I. MỤC TIÊU :
1 .Kiến thức :
- HS biết được cấu tạo chung của một xương dài , từ đó giải thích được sự lớn lên của xương và khả năng chịu lực của xuơng .
- Xác định được thành phần hóa học của xương để chứng minh được tính chất đàn hồi và cứng rắn của xương.
2 .Kĩ năng :
- Quan sát hình, thí nghiệm tìm ra kiến thức.
- Tiến hành thí nghiệm đơn giản trong giờ học lí thuyết .
- Họat động nhóm .
3. Giáo dục : Giáo dục ý thức bảo vệ xương, liên hệ với chế độ ăn của lứa tuổi học sinh .
II. CHUẨN BỊ :
1 .Chuẩn bị của giáo viên cho cả lớp :
- Tranh vẽ hình 8.1,8.2,8.3,8.4 SGK.
- Hai xương đùi ếch
- Panh, đèn cồn, nước lã, axit HCl 10%.
2. Chuẩn bị của học sinh :
- Xương ếch hay xương đùi gà.
- Xem trước bài cấu tạo và tính chất của xương.
5 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 22/06/2022 | Lượt xem: 336 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 8, Bài 8: Cấu tạo và tính chất của xương - Lê Thị Phương Uyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :4 Ngày soạn:08- 9- 2010
Tiết: 8 Ngày giảng:10/11- 9-2010
Bài 8 CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG
I. MỤC TIÊU :
1 .Kiến thức :
- HS biết được cấu tạo chung của một xương dài , từ đó giải thích được sự lớn lên của xương và khả năng chịu lực của xuơng .
- Xác định được thành phần hóa học của xương để chứng minh được tính chất đàn hồi và cứng rắn của xương.
2 .Kĩ năng :
- Quan sát hình, thí nghiệm tìm ra kiến thức.
- Tiến hành thí nghiệm đơn giản trong giờ học lí thuyết .
- Họat động nhóm .
3. Giáo dục : Giáo dục ý thức bảo vệ xương, liên hệ với chế độ ăn của lứa tuổi học sinh .
II. CHUẨN BỊ :
1 .Chuẩn bị của giáo viên cho cả lớp :
- Tranh vẽ hình 8.1,8.2,8.3,8.4 SGK.
- Hai xương đùi ếch
- Panh, đèn cồn, nước lã, axit HCl 10%.
2. Chuẩn bị của học sinh :
- Xương ếch hay xương đùi gà.
- Xem trước bài cấu tạo và tính chất của xương.
III. HỌAT ĐỘNG DẠY - HỌC :
1. Ổn định tổ chức lớp : ( 1 phút )
2. Kiểm tra bài cũ : ( 8 phút )
Câu 1: Bộ xương người gồm có mấy phần? Cho biết các xương ở mỗi phần đó ?
Câu 2: Nêu rõ cấu tạo của từng loại khớp? Giải thích vì sao một số người bị đau khớp?
Đáp án –Biểu điểm
* HS1: Câu 1: ( 9 điểm )
- Bộ xương người gồm :
+ Xương đầu :
Xương sọ : Phát triển
Xương mặt : Có lồi cằm
+ Xương thân :
Cột sống : Gồm nhiều đốt sống khớp lại và có 4 chỗ cong
Lồng ngực : Xương sườn và xương ức.
+ Xương chi :
Đai xương : Gồm có đai vai và đai hông.
Các xương : Cánh ống bàn ngón tay , đùi ống bàn ngón chân .
- Các loại xương
Các loại xương : Dựa vào hình dạng và cấu tạo chia 3 loại xương
+Xương dài : Hình ống ở giữa rỗng chứa tủy
+Xương ngắn : Ngắn , nhỏ.
+Xương dẹt : Hình bản dẹt mỏng .
* HS2: Câu 2: ( 9 điểm )
* Cấu tạo của từng loại khớp xương
Khớp xương : Là nơi tiếp giáp giữa các đầu xương .
* Các loại khớp :
- Khớp động : Cử động dễ dàng.
+ Hai đầu xương có lớp sụn .
+ Giữa là dịch khớp (họat dịch ).
+ Ngoài là dây chằng.
- Khớp bán động: Giữa hai đầu xương là đĩa sụn nên hạn chế cử động .
- Khớp bất động: Các xương gắn chặt bằng khớp răng cưa nên không cử động được .
* Một số người bị bệnh đau khớp vì: Giữa hai đầu xương của khớp động lớp dịch khớp bị khô hay có rất ít nên khi cử động hai đầu khơp cọ xát vào nhau làm cho người bêïnh bị đau.
3. Mở bài ( 1 phút )
Hãy đọc phần ‘’em có biết ‘’ở cuối bài 8 . Những thông tin đó cho ta biết
xương có sức chịu đựng rất lớn .Vậy vì sao xương có được khả năng đó? Nội dung bài 8 ‘’Cấu tạo và tính chất của xương“sẽ giúp ta giải đáp thắc mắc này”
4. Họat động dạy - học :
Họat động 1: ( 11 phút )
Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của xương
Họat động của giáo viên - học sinh
Nội dung
- GV hướng dẫn tìm hiểu thông tin SGK quan sát hình 8.1,8.2 thu nhận kiến thức .
- Hướng dẫn họat động nhóm trả lời câu hỏi :
? Nêu cấu tạo và chức năng của xương dài ?
? Cấu tạo hình ống và đầu xương có cấu tạo như vậy có ý nghĩa gì đối với chức năng của xương?
- HS tự nghiên cứu thông tin SGK quan sát hình 8.1,8.2 ghi nhớ kiến thức
- Trao đổi nhóm thống nhất đáp án
ĐH : - Cấu tạo và chức năng xương dài: Nội dung kiến thức bảng 8.1 .
- Đại diện nhóm trình bày trên hình vẽ. Nhóm khác bổ sung .
- HS nhớ lại kiến thức bài trước tự trả lời .
- GV nhận xét.
- GV yêu cầu liên hệ thực tế :
? Với cấu tạo hình trụ rỗng phần đầu có nan hình vòng cung tạo các ô giúp các em liên tưởng tới kiến trúc nào trong đời sống ?
- HS trả lời:
ĐH : Trụ cầu, vòm cửa
+ GV tóm tắt kiến thức : Cấu tạo hình ống làm cho xương nhẹ và vững chắc . Nan xương xếp vòng cung có tác dụng phân tán lực làm tăng khả năng chịu lực . Người ta vận dụng kiểu cấu tạo hình ống của xương và cấu trúc hình vòm vào kĩ thuật xây dựng đảm bảo độ bền vững mà tiết kiệm được nguyên vật liệu .Ví dụ : Làm cột trụ cầu , vòm cửa...
- GV hỏi :
? Hãy kể tên các xương dẹt và xương ngắn ở cơ thể người ?
? Xương dẹt và xương ngắn có cấu tạo và chức năng gì ?
- HS nghiên cứu thông tin SGK và hình 8.3 SGK trang 29 trả lời câu hỏi , HS khác bổ sung .
ĐH: + Cấu tạo: Ngoài là mô xương cứng. Trong là mô xương xốp.
+ Chức năng : Chứa tủy đỏ
I . Cấu tạo của xương
1. Cấu tạo , chức năng của xương dài
Cấu tạo và chức năng xương dài:
(Nội dung kiến thức bảng 8.1)
2. Cấu tạo của xương ngắn và xương dài
- Cấu tạo và chức năng xương ngắn , dẹt:
+Cấu tạo :Ngoài là mô xương cứng. Trong là mô xương xốp.
+Chức năng : Chứa tủy đỏ.
Họat động 2: ( 18 phút )
Thành phần hóa học và tính chất của xương
Họat động của giáo viên - học sinh
Nội dung
- GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu thông tin SGK để thực hiện thí nghiệm .
- HS tìm hiểu thông tin SGK để biết cách tiến hành thí nghiệm
- GV yêu cầu nhóm một thực hiện thí nghiệm một : Ngâm xương đùi ếch vào dung dịch HCl 10% . Nhóm 2 thực hiện thí nghiệm 2: Đốt xương đùi ếch trên đèn cồn .
- Các nhóm thực hiện thí nghiện theo yêu cầu
- HS cả lớp theo dõi hiện tượng xảy ra và ghi nhớ
- Các nhóm bẻ gập xương ngâm và bóp nhẹ xương đã đốt.
-GV đặt câu hỏi :
? Phần nào của xương cháy có mùi khét ?
? Bọt khí nổi lên khi ngâm xương đó là khí gì ?
? Tại sao khi ngâm xương lại bị dẻo và có thể kéo dài, thắt nút ?
+ Nhận xét kết quả của 2 thí nghiệm trên
- HS trao đổi nhóm trả lời
Yêu cầu :
+ Cháy chỉ có thể là chất hữu cơ
+ Bọt khí đó là khi cacbonic
+ Xương mất phần rắn bị hòa vào HCl chỉ có thể là chất canxi và cac bon .
+ Xương gồm chất vô cơ và chát hữu cơ
- Đại diện nhóm trả lời nhóm khác bổ sung
- GV bổ sung hoàn thiện kiến thức.
- GV giải thích thêm: Tỉ lệ chất hữu cơ và vô cơ thay đổi theo độ tuổi
II. Thành phần hoá học và tính chất của xương .
*Thành phần hóa học của xương gồm :
- Chất vô cơ : Muối canxi.
- Chất hữu cơ : Cốt giao
* Tính chất : Rắn chắc và đàn hồi.
Họat động 3:
Sự lớn lên và dài ra của xương
Họat động của giáo viên - học sinh
Nội dung
-GV hướng dẫn tìm hiểu thông tin SGK quan sát hình 8.4,8.5 SGK trang 29, 30 chú ý sụn tăng trưởng
- HS nghiên cứu thông tin trong SGK quan sát hình 8.4,8.5 trang 29,30 ghi nhớ kiến thức .
- GV hướng dẫn kĩ hơn về thí nghiệm đóng đinh trên đùi bê để thấy sự tăng trưởng
- Yêu cầu trao đổi nhóm trả lời:
+ Vai trò của sụn tăng trưởng ?
+ Xương dài ra là do đâu ?
+ Xương lớn lên là do đâu ?
- HS : Trao đổi nhóm trả lời câu hỏi
- ĐH : Yêu cầu :
+ Khoảng BC không tăng
+ Khoảng AB, CD tăng nhiều đã làm cho xương dài ra .
+ Sụn tăng trưởng giúp xương dài ra .
- Đại diện nhóm trả lời nhóm khác bổ sung.
- GV tóm tắt: Các tế bào ở sụn tăng trưởng phân chia và hóa xương làm xương dài ra . Đến tuổi trưởng thành sự phân chia của sụn tăng trưởng không còn thực hiện được nữa do đó người không cao thêm . Tuy nhiên màng xương vẫn có khả năng sinh ra tế bào xương để bồi đắp phía ngoài của thân xương làm cho xương lớn lên .Trong khi các tế bào hủy xương tiêu hủy thành trong của ống xương làm cho khoang xương ngày càng rộng ra .
III . Sư to ra và dài ra của xương
- Xương dài ra: Do sự phân chia các tế bào ở lớp sụn tăng trưởng
- Xương to thêm nhờ sự phân chia của các tế bào màng xương .
4 .Kết luận : Học sinh đọc kết luận trong SGK.
5. Kiểm tra đánh giá : ( 5 phút )
? Xương dài có cấu tạo như thế nào ?
? Hãy phân tích đặc điểm cấu tạo của xương dài phù hợp với chức năng của nó?
? Nhờ đâu xương dài ra và lớn lên về bề ngang ?
6. Dặn dò: ( 1 phút )
- Học bài trả lời câu hỏi SGK .
- Soạn bài tiếp theo.
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_8_tiet_8_bai_8_cau_tao_va_tinh_chat_cua.doc