Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 51, Bài 49: Cơ quan phân tích thị giác - Lê Thị Phương Uyên

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức :

Sau bài học HS phải:

- Xác định rõ thành phần của một cơ quan phân tích nêu được ý nghĩa của cơ quan phân tích đối với cơ thể

- Mô tả được các thành phần chính của cơ quan thụ cản thị giác nêu rõ được cấu tạo của màng lưới trong cầu mắt

- Giải thích được cơ chế điều tiết của mắt để nhìn rõ vật

2. Kĩ năng : -Phát triển kĩ năng quan sát phân tích kênh hình

 - Kĩ năng hoạt động nhóm

3 . Giáo dục : Giáo dục HS ý thức bảo vệ mắt

II. CHUẨN BỊ :

1. Chuẩn bị của giáo viên : -Tranh phóng to hình 49.1,2,3

 - Mô hình cấu tạo mắt

2. Chuẩn bị của học sinh : - Soạn trước bài ở nhà.

III .HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

1. Ổn định lớp ( 1 phút )

2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

? Trình bày cấu tạo của hệ thần kinh sinh dưỡng?

Đáp án – Biểu điểm

 Cấu tạo hệ thần kinh sinh dưỡng.

-Hệ thần kinh sinh dưỡng :

 + Trung ương

 + Ngoại biên : Dây thần kinh , hạch thần kinh

 

doc7 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 22/06/2022 | Lượt xem: 339 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 51, Bài 49: Cơ quan phân tích thị giác - Lê Thị Phương Uyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 27 Ngày soạn: 26 -02-2011 Tiết : 51 Ngày giảng: 01-03-2011 Bài 49: CƠ QUAN PHÂN TÍCH THỊ GIÁC. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Sau bài học HS phải: - Xác định rõ thành phần của một cơ quan phân tích nêu được ý nghĩa của cơ quan phân tích đối với cơ thể - Mô tả được các thành phần chính của cơ quan thụ cản thị giác nêu rõ được cấu tạo của màng lưới trong cầu mắt - Giải thích được cơ chế điều tiết của mắt để nhìn rõ vật 2. Kĩ năng : -Phát triển kĩ năng quan sát phân tích kênh hình - Kĩ năng hoạt động nhóm 3 . Giáo dục : Giáo dục HS ý thức bảo vệ mắt II. CHUẨN BỊ : 1. Chuẩn bị của giáo viên : -Tranh phóng to hình 49.1,2,3 - Mô hình cấu tạo mắt 2. Chuẩn bị của học sinh : - Soạn trước bài ở nhà. III .HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định lớp ( 1 phút ) 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) ? Trình bày cấu tạo của hệ thần kinh sinh dưỡng? Đáp án – Biểu điểm Cấu tạo hệ thần kinh sinh dưỡng. -Hệ thần kinh sinh dưỡng : + Trung ương + Ngoại biên : Dây thần kinh , hạch thần kinh -Hệ thần kinh sinh dưỡng gồm : + Phân hệ thần kinh giao cảm + Phân hệ thần kinh đối giao cảm( 10 điểm ) Bài mới: ( 1 phút ) Mở bài :GV giới thiệu: Trong đời sống hằng ngày chúng ta đều thu nhận tín hiệu từ môi trường ngoài thông qua cơ quan phân tích . Trong đo,ù 90% tín hiệu được tiếp nhận qua đường thị giác .Vậy cơ quan phân tích thị giác có cấu tạo như thế nào để đảm nhiệm được nhiệm vụ đó ? Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu vấn đề đó. 4. Các hoạt động dạy – học: HOẠT ĐỘNG 1: ( 4 phút ) Tìm hiểu cơ quan phân tích Phương pháp Nội dung -GV hướng dẫn HS tìm hiểu thông tin SGK trả lời câu hỏi : ? Một cơ quan phân tích gồm những thành phần nào ? ? Ý nghĩa của cơ quan phân tích đối cới cơ thể ? ? Phân biệt cơ quan thụ cảm với cơ quan phân tích ? - HS tự thu nhận thông tin và tìm câu trả lời :ĐH: -Cơ quan phân tích gồm : +Cơ quan thụ cảm +Dây thần kinh +Bộ phận phân tích , trung ương (Vùng thần kinh ở đại não ) -Ý nghĩa : Giúp cơ thể nhận biết được tác động của mối trường. - Một vài HS trả lời lớp nhận xét bổ sung - GV nhận xét. I.Cơ quan phân tích. -Cơ quan phân tích gồm: +Cơ quan thụ cảm +Dây thần kinh +Bộ phận phân tích , trung ương (Vùng thần kinh ở đại não ) -Ý nghĩa : Giúp cơ thể nhận biết được tác động của mối trường HOẠT ĐỘNG 2: ( 29 phút ) Tìm hiểu cơ quan phân tích thị giác Phương pháp Nội dung ? GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: ?Cơ quan phân tích thị giác gồm những thành phần nào ? - HS dựa vào kìên thức mục 1 trả lời : ĐH: Cơ quan phân tích thị giác : + Cơ quan thụ cảm thị giác : + Dây thần kinh thị giác + Vùng thị giác (Ở thùy chẩm ) - GV hướng dẫn HS nghiên cứu cấu tạo cầu mắt hình 49.1 , 49.2 và trên mô hình, yêu cầu HS làm bài tập điền từ trang 156. - HS quan sát kĩ hình từ ngoài vào trong ghi nhớ cấu tạo cầu mắt .Thảo luận nhóm hoàn chỉnh bài tập - Đại diện nhóm trình bày đáp án, các nhóm khác nhận xét bổ sung -GV chốt lại đáp án đúng : + Cơ vận động mắt + Màng cứng + Màng mạch + Màng lưới + Tế bào thụ cảm thị giác - GV hỏi : Như vậy thông qua bài tập, em hãy trình bày cấu eao của cầu mắt? - HS trình bày. - GV treo tranh 49.2 gọi HS lên trình bày cấu tạo cầu mắt. - GV hướng dẫn HS quan sát hình 49.3 nghiên cứu thông tin SGK nêu được cấu tạo màng lưới -GV hướng dẫn HS quan sát sự khác nhau tế bào nón và tế bào que trong mối quan hệ với thần kinh thị giác -GV cho HS giải thích một số hiện tượng : ? Tại sao ảnh của vật hiện trên điểm vàng lại nhìn rõ nhất ? ? Vì sao trời tối ta không nhìn rõ màu sắc của vật ? - HS trả lời: ĐH: + Vì điểm vàng là nơi tập trung nhiều tế bào nón. Mỗi chi tiết ảnh được một tế bào nón tiếp nhận và truyền về não qua một tế bào thần kinh thị giác. + Vì trời tối tế bào que tiếp nhận kích thích ánh sáng yếu. Vùng ngoại vi : Nhiều tế bào que liên hệ với một vài tế bào thần kinh - GV nhận xét, bổ sung. - GV hướng dẫn HS quan sát thí nghiệm về quá trình tạo ảnh qua thấu kính hội tụ và hỏi: ? Vai trò của thể thủy tinh trong cầu mắt ? ? Trình bày quá trình tạo ảnh ở màng lưới ? - HS dựa vào hình vẽ để trình bày. HS theo dõi kết qủ thí nghiệm đọc kĩ thông tin rút ra kết luận về vai trò của thể thủy tinh và sự tạo ảnh - Một vài HS phát biểu lớp nhận xét bổ sung hoàn thiện kiến thức - GV nhận xét. II. Cơ quan phân tích thị giác. -Cơ quan phân tích thị giác : +Cơ quan thụ cảm thị giác : +Dây thần kinh thị giác +Vùng thị giác (Ở thùy chẩm ) 1. Cấu tạo cầu mắt. * Cấu tạo cầu mắt gồm : - Màng bọc : + Màng cứng : Phía trứơc là màng giác + Màng mạch : Phía trước là lòng đen + Màng lưới : Tế bào nón, tế bào que - Môi trường trong suốt + Thủy dịch + Thể thủy tinh + Dịch thủy tinh 2 .Cấu tạo của màng lưới * Cấu tạo của màng lưới - Màng lưới :(Tế bào thụ cảm ) gồm : +Tế bào nón :Tiếp nhận kích thích ánh sáng mạnh và màu sắc +Tế bào que :Tiếp nhận kích thích ánh sáng yếu - Điểm vàng :Là nơi tập trung tế bào nón - Điểm mù: Không có tế bào thụ cảm thị giác 3. Sự tạo ảnh ở màng lưới : * Sự tạo ảnh ở màng lưới : - Thể thủy tinh (như một thấu kính hội tụ) có khả năng điều tiết để nhìn rõ vật - Ánh sáng phản chiếu từ vật qua môi trường trong suốt tới màng lưới tạo nên một ảnh thu nhỏ lộn ngược kích thích tế bào thụ cảm truyền theo dây thần kinh thị giác đến vùng thị giác Kết luận chung : HS đọc phần dóng khung SGK 5. Kiểm tra đánh giá : ( 4 phút ) Câu 1: Em hãy khoanh tròn vào những câu đúng : a. Cơ quan phân tích gồm :cơ quan thụ cảm , dây thần kinh và bộ phận trung ương . b. Các tế bào nón giúp chúng ta nhìn rõ về ban đêm c. Sự phân tích hình ảnh xảy ra ngay ở cơ quan thụ cảm thị giác d. Khi dọi đèn pin vào mắt thì đồng tử giãn rộng để nhìn rõ vật Câu 2: Trình bày quá trình thu nhận ảnh của vật ở cơ quan phân tích thị giác ? 6. Dăn dò : ( 1 phút ) -Học bài trả lời câu hỏi SGK -Đọc mục “Em có biết” -Tìm hiểu các bệnh về mắt Ngày soạn: 12/3/06 Tuần: 26 Ngày giảng: 15/3/06 Tiết : 52 Bài 50 VỆ SINH MẮT I/MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : -Hiểu rõ nguyên nhân của tật cận thị viễn thị và cách khắc phục -Trình bày được nguyên nhân gây bệnh đau mắt hột cách lây truyền vá biện pháp phòng tránh 2.Kĩ năng : -Rèn kĩ năng quan sát nhận xét liên hệ thực tế 3.Thái độ : -Giáo dục ý thức vệ sinh phòng tránh bệnh tật về mắt II/CHUẨN BỊ : 1.Chuẩn bị của giáo viên : -Tranh phóng to hình 50.1,2,3,4 -Phiếu học tập bệnh đau mắt hột 1.Nguyên nhân 2.Đường lây 3.Triệu chứng 4.Hâu quả 5.Cách phòng tránh 2.Chuẩn bị của học sinh :xem trước bài III/TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG : 1 Oån định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: -Mô tả các tạo của cầu mắt và màng lướởp 3 Bài mới .Mở bài : Hãy kể các tật và nệnh về mắt mà em biết ? Hoạt động 1:Các tật của mắt Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -GV nêu câu hỏi :Thế nào là cận thị ? Viễn thị ? -GV hướng dẫn học sinh quan sát hình 50.1,2,3,4 nghiên cứu thông tin SGK hoàn thành bảng 50 trang 160 -GV kẻ bảng 50 gọi HS lên điền bảng -GV hoàn thiện kiến thức -Một vài HS trả lời -HS tự rút ra kết luận -HS tự thu nhận thông tin ghi nhớ nguyên nhân và cách khắc phục tật cận thị và viễn thị -HS dựa vào thông tin hoàn thành bảng -Một hai HS lên làm bài tập lớp nhận xét bổ sung Các tật về mắt nguyên nhân và cách khắc phục Các tật mắt Nguyên nhân Cách khắc phục Cận thị -Bẩm sinh :Cầu mắt dài -Thể thủy tinh quá phồng : Do không giữ vệ sinh khi đọc sách -Đeo kính mặt lõm (Kính phân kì hay kính cận ) Viễn thị -Bẩm sinh cầu mắt ngắn -Thủy tinh thể bị lão hóa (xẹp ) -Đeo kính mặt lồi (Kính hội tụ hay kính viễn ) -GV liên hệ thực tế : +Do những nguyên nhân nào HS cận thị nhiều ? +Nêu các biện pháp hạn chế tỉ lệ HS mắc bệnh cận thị -HS vận dụng hiểu biết của màinh đưa ra các nguyên nhân cận thị và đề ra biện pháp khắc phục Tiểu kết 1: -Cận thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần -Viễn thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa Hoạt động 2: Bệnh về mắt Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -GV hướng dẫn HS nghiên cứu thông tin SGk hòan thành phiếu học tập -GV gọi HS đọc kết quả -GV hoàn chỉnh kiến thức -HS đọc kĩ thông tin liên hệ thực tế cùng trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập -Đại diện nhóm đọc đáp án các nhóm khác nhận xét bổ sung 1.Nguyên nhân -Do vi rút 2.Đường lây -Dùng chung khăn chậu với người bệnh -Tắm rữa trong ao hồ tù hãm 3.Triệu chứng -Mặt trong mi mắt có nhiều hột nổi cộm lên 4.Hâu quả -Khi hột vỡ làm thành sẹo => lông quặm => đục màng giác => mù lòa 5.Cách phòng tránh -Giữ vệ sinh mắt -Dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ +Ngoài bệnh đau mắt hột còn có những bệnh nào về mắt ? +Nêu cách phòng tránh các bệnh về mắt -HS kể một số bệnh về mắt -Cách phòng tránh : +Giữ mắt sạch sẽ +Rữa mắt bằng nước muối loãng , nhỏ thuốc mắt +Ăn uống đủ vitamin +Đeo kính khi ra đường Tiểu kết 2: -Bệnh đau mắt hột : Nội dung bảng -Các bệnh khác :Đau mắt đỏ , Viêm kết mạc , Kho mắt 4.Kiểm tra đánh giá : -Có các tật mắt nào ? Nguyên nhân và cách khắc phục ? -Tại sao không nên đọc sách ở nơi thiếu ánh sáng , không nên nằm đọc sách ? Không nên đọc sách trên tàu , xe ? -Nêu hậu quả của bệnh đau mắt hột và cách phòng tránh ? 5.Dăën dò : -Học bài trả lời câu hỏi SGK -Đọc mục “Em có biết “ -Ôn lại chương 2 vật lí 7

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_8_tiet_51_bai_49_co_quan_phan_tich_thi.doc