I/ Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức:
- Kể được tên và xác định được vị trí các cơ quan trong cơ thể.
- Giải thích được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hòa hoạt động các cơ quan.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát nhận biết kiến thức.
- Rèn tư duy tổng hợp logic, kỹ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể tránh tác động mạnh vào một số hệ cơ quan quan trọng.
II/ Chuẩn bị của GV và HS
1. Giáo viên
- Tranh hệ cơ quan của thú.
- Tranh phóng to: hình 2.1; 2.2 SGK.
- Mô hình tháo lắp các cơ quan trong cơ thể người.
2. Học sinh
- Đọc trước SGK
- Chuẩn bị bài mới theo phiếu gợi ý của GV
III. Tổ chức hoạt động dạy và học .
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Cho biết nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh ?
- Cho biết những lợi ích của việc học tập môn học “Cơ thể người và vệ sinh”
3. Bài mới: Giới thiệu trình tự các hệ cơ quan sẽ được nghiên cứu trong suốt năm học của môn cơ thể người và vệ sinh. Để có khái niệm chung, chúng ta tìm hiểu khái quát về cấu tạo cơ thể người.
51 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 21/06/2022 | Lượt xem: 331 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Bài 1-15 - Lại Thị Hồng Hạnh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuaàn 1
Tieát 1
NS: 14/8/2010
ND: 16 / 8/2010
LD: 81,82,83
BÀI 1: BÀI MỞ ĐẦU
I/ Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức:
- Nêu rõ mục đích và ý nghĩa của môn học.
- Xác định vị trí của con người trong tự nhiên.
- Nắm được các phương pháp học tập đặc thù của môn học.
2. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng hoạt động nhóm, kỹ năng tư duy độc lập và làm việc với sách giáo khoa.
3. Thái độ:
Có ý thức bảo vệ,giữ gìn vệ sinh cơ thể.
II/ Chuẩn bị của GV và HS :
- Giáo viên : bản trong về các hình trong sách giáo khoa (nếu có điều kiện)
Tranh, các hình phóng to trong sách giáo khoa.
- Học sinh: sách giáo khoa,vở bài học
III/ Tổ chức hoạt động dạy và học :
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp..
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:
* Mở bài: Sinh học 8 các em sẽ được tìm hiểu sâu về một động vật cao nhất trên bậc thang tiến hóa – con người,về những điều bí ẩn trong chính bản thân các em khi đã hiểu rõ nắm chắc các kiến thức đó,các em sẽ có cơ sở áp dụng các biện pháp vệ sinh, rèn luyện thân thể khỏe mạnh, tạo điều kiện cho hoạt động học và lao động có hiệu suất và chất lượng.
Hoạt động 1
Vị trí của con người trong tự nhiên
Mục tiêu: học sinh thấy được con người có vị trí cao nhất trong thế giới sinh vật do cấu tạo cơ thể hoàn chỉnh và các hoạt động có mục đích.
Tieán haønh
Hoat động cuûa GV
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Trong chương trình sinh học lớp 7,các em đã học các ngành động vật nào ? (kể đủ, sắp xếp theo trình tự)
- Lớp động vât nào trong ngành ĐVCXS có vị trí tiến hóa cao nhất ?
- Con người có những đặc điểm nào khác biệt so với động vật ?
- Gv:ghi lại ý kiến của nhiều nhóm => đánh giá kiến thức của hs.
- Gv: yêu cầu hs rút ra kết luận về vị trí phân loại của con người.
- HS thảo luận nhóm vận dụng kiến thức lóp7 trả lời:2 ngành
+ ĐVKXS(ĐVNS,RK,các ngành giun,thân mềm, chân khớp)
+ ĐVCXS(lớp cá, lớp lưỡng cư, lớp bò sát, lớp chim,lớp thú)
* Lớp thú là lớp động vật tiến hóa nhất, đặc biệt là bộ khỉ
- HS: tự nghiên cứu thông tin SGK => Trao đổi nhóm, hoàn thành bài tập mục
* yêu cầu:ô đúng 2,3,5,7,8. Đại diện nhóm trình bày,nhóm khác bổ sung.
- HS trả lời
- HS 2 nhận xét, bổ sung
I/ Vị trí của con người trong tự nhiên
- Người là động vật thuộc lớp thú.
- Đặc điểm cơ bản phân biệt người với động vât là con người biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động vào những mục đích nhất định, có tư duy, tiếng nói và chữ viết, làm chủ thiên nhiên.
Hoạt động 2
Nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh.
* Mục tiêu:
- HS chỉ ra được nhiêm vụ cơ bản của môn học cơ thể và vệ sinh.
- Biết đề ra biện pháp bảo vệ cơ thể.
- Chỉ ra được mối liên quan giữa môn học với các bộ môn khoa học khác.
* Tieán haønh
Hoạt động của GV
Hoạt đông của HS
Nội dung
- Bộ môn cơ thể người và vệ sinh cho chúng ta hiểu biết điều gì ?
- Cho ví dụ về mối liên quan giữa bộ môn với môn khoa học khác ?
- Gv: nêu ví dụ giải thích “một nụ cười bằng mười thang thuốc bổ.”
- HS:nghiên cứu thông tin SGK trang 5-6,trao đổi nhóm
- Yêu cầu:
+ Nhiệm vụ bộ môn.
+ Biện pháp bảo vệ cơ thể.
- Một vài đại diện trình bày=> nhóm khác bổ sung.
- HS: quan sát H1.11.3,hoàn mục
- Yêu cầu: chỉ mối quan hệ giữa bộ môn với môn y học,TDTT, hội họa
II/ Nhiệm vụ của môn cơ thể người và về sinh
- Cung cấp những kiến thức về đăc điểm cấu tạo và chức năng của cơ thể người trong
mối quan hệ với môi trường.
- Những hiểu biết về phòng chống bệnh tật và rèn luyện thân thể.
- Thấy rõ mối liên quan giữa môn học với các môn khoa học khác như y học ,TDTT ,điêu khắc, hội họa
Hoạt động 3
Phương pháp học tập môn học cơ thể người và vệ sinh.
Mục tiêu: chỉ ra được phương pháp đặc thù của bộ môn, đó là qua mô hình, tranh,thí nghiêm.
Tieán haønh
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Nêu các đặc điểm cơ bản để học tập bộ môn.
- HS: nghiên cứu SGK trang 7 trao đổi nhóm
- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung.
III/ Phương pháp học tập môn học cơ thể người và vệ sinh.
- Bằng quan sát tranh ảnh và mô hình ,tiêu bản,mẫu sống để hiểu rõ hình thái và cấu tạo.
- Bằng thí nghiệm để tìm ra chức năng sinh lí các cơ quan, hệ cơ quan.
- Vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng thực tế, có biện pháp vệ sinh rèn luyện cơ thể.
IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ
1. Củng cố: hs đọc ghi nhớ
- Việc xác định vị trí của con người trong tự nhiên có ý nghĩa gì ?
- Nhiệm vụ của bộ môn cơ thể người và vệ sinh là gì ?
- Hãy cho biết những lợi ích của việc học tập bộ môn học “cơ thể người và vệ sinh”
2.Hướng dẫn tự học tậ ở nhà :
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Kẻ bảng 2 trong sgk vào vở.
- Ôn tâp lại hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú.
NS : 14/8/2010
ND : 17/8/2010
LD: 82,81,83
Tuaàn 1
Tieát 2
CHƯƠNG: I
KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI
Bài: 2 CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI
I/ Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức:
- Kể được tên và xác định được vị trí các cơ quan trong cơ thể.
- Giải thích được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hòa hoạt động các cơ quan.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát nhận biết kiến thức.
- Rèn tư duy tổng hợp logic, kỹ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể tránh tác động mạnh vào một số hệ cơ quan quan trọng.
II/ Chuẩn bị của GV và HS
1. Giáo viên
- Tranh hệ cơ quan của thú.
- Tranh phóng to: hình 2.1; 2.2 SGK.
- Mô hình tháo lắp các cơ quan trong cơ thể người.
2. Học sinh
- Đọc trước SGK
- Chuẩn bị bài mới theo phiếu gợi ý của GV
III. Tổ chức hoạt động dạy và học .
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Cho biết nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh ?
- Cho biết những lợi ích của việc học tập môn học “Cơ thể người và vệ sinh”
3. Bài mới: Giới thiệu trình tự các hệ cơ quan sẽ được nghiên cứu trong suốt năm học của môn cơ thể người và vệ sinh. Để có khái niệm chung, chúng ta tìm hiểu khái quát về cấu tạo cơ thể người.
Hoạt động 1
Cấu tạo cơ thể
* Mục tiêu :
Chỉ ra các phần của cơ thể .
Trình bài sơ lược thành phần chức năng các hệ cơ quan .
* Tieán haønh
Hoạt đông của GV
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Kể tên các hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú ?
- GV; treo tranh hinh 2.1,2.2.
- Trả lời mục SGK trang 8: cơ thể người gồm mấy phần ? Kể tên các phần đó.
- Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng nhờ cơ quan nào.
- Những cơ quan nào nằm trong khoang ngực ? khoang bụng?
- GV: da bao bọc cơ thể,trong có mỡ, cơ, xương.hợp lạimô, cơ quan.
- GV: thân chia 2 phần khoang ngực và khoang bụng.
- GV: chốt lại ý đúng
- Cơ thể người gồm những hệ cơ quan nào ? Thành phần chức năng của từng hệ cơ quan ?
- GV: kẻ bảng 2 trang 9 lên bảng để hs làm bài.
- GV: ghi ý kiến bổ sungchốt lại ý đúng.
- HS: kể đủ 7 hệ:hệ vận động,hệ tiêu hóa,hệ hô hấp, hệ thần kinh và giác, hệ bài tiết,hệ sinh dục.
- HS: quan sát tranh hình 2.1, 2.2 hs trao đổi nhóm hoàn thành câu trả lời
-Yêu cầu:
+ Da bao bọc toàn bộ cơ thể.
+ Cơ thể gồm 3 phần: đầu, thân và tay chân.
+ Khoang ngực và khoang bụng ngăn cách bởi cơ hoành.
+ Khoang ngực: tim, phổi.
+ Khoang bụng: dạ dày, ruột, gan, tụy, thận, bóng đái và cơ quan sinh sản.
- HS: nghiên cứu hình trao đổi nhóm hoàn thành bảng 2 trang 9
- Đại diện nhóm lên ghi nội dung vào bảng, nhóm khác bổ sung.
I/ Cấu tạo
Các phần cơ thể.
- Cơ thể gồm 3 phần: đầu, thân và tay chân.
- Thân chứa các hệ cơ quan,cơ hoành ngăn cơ thể làm 2 khoang: khoang ngực và khoang bụng.
- Khoang ngöïc chöùa tim , phoåi
- Khoang buïng chöùa daï daøy, thaän, maät, ruoät, gan, tuïy, boùng ñaùi,cô quan sinh saûn.
2.Các hệ cơ quan.
- Heä cô quan goàm nhieàu cô quan cuøng phoái hôïp hoaït ñoäng thöïc hieän moät chöùc naêng nhaát ñònh
Hệ cơ quan
Các cơ quan trong từng hệ cơ quan
-Chức năng từng hệ cơ quan
Hệ vận động
Cơ, xương
Vận động và di chuyển
Hệ tiêu hóa
Miệng,ống tiêu hóa và các tuyến tiêu hóa
Tiếp nhận và biến đổi thức ănchất dinh dưỡng cung caố cho cơ thể.
Hệ tuần hoàn
Tim và hệ mạch
Vận chuyển chất dinh dưỡng,ôxi tới các tế bào và mang chất thải,CO2 từ tế bào tới cơ quan bài tiết.
Hệ hô hấp
Đường dẫn khí, phổi
Thực hiện trao đổi khí ôxi, CO2 giữa cơ thể với môi trường.
Hệ bài tiết
Thận,ống dẫn nước tiểu, bong đái.
Lọc từ máu chất thải để thải ra ngoài
Hệ thần kinh.
Não, tủy sống, dây thần kinh và hạch thần kinh.
Tiếp nhận và trả lời các kích thích của môi trường, điều hòa hoạt động các cơ quan.
Hệ sinh dục
Buồng trứng
Tinh hoàn
Duy trì nòi giống
Hệ nội tiết
Các hoomon
Tiết hoocmon góp phần điều hòa các quá trình sinh lý trong cơ thể
- GV: hỏi thêm, ngoài các hệ cơ quan trên, trong cơ thể còn có các hệ cơ quan nào?
- Trả lời: da,các giác quan, hệ sinh dục và hệ nội tiết.
- So sánh các hệ cơ quan của người và thú em có nhận xét gì ?
- GV: hệ tiêu hóa,tuần hoàn hô hấp bài tiết cùng phối hợp thực hiện chức năng trao đổi chất dưới sự chỉ đạo của hệ thần kinh và hệ nội tiết. ngoài ra HTK còn có chức năng đảm bảo sự tương ứng của cơ thể trước những thay đổi của môi trường.
- Giống nhau về sự sắp xếp những nét cấu trúc và chức năng của các hệ cơ quan.
Hoạt động 2
Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan
* Mục tiêu: chỉ ra được vai trò điều hòa hoạt động các hệ cơ quan, của hệ thần kinh và hệ nội tiết.
- Sự phối hợp hoạt động của các hệ cơ quan trong cơ thể được thể hiện như thế nào ?
- GV: yêu cầu nêu ví dụ khác(hoat động ghi chép bài: phối hợp các cơ quan: mắt, tai và tay)
- Cho hs giải thích sơ đồ hình 2-3 sgk trang 9. Cho biết các mũi tên từ hệ thần kinh và hệ nội tiết tới các hệ cơ quan nói lên điều gì ?
- GV: giảng giải
* Điều hòa hoạt động đều là phản xạ.
+ Kích thích từ môi trường ngoài và trong cơ thể tác động
Đến cơ quan thụ cảm trung ương thần kinh(phân tích, phát lệnh vận động) cơ quan quan phản ứng trả lời kích thích(cơ chế thần kinh)
- Bên cạnh cơ chế điều hòa thần kinh còn có cơ chế điều hòa bằng thể dịch - Ảnh hưởng của các hoocmôn do tuyến nội tiêt tiết ra nhờ máu đưa tới các cơ quan trong cơ thể làm tăng cường hay kìm hãm hoạt động.
- HS: nghiên cứu sgk mục o
Trang 9,thảo luận nhóm
- Yêu cầu: phân tich hoạt động chạy.
+ Tim mạch nhịp hô hấp
+ Mồ hôi tiết ra nhiều, hệ tiêu hóa tham gia tăng cường hoạt động cung cấp đủ ôxi và chất dinh dưỡng cho cơ thể hoạt động¦các hệ cơ quan trong cơ thể có sự phối hợp nhịp nhàng
- Đại diện nhóm trình bài, nhóm khác bổ sung.
- HS: trao đổi nhóm, chỉ ra mối quan hệ qua lại giữa các hệ cơ quan trong cơ thể
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
- Yêu cầu: các mũi tên() từ HTK tới các cơ quan thể hiện vai trò chỉ đạo điều hòa hoạt động của hệ thần kinh.
II/ Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan:
- Các cơ quan trong cơ quan trong cơ thể là một khối thống nhất, có sự phối hợp với nhau cùng thực hiện chức năng sống.
- Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan nhờ cơ chế thần kinh và cơ chế thể dịch.
IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ
1. Củng cố: hs đọc ghi nhớ
- Cơ thể người gồm mấy phần, là những phần nảo? Phần thân chứa những cơ quan nào? Nêu rõ thành phần và chức năng của các hệ cơ quan.
- Cơ thể người là một khối thống nhất được thể hiện như thế nào?( vì các cơ quan trong trong một hệ, các hệ cơ quan trong một cơ thể có sự phối hợp hoạt động dưới sự điều hòa của thần kinh và hệ nội tiết
2. Hướng dẫn tự học ở nhà :
- Học bài và trả lời câu hỏi sgk.
- Giải thích hiện tượng đi xe đạp, đá bóng, chơi cầu.
- Ôn lại cấu tạo tế bào thực vật.
NS : 21/8/2010
ND : 23/8/2010
LD :82,81,83
Tuaàn 2
Tieát 3
Bài 3: TẾ BÀO
I/ Mục tiêu cần đạt :
1.Kiến thức:
- HS phải nắm được thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào gồm: màng sinh chất, chất tế bào(lưới nội chất , ribôxôm, ti thể, bổ máy gôngi, trung thể, nhân(NST, nhân con)
- HS phân biệt được chức năng từng cấu trúc của tế bào
- Chứng minh được tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát tranh, mô hình tìm kiến thức.
- Kỹ năng suy luận logic, kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn.
II/ Chuẩn bị của Gv và HS :
1. Giáo viên
- Mô hình hay tranh vẽ cấu tạo tế bào động vật.
- Phim trong về chức năng của các bộ phận trong tế bào. Bảng 3.1 trang 11.
2. Học sinh
- Chuẩn bị bài mới theo phiếu gợi ý của GV
- Làm bài tập bài trước
III/ Tổ chức hoạt động dạy và học:
1 Ổn định lớp
2 Kiểm tra bài củ:
- Cơ thể người gồm mấy phần, là những phần nào? Phần thân chứa những cơ quan nào? Chức năng của các hệ cơ quan.
- Bằng một ví dụ em hãy phân tích vai trò của hệ thần kinh trong sự điều hòa hoạt động của các hệ cơ quan trong cơ thể.
3 Bài mới:
* Mở bài: mọi bộ phận cơ quan của cơ thể đều được cấu tạo từ tế bào. Vậy tế bào có cấu trúc và chức năng như thế nào? Có phải tế bào là đơn vị nhỏ nhất trong cấu tạo và hoạt động sống của cơ thể?
Hoạt động 1
Cấu tạo tế bào
* Mục tiêu: hs nắm được các thành phần chính của tế bào: màng, chất nguyên sinh, nhân.
Hoạt dộng của gv
Hoạt động của hs
Nội dung
- Một tế bào điển hình gồm những thành phần nào?
- GV: kiểm tra trên tranh hoặc hình vẽ tên bảng thuộc sơ đồ câm về cấu tạo tế bào hs lên chú thích.
- GV: nhận xét chốt lại.
- HS: quan sát tranh phóng to H 3.1 trang 11. trao đổi nhóm.
- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung.
I/ Cấu tạo tế bào:
Tế bào gồm 3 phần:
+ Màng sinh chất.
+ Chất tế bào: gồm các bào quan(lưới nội chất, ribôxôm, ti thể, bộ máy Gôngi, trung thể)
+ Nhân: nhiễm sắc thể, nhân con.
Hoạt động 2
Chức năng của các bộ phận trong tế bào
* Mục tiêu:
- Nắm được các chức năng quan trọng của các bộ phận của tế bào.
- Thấy được cấu tạo phù hợp với chức năng và sư thống nhầt giữa các thành phần của tế bào
- Chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể.
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Nội dung
-GV: nêu câu hỏi
-Màng sinh chất có vai trò
gì ?
- Lưới nội chất có vai trò gì trong hoạt động sống của tế bào ?
- Năng lượng cần cho các hoạt động sống lấy từ đâu ? hay năng lượng để tổng hợp prôtêin lấy từ đâu ?
- Tại sao nói nhân là trung tâm của tế bào ?
- GV : chốt lại ý kiến của học sinh.
Nhân: thành phấn quan trong nhất của nhân là nhiễm sắc thể, thành phần chủ yếu của NST là AND qui định sự hình thành Prôtêin, có vai trò quyết định trong sự di truyền.
- Hãy giả thích mối quan hệ thống nhất về chức năng của màng sinh chất, chất tế bào và nhân tế bào.
- Tại sao nói TB là đơn vị chức năng của cơ thể ?
- HS: nghiên cứu bảng 3.1 trang 11. Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến.
- Màng giúp TB thực hiện trao đổi chất để tổng hợp nên chất riêng của TB.
- Lưới nội chất: tổng hợp và vận chuyển các chất .
- Ti thể: tổng hợp ATP (tham gia hoạt động hô hấp)
- Nhân: điều khiển mọi hoạt động sống của TB.
- Màng: thực hiện TĐC; TB chất: thực hiện các hoạt động sống của TB; nhân điều khiển mọi hoạt động sống của TB => có sự phối hợp hoạt động để TB thực hiện chức năng sống.
- Vì cơ thể có 4 đặc trưng cơ bản như: TĐC, sinh trưởng, sinh sản, di truyền đều được tiến hành ở TB.
II/ Chức năng của các bộ phận trong tế bào:
1. Màng: giúp tế bào thực hiện trao đổi chất.
2. Tế bào chất: thực hiện các hoạt động sống của tế bào
- Lưới nội chất: tổng hợp và vận chuyển các chất.
- Ribôxôm: nơi tổng hợp protein.
- Bộ máy Gôngi: thu nhận hoàn thiện, phân phối sản phẩm.
- Trung thể: tham gia quá trình phân chia tế bào.
3. Nhân: điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
Hoạt động 3
Tìm hiểu thành phần hóa học của tế bào
*Mục tiêu: hs nêu được các đặc điểm sống của tế bào đó là trao đổi chất, lớn lên
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Nội dung
- GV: cho hs đọc thông tin SGK
- Cho biết thành phần hóa học của tế bào ?
- Chất hữu cơ gồm những chất nào ? Kể ra và nêu cấu tạo.
- Các chất hữu cơ cấu tạo nên tế bào có mặt ở đâu ?
- GV: nhận xét ,chốt lại kiến thức: điều đó chứng tỏ cơ thể luôn có sự trao đổi chất với môi trường.
- Tại sao trong khẩu phần ăn của con người có đủ: Pr, L, G, Vita, muối khoáng ?
- GV: chốt lại kiến thức.
- GV: giải thích: lipit là chất dự trữ của cơ thể phủ ở mặc dưới da và nhiều cơ quan.
-HS: đọc mục o SGK.
-Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến.
-Đại diện nhóm trả lời nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Thành phần hóa học: chất vô cơ và chất hữu cơ
Chất hữu cơ: Pr, L, G, axít nucleic(AND, ARN)
- Có trong tự nhiên
- Ăn đủ các chất để xây dựng nên tế bào.
II/Thành phần hóa học của tế bào
Tế bào là hỗn hợp phức tạp gồm nhiều chất vô cơ và hữu cơ.
* Chất hữu cơ gồm:
- Prôtêin:C, H, O, N, P.
- Gluxit: C, H, O.H:O luôn 2H:1O
- Lipit: C, H, O. H;O thay đổi tùy loại lipit.
- Axit nucleic gồm 2 loại AND và ARN.
* Chất vô cơ: gồm các kim loại muối khoáng: Ca, K, Na, Cu, Fe
Hoạt động 4
Hoạt động sống của tế bào
* Mục tiêu: hs nêu được các đặc điểm sống của tế bào đó là trao đổi chất, lớn lên, cảm ứng
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Nội dung
-GV: yêu cầu hs n/c sơ đồ H 3.2 trang 12.
- H: cơ thể lấy thức ăn từ
đâu ?
-Thức ăn được biến đổi và chuyển hóa như thế nào trong cơ thể ?
- Cơ thể lớn lên do đâu ?
- Giữa tế bào và cơ thể có mối quan hệ như thế nào ? TB trong cơ thể có chức năng gì?
- Giải thích: chức năng của tế bào là thực hiện trao đổi chất và năng lượng, cung cấp năng lượng cho hoạt động sống của cơ thể, ngoài ra sự phân chia của tế bào giúp cơ thể lớn lên giai đoạn trưởng thành có thể tham gia quá trình sinh sản. Như vậy mọi hoạt động sống của cơ thể đều liên quan đến hoạt động sống của tế bào=> nên tế bào là dơn vị chức năng của cơ thể.
-HS: n/c sơ đồ H 3.2 trang 12
-Thảo luận nhóm - trả lời
- Lấy thức ăn từ môi trường ngoài.
- Đồng hóa và dị hóa.
- Tế bào lớn lên và sinh sản.
- TB: thực hiện trao đổi chất cung cấp năng lượng cơ thể hoạt động. Ngoài ra sự phân chia => cơ thể lớn lên => sinh sản. TB có khả năng cảm ứng, giúp cơ thể cảm ứng với kích thích của môi trường. Như vậy mọi hoạt động sống của cơ thể điều liên quan đến hoạt động sống của TB, nên TB còn là đơn vị chức năng của cơ thể.
Hoạt động sống của TB gồm: TĐC lớn lên, phân chia, cảm ứng.
IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ
1. Củng cố:
- Học sinh ghi nhớ
- Học sinh làm bài tập trang 13.
- Cho hs tìm các câu trả lời đúng trong các câu hỏi sau :
* Trong TB bộ phận nào quan trọng nhất ?
a) Nhân, vì nhân là trung tâmđiều khiển mọi hoạt động sống của tế bào và có vai trò trong sự di truyền.
b) Màng sinh chất, vì MSC có vai trò bảo vệ tế bào và là nơi TĐC giữa tế bào với môi trường.
c) Chất tế bào, vì đây là nơi diễn ra mọi hoạt động sống của tế bào.
d) Các bào quan, vì chúng góp phần quan trọng vào các hoạt động sống của tế bào.
( Đáp án : a)
* Trong thành phần hóa học của TB, các hợp chất nào là cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống?
a) Gluxit.
b) Lipit.
c) Prôtêin và aít nucleic.
d) Nước và muối khoáng.
(Đáp án : c)
* Tại sao nói TB là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể sống.
a) Các cơ quan trong cơ thể người đều được cấu tạo bởi TB.
b) Các hoạt dộng sống của tế bào là cơ sở cho các hoạt động sống của cơ thể.
c) Khi toàn bộ tế bào bị chết thì cơ thể sẽ chết.
d) a và b đúng.
(Đáp án : d)
2. Hướng dẫn tự học ở nhà :
- Học bài trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục em có biết.
- Ôn tập phần mô ở thực vật.
- Xem bài 4 – Mô
NS: 21/8/2010
ND : 26/ 8/2010
LD : 82,81,83
Tuaàn 2
Tieát 4
Bài 4: MÔ
I/ Mục tiêu cần đạt :
Kiến thức :
- HS phải nắm được khái niệm mô.
- HS phân biệt các loại mô chính trong cơ thể và chức năng của từng loại mô.
2. Kỹ năng :
- Kỹ năng qs kênh hình tìm kiến thức.
- Kỹ năng khái quát hóa.
- kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ :
Giáo dục ý thức giữ gìn sức khỏe.
II/ Chuẩn bị
1. GV : tranh H 4.1- 4.4
Phiếu học tập :
Nội dung
Mô biểu bì
Mô liên kết
Mô cơ
Mô thần kinh
1 Vị trí
2 Cấu tạo
3 Chức năng
HS : nghiên cứu SGK
III/ Tổ chức hoạt động dạy và học
Ổn định lớp :
KTBC :
- Nêu cấu tạo và chức năng các bộ phận tế bào.
- Hãy chứng minh TB là đơn vị chức năng của cơ thể ?
3.Bài mới :
* Mở bài : trong cơ thể có rất nhiều TB , tuy nhiên xét về chức năng người ta có thể xếp lại thành những nhóm TB có nhiệm vụ giống nhau. Các nhóm đó gọi chung là mô. Vậy mô là gì ?
Các em sẽ được tìm hiểu trong bài học hôm nay.
Hoạt động 1
Tìm hiểu các loại mô
* Mục tiêu : hs nêu được khái niệm mô, cho ví dụ mô ở thực vật
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Nội dung
- Mô là gì ?
- Kể tên những tế bào có hình dạng khác nhau mà em biết?
- Giải thích vì sao TB có hình dạng khác nhau.
- GV : chính chức năng khác nhau mà TB phân hóa có hình dạng và kích thước khác nhau.
Sự phân hóa đó diễn ra ngay từ giai đoạn phôi.
* trong mô, ngoài các TB còn có yếu tố không có cấu tạo TB gọi là phi bào : nước trong máu, canxi trong xương.
- HS : nghiên cứu thông tin trong SGK trang 14 và tranh
-Trao đổi nhóm trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày , nhóm khác bổ sung.
- Các mô ở TV : mô biểu bì, mô nâng đỡ, mô che chở, mô nâng đỡ lá.
I/ Khái niệm mô
- Mô là tập hợp các tế bào chuyên hóa, có cấu trúc giống nhau, cùng thực hiện một chức năng nhất định.
- Mô gồm : tế bào và phi tế bào.
Hoạt động 2
Tìm hiểu các loại mô
Mục tiêu: HS phải chỉ rỏ cấu tạo chức năng của từng loại mô, thấy được cấu tạo phù hợp với chức năng của từng mô.
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Nội dung
- Cho biết cấu tạo chức năng của từng loại mô trong cơ thể?
- GV: nhận xét kết quả các nhóm.
- Mô liên kết : TB nằm rải rác trong chất nền. Chất nền có thể tạo nên các sợi đàn hồi như ở mô liên kết sợi (hình 4.2A SGK) có vai trò neo giữ các tổ chức khác nhau của cơ thể ( neo giữ da với cơ, ). Chất nền cũng có thể đặc như mô sụn, mô xương . Ở mô xương chất nền có Ca làm xương vững chắc.
- Máu thuộc loại mô gì ? Vì sao máu được xếp vào loại mô đó ?
* Mô cơ: GV cho HS quan sát hình 4.3.
- GV yêu cầu HS hoàn thành mục SGK trang 15
- Hình dạng, cấu tạo TB cơ vân và TB cơ tim giống và khác nhau ở điểm nào?
- TB cơ trơn có hình dạng và cấu tạo như thế nào?
- Em có nhận xét gì về hình dạng TB cơ? Ý nghĩa của đặc điểm đó?
- GV: dựa vào hình vẽ tóm tắt đặc điểm từng loại mô cơ.
Cơ vân
Cơ trơn
Cơ tim
Số nhân
Nhiều nhân
Một nhân
Nhiềunhân
Vị trí nhân
Ở phía ngoài sát màng
Ở giữa
Ở giữa
Có vân ngang
Có
Không
Có
- Tại sao khi ta muốn tim dừng lại nhưng không được, nó vẫn đập bình thường ?
* Mô thần kinh:
- GV yêu cầu HS quan sát hình 4.4 trang 16.
- Mô thần kinh gồm các TBTK gọi là nơron và các TBTK đệm.
- Nơron: Gồm thân có chứa nhân, từ thân phát đi nhiều tua ngắn phân nhánh gọi là sợi nhánh và một tua dài gọi là sợi trục. Diện tiếp xúc giữa đầu mút của sợi trục ở nơron này với nơron kế tiếp gọi là xináp.
- Chức năng của mô TK?
- HS tự nghiên cứu SGK trang 14¦ 16.
- Trao đổi nhóm hoàn thành nội dung phiếu học tập.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
- HS quan sát nội dung trên bản để sửa chữa ¦ hoàn chỉnh bài.
- Máu thuộc mô liên kết: huyết tương là chất lỏng phù hợp với chức năng vân chuyển chất dinh dưỡng. Huyết tương là chất phi bào, các TB máu (hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu). Trong máu phi bào lớn hơn TB gọi là mô liên kết.
- Giống nhau:
+TB cơ dài.
+ Giúp cơ thể thực hiện tốt chức năng co cơ.
-Khác nhau:
+Cơ vân: Tập hợp thành bó và gắn với xương giúp cơ thể vận động, TB có nhiều nhân, có vân ngang, hoạt động theo ý muốn.
+Cơ trơn: có hình thoi đầu nhọn và chỉ có 1 nhân. Mô cơ trơn tạo nên thành của các nội quan: ruột, dạ con, mạch máu, ... ¦hoạt động ngoài ý muốn.
- Cơ tim tạo nên thành tim, TB cơ tim phân nhánh có nhiều nhân ¦ hoạt động ngoài ý muốn.
- Tiếp nhận kích thích, xử lí thông tin và điều khiển sự hoạt động các cơ quan để trả lời các kích thích của môi trường
II/ Các loại mô:
Kết luận : nội dung trong phiếu học tập.
Phiếu học tập
Nội dung
Mô biểu bì
Mô liên kết
Mô cơ
Mô thần kinh
Vị trí
Phủ ngoài cơ thể, lót trong cơ quan rỗng : ruột, bóng đái, mạch máu
Có ở khắp cơ thể,rải rác trong chất nền( dưới lớp da, gân, dây chằng, sụn, xương).
Gắn vào xương, thành ống tiêu hóa, mao mạch, bóng đái
Nằm ở não, tủy sống, tận cùng các cơ quan.
Đặc điểm cấu tạo
Tế bào xếp xít nhau.
Tế bào nằm trong chất nền.
Tế bào dài, xếp thành lớp, thành bó.
Nơron có thân nối với sợi trục và các sợi nhánh.
Chức năng
Bảo vệ, hấp thụ, tiết( mô sinh sản làm nhiệm vụ sinh sản)
Nâng đỡ ( máu vận chuyển các chất), liẹn kết các cơ quan
Co, dãn tạo nên sự vận động của các cơ quan và vận động cơ thể.
-Tiếp nhận kích thích.
-Xử lí thông tin.
-Điều hòa hoạt động các cơ quan.
IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ
1. Củng cố : hs đọc ghi nhớ.
- So sánh mô biểu bì và mô liên kết về vị trí của chúng trong cơ thể và sự sắp xếp Tb trong hai loại mô đó.
- Cơ vân, cơ trơn, cơ tim có gì khác nhau về đặc điểm cấu tạo, sự phân bố trong cơ thể và khả năng co dãn ? ( khả năng co dãn : tốt nhất là cơ vân, đến cơ tim, kém hơn là cơ trơn)
- Em hãy xác định trên chiếc chân giò lợn có những loại mô nào ? ( mô biểu bì(da) ; mô liên kết(mô sụn, mô xương, mô mỡ, mô sợi, mô máu) ; mô cơ vân, mô thần kinh.
-Chọn câu trả lời đúng :
* Sự khác nhau căn bản nhất giữa nơron và các tế bào khác là gì ?
a) Nơron là loại tế bào đã biệt hóa cao nhất, không sinh sản được, có khả năng cảm ứng
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_8_bai_1_15_lai_thi_hong_hanh.doc