Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 31

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

 - HS nêu được sự tiến hóa các hình thức sinh sản ở động vật từ đơn giản đến phức tạp. thấy được sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản hữu tính.

 - Ý nghĩa của sự phân hoá trong đời sống của động vật.

2. Kĩ năng:

 - Có kĩ năng nhận biết, phân tích, quan sát.

 - Làm việc hợp tác trong nhóm nhỏ.

3. Thái độ:

 Yêu thích môn học, bảo vệ động vật, đặc biệt trong mùa sinh sản

II. ĐỒ DÙNG:

GV: - Tranh sinh sản vô tính ở trùng roi, thủy tức

- Tranh về sự chăm sóc trứng và con

HS: Đọc trước bài và kẻ bảng 1,2 SGK vào vở bài tập

III. PHƯƠNG PHÁP

 Trực quan, thực hành, vấn đáp .

IV : TỔ CHỨC GIỜ HỌC:

1. Ổn định tổ chức: (1 phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (5p). Các hình thức di chuyển của động vật?

 Sự phức tạp và sự phân hoá các bộ phận di chuyển ở động vật như thế nào?

 

doc4 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 14/07/2022 | Lượt xem: 131 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 31, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 06/4/2014 Ngày dạy: 7-12/4/2014 Tuần: 31 Tiết PPCT: 58 TIẾN HÓA VỀ SINH SẢN I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - HS nêu được sự tiến hóa các hình thức sinh sản ở động vật từ đơn giản đến phức tạp. thấy được sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản hữu tính. - Ý nghĩa của sự phân hoá trong đời sống của động vật. 2. Kĩ năng: - Có kĩ năng nhận biết, phân tích, quan sát. - Làm việc hợp tác trong nhóm nhỏ. 3. Thái độ: Yêu thích môn học, bảo vệ động vật, đặc biệt trong mùa sinh sản II. ĐỒ DÙNG: GV: - Tranh sinh sản vô tính ở trùng roi, thủy tức - Tranh về sự chăm sóc trứng và con HS: Đọc trước bài và kẻ bảng 1,2 SGK vào vở bài tập III. PHƯƠNG PHÁP Trực quan, thực hành, vấn đáp ....... IV : TỔ CHỨC GIỜ HỌC: 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5p). Các hình thức di chuyển của động vật? Sự phức tạp và sự phân hoá các bộ phận di chuyển ở động vật như thế nào? 3. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: (18 p) Tìm hiểu hình thức sinh sản vô tính Hoạt động của GV - HS Nội dung Bước 1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: + Thế nào là sinh sản vô tính? + Có những hình thức sinh sản vô tính? Hs trả lời. Gv chốt kiến thức. Bước 2: GV treo tranh 1 số hình thức sinh sản vô tính ở động vật không xương sống + Hãy phân tích các cách sinh sản ở thủy tức và trùng roi? + Tìm một số động vật khác có kiểu sinh sản giống như trùng roi? - GV yêu cầu HS rút ra kết luận. Hs trả lời. Gv chốt kiến thức. 1) hình thức sinh sản vô tính - Sinh sản vô tính không có sự kết hợp tế bào sinh dục đực và cái - Hình thức sinh sản: + Phân đôi cơ thể + Sinh sản sinh dưỡng: Mọc chồi và tái sinh Hoạt động 2: (17p) Tìm hiểu hình thức sinh sản hữu tính Hoạt động của GV - HS Nội dung Bước 1: GV yêu cầu HS đọc SGK tr.179 trả lời câu hỏi: + Thế nào là sinh sản hữu tính? + So sánh sinh sản vô tính với sinh sản hữu tính ( bằng cách hoàn thành bảng 1) - Nhóm khác nhận xét bổ sung - Sinh sản hữu tính ưu việt hơn sinh sản vô tính - Kêt hợp đặc tính của cả bộ mẹ - GV kẻ bảng để HS so sánh - Từ nội dung bảng so sánh này hãy rút ra nhận xét gì? Bước 2: Em hãy kể tên một số động vật không xương sống và ĐVCXS sinh sản hữu tính mà em biết? - GV phân tích - GV yêu cầu trả lời câu hỏi - GV cho HS theo dõi bảng kiến thức chuẩn Bước 3: Dựa vào bảng trên trao đổi nhóm trả lời câu hỏi: + thụ tinh trong ưu việt hơn thụ tinh ngoài như thế nào? + Sự đẻ con ưu việt hơn so với đẻ trứng như thế nào? + Tại sao sự phát triển trực tiếp lại tiến hóa hơn so với sự phát triển gián tiếp? + Tại sao hình thức thai sinh lại tiến bộ nhất trong giới động vật? - GV ghi tóm tắt ý kiến của các nhóm để các nhóm khác theo dõi Bước 4: GV thông báo đáp án đúng yêu cầu HS rút ra kết luận: sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản 2) hình thức sinh sản hữu tính a) sinh sản hữu tính - Là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và cái tạo thành hợp tử b) sự tiến hóa hình thức sinh sản hữu tính. - Hệ sinh dục từ chỗ chưa phân hoá đến phân hoá, từ phân hoá còn đơn giản, chưa có ống dẫn sinh dục (Ruột khoang) đến phức tạp, có ống dẫn sinh dục (Giun đốt, Chân khớp, Động vật có xương sống). - Sự tiến hoá các hình thức sinh sản và tập tính chăm sóc con ở động vật. 4. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (3p) Câu hỏi: Tại sao hình thức thai sinh lại tiến bộ nhất trong giới động vật? - Học bài trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục " Em có biết" - Ôn tập đặc điểm chung các ngành động vật đã học V. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: 06/4/2014 Ngày dạy: 7-12/4/2014 Tuần: 31 Tiết PPCT: 59 CÂY PHÁT SINH GIỚI ĐỘNG VẬT I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - HS nêu được bằng chứng chứng minh mối quan hệ giữa các nhóm động vật là các di tích hóa thạch. - HS đọc được vị trí quan hệ họ hàng của các nhóm động vật trên cây phát sinh động vật - Ý nghĩa của sự phân hoá trong đời sống của động vật. 2. Kĩ năng: - Có kĩ năng nhận biết, phân tích, quan sát. - Làm việc hợp tác trong nhóm nhỏ. 3. Thái độ: Yêu thích môn học, bảo vệ động vật. II. ĐỒ DÙNG: 1- Giáo viên: - Tranh sơ đồ H56.1 SGK- Tranh cây phát sinh giới động vật 2- Học sinh:- Ôn lại kiến thức đã học về đặc điểm chung các ngành động vật III. PHƯƠNG PHÁP Dạy học nêu vấn đề, trực quan;thảo luận nhóm . IV : TỔ CHỨC GIỜ HỌC: 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (15p). 3. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: (13 p) Tìm hiểu bằng chứng về mối quan hệ giữa các nhóm động vật Hoạt động của GV - HS Nội dung Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát hình182 SGK trả lời câu hỏi + Làm thế nào để biết các nhóm động vật có mối quan hệ với nhau? Hs trả lời. Gv chốt kiến thức. + Đánh dấu đặc điểm của lưỡng cư cổ với cá vây chân cổ và đậc điểm của lưỡng cư cổ giống lưỡng cư ngày nay? Bước 2: Đánh dấu đặc điểm của chim cổ giống bò sát và chim ngày nay. + Những đặc điểm giống và khác nhau đó nói lên điều gì về mối quan hệ họ hàng giữa các nhóm động vật ? Hs trả lời. - GV ghi tóm tắt ý kiến của nhóm lên bảng - GV nhận xét và thông báo ý kiến đúng của nhóm Bước 3: GV cho HS rút ra kết luận. Hs trả lời. Gv chốt kiến thức. 1. Bằng chứng về mối quan hệ giữa các nhóm động vật - Di tích hóa thạch của các động vật cổ có nhiều đặc điểm giống động vật hiện nay - Những loài động vật mới được hình thành có đặc điểm giống tổ tiên của chúng Hoạt động 2: (10p) Tìm hiểu cây phát sinh giới động vật Hoạt động của GV - HS Nội dung Bước 1: GV giảng: những cơ thể có tổ chức càng giống nhau phản ánh mối quan hệ nguồn gốc càng gần nhau - GV yêu cầu quan sát hình đọc SGK trao đổi nhóm trả lời câu hỏi : 2. Cây phát sinh giới động vật + Cây phát sinh giới động vật biểu thị gì? + Mức độ quan hệ họ hàng được thể hiện trên cây phát sinh giới động vật + Tại sao khi quan sát cây phát sinh lại biết được số lượng loài của nhóm động vật nào đó? Hs trả lời. Gv chốt kiến thức. Bước 2: Ngành chân khớp có quan hệ họ hàng với ngành nào? + Chim và thú có quan hệ với nhóm nào? Hs trả lời. - GV ghi tóm tắt phần trả lời của nhóm lên bảng Bước 3: GV hỏi: Vì sao lựa chọn các đặc điểm đó ? - GV yêu cầu HS rút ra kết luận Hs trả lời. Bước 4: Gv chốt kiến thức. - Cây phát sinh giới động vật phản ánh mối quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật. V. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (5p) Câu hỏi: - GV dùng tranh cây phát sinh động vật → yêu cầu HS trình bày mối quan hệ họ hàng giữa các nhóm động vật - Học bài trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục " Em có biết" - HS kẻ phiếu học " Sự thích nghi của ĐV ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng vào vở bài tập V. RÚT KINH NGHIỆM: Tân Phú, ngày tháng năm 2014 DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN ( kí ghi rõ họ tên)

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tuan_31.doc