Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 9, Bài 9: Cấu tạo và tính chất của cơ - Lê Thị Phương Uyên

I. MỤC TIÊU:

1 .Kiến thức :

- Trình bày được đặc điểm cấu tạo của tế bào cơ và của bắp cơ

- Giải thích được tính chất cơ bản của cơ là sự co cơ và nêu được ý nghĩa của sự co cơ.

2. Kĩ năng :

- Quan sát tranh hình nhận biết kiến thức.

- Thu thập thông tin khái quát hóa vấn đề .

- Kĩ năng họat động nhóm.

3. Giáo dục:

 Giáo dục ý thức bảo vệ giữ gìn vệ sinh hệ cơ .

II. CHUẨN BỊ :

1. Chuẩn bị của giáo viên cho cả lớp :

- Tranh phóng to hình 9.1SGK, tranh chi tiết về các nhóm cơ

- Tranh sơ đồ một đơn vị cấu trúc của tế bào cơ

2. Chuẩn bị của học sinh :

- Xem lại bài thực hành quan sát mô cơ.

- Xem trước bài cấu tạo và tính chất của cơ.

III. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: ( 10 phút )

Câu 1: Cấu tạo và chức năng của xương dài ?

Câu 2: Thành phần hóa học và tính chất của xương ?

 

doc4 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 22/06/2022 | Lượt xem: 250 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 9, Bài 9: Cấu tạo và tính chất của cơ - Lê Thị Phương Uyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 5 Ngày soạn:12-09-2010 Tiết : 9 Ngày giảng:14/15-09-2010 Bài 9 : CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ I. MỤC TIÊU: 1 .Kiến thức : - Trình bày được đặc điểm cấu tạo của tế bào cơ và của bắp cơ - Giải thích được tính chất cơ bản của cơ là sự co cơ và nêu được ý nghĩa của sự co cơ. 2. Kĩ năng : - Quan sát tranh hình nhận biết kiến thức. - Thu thập thông tin khái quát hóa vấn đề . - Kĩ năng họat động nhóm. 3. Giáo dục: Giáo dục ý thức bảo vệ giữ gìn vệ sinh hệ cơ . II. CHUẨN BỊ : 1. Chuẩn bị của giáo viên cho cả lớp : - Tranh phóng to hình 9.1SGK, tranh chi tiết về các nhóm cơ - Tranh sơ đồ một đơn vị cấu trúc của tế bào cơ 2. Chuẩn bị của học sinh : - Xem lại bài thực hành quan sát mô cơ. - Xem trước bài cấu tạo và tính chất của cơ. III. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: ( 10 phút ) Câu 1: Cấu tạo và chức năng của xương dài ? Câu 2: Thành phần hóa học và tính chất của xương ? Đáp án – Biểu điểm Câu 1: Cấu tạo và chức năng của xương dài : ( 6 điểm ) ( HS trả lời bảng 8-1 SGK) Câu 2: Thành phần hóa học và tính chất của xương ( 4 điểm ) * Thành phần hóa học của xương gồm : - Chất vô cơ : Muối canxi. - Chất hữu cơ : Cốt giao. * Tính chất :Rắn chắc và đàn hồi 2. Mở bài : ( 1 phút ) - GV: Dùng tranh hệ cơ ở người giới thiệu tổng quát các nhóm cơ chính của cơ thể như : Nhóm cơ đầu cổ, nhóm cơ thân có cơ ngực, bụng, lưng. Nhóm cơ chi trên và chi dưới. - GV hỏi: Vì sao được gọi là cơ xương, cơ vân ? Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu. 3. Họat động dạy và học : Họat động 1: ( 12 phút ) Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ Họat độngcủa giáo viên - học sinh Nội dung - GV hướng dẫn HS tìm hiểu thông tin SGK và hình 9.1 trong SGK - GV hướng dẫn học sinh thảo luận nhóm trả lời câu hỏi : ? Bắp cơ có cấu tạo như thế nào ? ? Tế bào cơ có cấu tạo như thế nào ? ? Tại sao tế bào cơ có vân ngang ? - HS nghiên cứu thông tin và hình 9.1 trong SGK trao đổi nhóm trả lời câu hỏi -Yêu cầu nêu được : + Tế bào cơ có hai loại tơ . + Đơn vị cấu trúc của tế bào cơ . + Sự sắp xếp của tơ cơ dày và tơ cơ mỏng . - Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét thảo luận của học sinh và giảng giải bổ sung kiến thức khó: + Tơ cơ mảnh :Trơn tạo thành vân sáng . + Tơ cơ dày và tơ cơ mỏng xếp xen kẽ theo chiều dọc tạo thành vân ngang ( Vân tối vân sáng xen kẽ nhau ) + Đơn vị cấu trúc : Là giới hạn giữa tơ mỏng và dày ( đĩa tối ở giữa hai nửa đĩa sáng ở hai đầu ) - GV nhấn mạnh: Vân ngang có được từ đơn vị cấu trúc vì có đĩa sáng và đĩa tối . I . Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ -Bắp cơ : + Ngoài: là màng liên kết , 2 đầu thon có gân, phần bụng phình to. + Trong : Có nhiều sợi cơ tập trung thành bó cơ - Tế bào cơ : (Sợi cơ )Có nhiều tơ cơ gồm hai loại + Tơ cơ dày : Có các mấu lồi sinh chất tạo thành vân tối + Tơ cơ mảnh :Trơn tạo thành vân sáng Tơ cơ dày và tơ cơ mỏng xếp xen kẽ theo chiều dọc tạo thành vân ngang ( Vân tối vân sáng xen kẽ nhau ) -Đơn vị cấu trúc : Là giới hạn giữa tơ mỏng và dày (đĩa tối ở giữa hai nửa đĩa sáng ở hai đầu ) Họat động2 : ( 10 phút ) Tính chất của cơ Họat động của giáo viên - học sinh Nội dung - GV mô tả thí nghiệm hình 9.2 SGK - GV nêu câu hỏi : ? Khi bị kích thích cơ phản ứng như thế nào ? ? Vì sao cơ co được ? ? Giải thích cơ chế sự co cơ? - HS nghiên cứu thí nghiệm trong SGK và qua bài giảng của giáo viên trả lời: + Khi bị kích thích cơ phản ứng: Cơ co + Cơ co được nhờ phảnï xạ co cơ - GV hướng dẫn học sinh làm việc theo nhóm với các nội dung như sau : ? Làm thí nghiệm phản xạ đầu gối ? Giải thích cơ chế thần kinh ở phản xạ đầu gối? ? Nhận xét và giải thích độ lớn của bắp cơ trước cánh tay khi gập cẳng tay ? - HS: Làm việc theo nhóm . + Thực hiện thí nghiệm. + Giải thích . - HS rút ra kết luận. - GV cho HS quan sát lại sơ đồ đơn vị cấu trúc của tế bào cơ để giải thích. - GV cho học sinh rút ra kết luận về tính chất của cơ . - GV giải thích: + Chu kì co cơ. + Co cơ trương và mất trương lực cơ . - HS lắng nghe . II . Tính chất của cơ Tính chất của cơ là co và giãn cơ - Cơ co theo nhịp gồm 3 pha: + Pha tiềm tàng : 1/10 thời gian nhịp + Pha co cơ : 4/10 thời gian ( cơ ngắn lại và sinh công) +Pha giãn :1/2 thời gian ( trở lại trạng thái ban đầu ) Cơ phục hồi - Cơ co chịu ảnh hưởng của hệ thần kinh. Họat động 3 : ( 7 phút ) Ý nghĩa của họat động co cơ Họat động của giáo viên - học sinh Nội dung - GV hướng dẫn HS quan sát hình 9.4 SGK . - Thảo luận để trả lời câu hỏi : + Sự co cơ có tác dụng gì ? + Sự co cơ có ý nghĩa như thế nào ? + Phân tích sự phối hợp họat động co giãn giữa cơ hai đầu (Cơ gấp ) và cơ ba đầu (Cơ duỗi ) ở cánh tay như thế nào ? - HS quan sát thình 9.4 .Tìm hiểu thông tin, trao đổi nhóm trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung . - HS rút ra kết luận. - GV chốt lại đáp án đúng . III . Ý nghĩa của hoạt động co cơ . - Cơ co giúp xương cử động, cơ thể vận động như: lao động, di chuyển - Trong cơ thể luôn có sự phối hợp họat động của các nhóm cơ . 4. Kết luận : HS đọc kết luận trong SGK trang 33 5. Kiểm tra đánh giá : ( 4 phút ) Em hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất Câu 1: Bắp cơ điển hình có cấu tạo : a. Sợi cơ có vân sáng, vân tối b. Bó cơ và sợi cơ c. Có màng liên kết bao bọc , hai đầu nhỏ giữa phình to d. Gồm nhiều sợi cơ tập trung thành bó cơ. Câu 2: Khi cơ co bắp cơ ngắn lại và to bề ngang là do : a. Vân tối dày lên. b. Một đầu cơ co và một đầu cố định . c. Các tơ mảnh xuyên sâu vào tơ dày. Đáp án: Câu 1: b. Câu 2: c. 6. Dặn dò: ( 1 phút ) - HS trả lời câu hỏi SGK - Ôn lại kiến thức về lực công cơ học

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_8_tiet_9_bai_9_cau_tao_va_tinh_chat_cua.doc