I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Qua các động vật nguyên sinh đã học nêu được đặc điểm chung của động vật nguyên sinh.
- Nắm được vai trò của động vật nguyên sinh đối với thiên nhiên và đối với đời sống con người.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
- Giáo dục giữ gìn vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường.
II. Các kĩ năng sống cơ bản:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK
- Kĩ năng lắng nghe tích cực.
- Kĩ năng trình bày ý kiến tự tin, súc tích trước nhóm, tổ, lớp
III. Phương pháp:
- Dạy học nhóm.
- Vấn đáp – tìm tòi.
IV. Phương tiện:
- Tranh vẽ một số động vật nguyên sinh sống ở nước ngọt.
- Trình chiếu powerpoint.
- Phiếu học tập.
2 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 16/07/2022 | Lượt xem: 360 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 4, Tiết 7: Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh - Trần Thị Hoàng Oanh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4 Ngày soạn: 16/09/2012
Tiết 7: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ THỰC TIỄN
CỦA ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Qua các động vật nguyên sinh đã học nêu được đặc điểm chung của động vật nguyên sinh.
- Nắm được vai trò của động vật nguyên sinh đối với thiên nhiên và đối với đời sống con người.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
- Giáo dục giữ gìn vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường.
II. Các kĩ năng sống cơ bản:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK
- Kĩ năng lắng nghe tích cực.
- Kĩ năng trình bày ý kiến tự tin, súc tích trước nhóm, tổ, lớp
III. Phương pháp:
- Dạy học nhóm.
- Vấn đáp – tìm tòi.
IV. Phương tiện:
- Tranh vẽ một số động vật nguyên sinh sống ở nước ngọt.
- Trình chiếu powerpoint.
- Phiếu học tập.
V. Tiến trình:
1. ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét.
- Nêu biện pháp phòng tránh bệnh kiết lị và bệnh sốt rét.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung của động vật nguyên sinh (23’)
Mục tiêu: - Qua các động vật nguyên sinh đã học nêu được đặc điểm chung của động vật nguyên sinh
- Hãy kể tên các ĐVNS đã được học?
- Nêu nhận xét về ngành động vật nguyên sinh thông qua các đại diện đã học (sự đa dạng về hình dạng, cách di chuyển, cấu tạo, môi trường sống)?
- Yêu cầu H thảo luận nhóm hoàn thành Bảng 1.
G chuẩn hoá bảng.
- Từ Bảng, trả lời câu hỏi:
+ Động vật nguyên sinh sống tự do có đặc điểm gì?
+ Động vật nguyên sinh sống kí sinh có đặc điểm gì?
* Chốt: Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh.
- Trùng roi, trùng biến hình, trùng giày, trùng kiết lị, trùng sốt rét.
- HS trả lời. Yêu cầu phải nêu được sự đa dạng về hình dạng, cách di chuyển, cấu tạo, môi trường sống.
- Thảo luận nhóm hoàn thành Bảng 1. Cử đại diện lên bảng ghi kết quả vào bảng phụ. Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Có cơ quan di chuyển phát triển, dinh dưỡng kiểu động vật.
+ Cơ quan di chuyển kém phát triển, dinh dưỡng hoại sinh, sinh sản vô tính với tốc độ rất nhanh.
- HS rút ra được những đặc điểm chung của động vật nguyên sinh.
I. Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh:
* ĐVNS rất đa dạng về:
- Hình dạng.
- Cấu tạo.
- Cách di chuyển.
- Môi trường sống.
* Đặc điểm chung:
(Bản đồ tư duy)
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh (10’)
Mục tiêu: - Nắm được vai trò của động vật nguyên sinh đối với thiên nhiên và đối với đời sống con người.
- Yêu cầu HS quan sát H7.1.
- Kể tên các động vật nguyên sinh có trong hình.
- Nêu vai trò của chúng trong sự sống của ao nuôi cá?
- Yêu cầu HS quan sát H7.2, nghiên cứu thông tin về trùng lỗ.
- Dựa vào kiến thức Chương I, hoàn thành Bảng 2.
GV gọi nhiều HS trả lời.
GV chuẩn hoá Bảng.
* Chốt: Nêu vai trò của động vật nguyên sinh.
- HS quan sát hình.
- Trùng roi, trùng giày, trùng biến hình, tập đoàn trùng roi.
- Chúng là thức ăn cho các động vật lớn hơn trong nước.
- HS quan sát tranh và nghiên cứu thông tin.
- HS hoàn thành Bảng 2.
HS nêu đáp án ® Hoàn chỉnh Bảng.
- HS chốt kiến thức.
II. Vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh:
- Là thức ăn cho nhiều động vật lớn hơn trong nước, chỉ thị độ sạch của môi trường nước.
- Một số động vật nguyên sinh gây bệnh cho người và động vật.
4. Củng cố: (4’)
- Đọc ghi nhớ.
- Trả lời câu hỏi SGK.
5. HDVN: (2’)
- Học bài.
- Đọc “ Em có biết”.
- Chuẩn bị bài mới: Thủy tức
Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_tuan_4_tiet_7_dac_diem_chung_va_vai_t.doc