I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Trình bày khái niệm ngành Giun dẹp. Nêu được những đặc điểm chính của ngành.
- Mô tả được hình thái, cấu tạo và các đặc điểm sinh lí của sán lá gan.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, thu thập kiến thức.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường, phòng chống giun sán kí sinh.
II. Các kĩ năng sống cơ bản:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh hình để tìm hiểu đặc điểm nơi sống, cấu tạo dinh dưỡng, sinh sản và vòng đời của sán lá gan.
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực trong thảo luận nhóm về cách phòng bệnh sán lá gan.
- Kĩ năng tự bảo vệ bản thân, phòng tránh bệnh sán lá gan.
III. Phương pháp:
- Dạy học nhóm.
- Vấn đáp – tìm tòi.
- Trực quan.
IV. Phương tiện:
- Tranh vẽ H11.1
- Tranh vòng đời sán lá gan.
V. Tiến trình:
1. ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Trình bày đặc điểm chung của ngành Ruột khoang.
- Vai trò của ngành Ruột khoang.
2 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 16/07/2022 | Lượt xem: 243 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 6, Tiết 11: Sán lá gan - Trần Thị Hoàng Oanh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6 Ngày soạn: 30/09/2012
Chương III: CÁC NGÀNH GIUN
NGÀNH GIUN DẸP
Tiết 11: SÁN LÁ GAN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Trình bày khái niệm ngành Giun dẹp. Nêu được những đặc điểm chính của ngành.
- Mô tả được hình thái, cấu tạo và các đặc điểm sinh lí của sán lá gan.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, thu thập kiến thức.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường, phòng chống giun sán kí sinh.
II. Các kĩ năng sống cơ bản:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh hình để tìm hiểu đặc điểm nơi sống, cấu tạo dinh dưỡng, sinh sản và vòng đời của sán lá gan.
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực trong thảo luận nhóm về cách phòng bệnh sán lá gan.
- Kĩ năng tự bảo vệ bản thân, phòng tránh bệnh sán lá gan.
III. Phương pháp:
- Dạy học nhóm.
- Vấn đáp – tìm tòi.
- Trực quan.
IV. Phương tiện:
- Tranh vẽ H11.1
- Tranh vòng đời sán lá gan.
V. Tiến trình:
1. ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Trình bày đặc điểm chung của ngành Ruột khoang.
- Vai trò của ngành Ruột khoang.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu nơi sống, cấu tạo, di chuyển của Sán lá gan (15’)
Mục tiêu: - Nêu được khái niệm về ngành Giun dẹp.
- Trình bày được hình dạng ngoài và môi trường sống của sán lá gan.
- Sán lá gan sống ở đâu?
- Yêu cầu H nghiên cứu thông tin SGK kết hợp quan sát H11.1 cho biết cấu tạo của sán lá gan thích nghi với môi trường sống như thế nào?
* Chốt: Đặc điểm cấu tạo sán lá gan thích nghi đời sống?
- Kí sinh trong gan, mật trâu bò ® làm chúng gầy rạc và chậm lớn.
- H nêu được:
+ cơ thể hình lá dẹp.
+ giác bám phát triển, mắt và lông bơi tiêu giảm.
+ thành cơ thể chun dãn® di chuyển.
I. Nơi sống, cấu tạo và di chuyển:
- Nơi sống: sống kí sinh ở gan, mật trâu bò.
- Đặc điểm cấu tạo thích nghi đời sống kí sinh:
+ Cơ thể hình lá dẹp.
+ Giác bám phát triển.
+ Thành cơ thể chun dãn để di chuyển.
Hoạt động 2: Tìm hiểu dinh dưỡng và sinh sản của Sán lá gan (18’)
Mục tiêu: - Mô tả được hình thức dinh dưỡng và sinh sản của sán lá gan.
1. Dinh dưỡng:
- Sán lá gan dinh dưỡng như thế nào?
- Ruột sán lá gan có điểm gì khác so với ruột khoang?
2. Sinh sản:
a. Cơ quan sinh dục:
- Dựa vào hình vẽ và thông tin SGK, cho biết đặc điểm cơ quan sinh dục sán lá gan?
- Cơ quan sinh dục sán lá gan có cấu tạo như thế nào?
b.Vòng đời:
- Yêu cầu H nghiên cứu thông tin SGK và quan sát H11.2, mô tả vòng đời sán lá gan?
- Trả lời câu hỏi:
+ Những trường hợp nào kén hay ấu trùng của sán lá gan không thể phát triển?
- Sán lá gan thích nghi phát tán nòi giống như thế nào?
- Liên hệ: Phải làm gì để không bị nhiễm sán lá gan?
- Hầu có cơ khoẻ giúp miệng hút chất dinh dưỡng từ môi trường kí sinh.
- Ruột phân nhánh, chưa có hậu môn.
- Cơ quan sinh dục sán lá gan lưỡng tính gồm cơ quan sinh dục đực, cơ quan sinh dục cái và tuyến noãn hoàng.
- Cấu tạo dạng ống phân nhánh và phát triển chằng chịt.
+ Trứng sán lá gan không gặp nước. Ấu trùng nở ra không gặp cơ thể ốc thích hợp. Ốc chứa vật kí sinh bị động vật khác ăn thịt mất. Kén sán bám bào rau, bèochờ mãi mà không gặp trâu bò ăn phải.
- Phát tán nhờ động vật.
- Vệ sinh sạch sẽ, diệt ốc, xử lý phân, diệt trứng.
II. Dinh dưỡng:
- Ở hầu có cơ khoẻ giúp miệng hút nhiều chất dinh dưỡng.
- Chưa có hậu môn.
III. Sinh sản:
1. Cơ quan sinh dục:
- Sán lá gan lưỡng tính. Cơ quan sinh dục phát triển mạnh.
2. Vòng đời:
(chú thích)
4. Củng cố: (4’)
- Đọc ghi nhớ.
- Bài tập: Đánh dấu X vào câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Sán lá gan sống kí sinh có bộ phận nào phát triển?
a. Mắt b. Cơ quan tiêu hoá, cơ quan sinh dục
d. Lông bơi c. Cơ dọc, cơ vòng, cơ lưng bụng, giác bám
Câu 2: Trong cơ thể trâu bò, sán lá gan nằm ở đâu?
a. Bắp cơ c. Mật
b. Gan d. Cả b và c
Câu 3: Tại sao trâu bò nước ta có tỉ lệ nhiễm sán lá gan nhiều?
a. Trâu bò thường làm việc ở môi trường ngập nước.
b. Trong nước có nhiều ốc nhỏ là vật chủ trung gian thích hợp với ấu trùng sán lá gan.
c. Trâu bò uống nước có nhiều kén sán.
d. Trâu bò gặm cỏ trực tiếp ngoài thiên nhiên có nhiều ấu trùng sán lá gan.
e. Trong cây cỏ thuỷ sinh có nhiều kén sán.
5. HDVN: (2’)
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK, đọc mục “ Em có biết”.
- Chuẩn bị bài mới: Một số Giun dẹp khác. Tìm hiểu thông tin về một số loài giun dẹp.
Rút kinh nghiệm:
* Chú thích:
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_tuan_6_tiet_11_san_la_gan_tran_thi_ho.doc