Giáo án Số học 6

A. PHẦN CHUẨN BỊ:

I. Mục tiêu:

- Học sinh làm quen với khái niệm tập hợp băng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết một số đối tượng có thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.

- Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời theo diễn đạt bằng

bài toán, dùng các kí hiệu và .

- Rèn cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết

một tập hợp.

II. Chuẩn bị.

GV: Bảng phụ, phấn mầu

HS: Đọc bài mới.

B. PHẦN THỂ HIỆN KHI LÊN LỚP:

 

doc65 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1196 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Số học 6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 23/ 8/ 2008 Ngày giảng: 26 / 8/ 2008 Chương I: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên Tiết 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp. A. Phần chuẩn bị: I. Mục tiêu: - Học sinh làm quen với khái niệm tập hợp băng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết một số đối tượng có thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. - Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời theo diễn đạt bằng bài toán, dùng các kí hiệu ẻ và ẽ. - Rèn cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. II. Chuẩn bị. GV: Bảng phụ, phấn mầu HS: Đọc bài mới. B. Phần thể hiện khi lên lớp: I. Giới thiệu về kiến thức của số học 6 và của chương I (5/) II. Bài mới * ĐVĐ : Vào bài trực tiếp. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng GV GV HS GV GV GV GV GV HS GV GV HS GV HS GV GV HS GV HS GV GV HS GV Hoạt động 1: K/n tập hợp thường được gặp trong toán học và cả trong đời sống. - Quan sát hình 1 trong SGK, Trên mặt bàn có những đồ vật nào? Khi đó ta nói: tập hợp các đồ vật (sách, bút) đặt trên bàn. - Hay tập hợp bàn ghế trong lớp học . . . - Giới thiệu một số tập hợp trong SGK. Lấy ví dụ về tập hợp? Ta đã có thể hiểu được khái niệm tập hợp và biết lấy các ví dụ về tập hợp. Vậy cách viết một tập hợp ta viết ntn ? ta sang 2. . . Hoạt động 2: Người ta thường đặt tên tập hợp bằng chữ cái in hoa. Những số TN nào nhỏ hơn 4 ? Giới thiệu cách viết k.h. A = { 0; 1; 2; 3 } - Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của t.h A - Số 6 có là phần tử của tập hợp A không? Giới thiệu cách đọc và kí hiệu 6 ẽ A Nêu tên các phần tử của B ? - Dùng kí hiệu ẻ hay ẽ thích hợp trong các trường hợp sau ? a B ; d B - Quan sát vào cách viết kí hiệu tập hợp hãy cho biết các phần tử trong t.h được viết trong dấu gì? được cách nhau bởi dấu gì? Mỗi phần tử trong t.h được liệt kê mấy lần ? Đọc nội dung chú ý Trong trường hợp trên để viết tập hợp A ta dùng cách liệt kê các phần tử, ngoài ra còn có thể viết A = { x ẻ N{x < 4 }, cách viết này chỉ ra t/c đặc trưng của các phần tử x của t.h A . . . Vậy để viết một t.h có mấy cách ? Đọc phần đóng khung Giới thiệu cách viết hình 2. Chốt kiến thức chính. Y/c hs hoạt động nhóm (4/) làm ?1 và ?2 (lưu ý ?1 viết k.h theo 2 cách) Đại diện nhóm lên trình bầy lời giải, nx Chốt cách viết k.h Hoạt động 3: Củng cố – luyện tập Y/c làm bài 4 HS 1: viết A, B. HS 2: viết M, H Có phần tử nào thuộc cả M và H ? có phần tử nào thuộc H mà không thuộc M ? Số các phần tử của mỗi tập hợp ? (b. phụ) Bài tập: Cho tập hợp D = { 0; 1; 2; 3; ...; 20 } a/ Viết tập hợp D bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng của nó. b/ Tập hợp D có bao nhiêu phần tử. c/ Viết tập hợp E các phần tử là số chẵn của D? E có bao nhiêu phần tử ? d/ Viết tập hợp F các phần tử là số lẻ của D, F có bao nhiêu phần tử ? Hs lên bảng làm (3 hs) Nhận xét, chốt toàn bài 1. Các ví dụ (5/) - Tập hợp số bàn ghế trong lớp 6B - Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 - Tập hợp các chữ cái a, b, c. 2. Cách viết. Các kí hiệu. (19/) - Tên tập hợp đặt bằng chữ cái in hoa + Ví dụ: - Gọi A: tập hợp các số TN nhỏ hơn 4 Ta viết: A = { 0; 1; 2; 3 } hoặc A = { x ẻ N{x < 4 } Các số 0; 1; 2; 3: phần tử của A Kí hiệu: 1ẻ A 6 ẽ A - Gọi B: Tập hợp các chữ cái a, b, c. Ta viết: B = { a, b, c } * Chú ý (Sgk/ 5) ?1 D = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6} Hoặc D = {x N, x < 7} ?2 M = { N, H, A, T, R, G} * Luyện tập (13/) Bài tập 4 (SGK/6) A = {15; 26}, B = {1; a; b} M = { bút } H = {bút, sách, vở} Bài tập. D = { 0; 1; 2; 3; ...; 20 } a/ D = { x ẻ N { x Ê 20 } b/ Tập hợp D có 21 phần tử c/ E ={0;2;4;6;8;10;12; 14;16; 18; 20} hoặc E = { x ẻ N {x: 2 và x Ê 20 } E có 11 phần tử d/ F ={1;3;5;7; 9; 11; 13; 15; 17; 19 } F = { x ẻ N {x: 2 và x Ê 20} F có 10 phần tử III. Hướng dẫn HS học bài và làm bài ở nhà (3/) Học bài, nắm được cách viết kí hiệu tập hợp theo các cách khác nhau. Xem lại các ví dụ và bài tập đã chữa BTVN: 1; 2; 3; 5 (SGK/6) và 6; 7 (SBT/3) HD bài 5 (SGK/ 6) Mỗi năm chia làm 4 quý, 3 tháng đầu năm xếp vào quý thứ nhất và tương tự. ________________________________________ Ngày soạn: 25 / 9/ 2008 Ngày giảng: 28/ 8/ 2008 Tiết 2: Tập hợp Các số tự nhiên A. Phần chuẩn bị: I. Mục tiêu: - Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được quy ước tập hợp các số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên bất kì trên tia số. - Học sinh phân biệt được các tập hợp N và N*, biết sử dụng các kí hiệu và , biết được số tự nhiên liền trước và số tự nhiên liền sau của một số TN - Rèn cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu II. Chuẩn bị. GV: Giáo án, SGK, bảng phụ. HS: Học bài cũ, đọc bài mới. B. Phần thể hiện khi lên lớp I. Kiểm ra bài cũ (6/) Hs1: Lấy ví dụ về tập hợp ? Nêu cách viết và kí hiệu các tập hợp ? Hs2: bài tập 1/6 Đáp án: Hs1: Đặt tên tập hợp là các chữ cái in hoa,các phần tử trong một tập hợp được viết trong dấu ngoặc nhọn, các phần tử đc viết ngăn cách nhau bởi dấu “;” hoặc dấu “,” mỗi phần tử chỉ được viết 1 lần thứ tự các phần tử là bất kì. Để viết tập hợp có 2 cách: … Hs2: A = {9; 10; 11; 12; 13} A = {x ẻ N { 8 < x < 14} 12 ẻ A ; 16 ẽ A II. Bài mới: * ĐVĐ Vào bài trực tiếp. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi GV GV GV GV GV GV GV GV GV GV HS GV GV HS GV Hoạt động 1: Tiết trước ta kí hiệu tập hợp các số tự nhiên là gì ? lên bảng viết tập hợp các số tự nhiên? - Hãy điền vào ô vuông các kí hiệu ẻ và ẽ vào ô vuông: 4 ẻ N ; ẽ N Vẽ tia số và biểu diễn các số 0; 2; 1; 3 các điểm đó lần lượt gọi là các điểm 0, điểm 1 . .. y/c hs lên bảng biểu diễn các số 4; 5; 6. - Quan sát tia số cho biết mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi mấy điểm trên tia số ? Vậy mỗi số tự nhiên đều được biểu diễn bởi một điểm trên tia số - Giới thiệu tập N* Viết kí hiệu tập hợp N* ? - Tập hợp N và tập hợp N* có điểm gì khác nhau? - Điền vào ô vuông các kí hiệu ẻ và ẽ cho thích hợp trong các trường hợp sau: 5 ẻ N ; 5 ẻ N*; 0 ẻ N ; 0 ẽ N*; Trong các phát biểu sau phát biểu nào đúng? - Mọi số thuộc vào tập N thì đều thuộc vào tập N* - Mọi số thuộc vào tập N* thì đều thuộc vào tập N. Chốt: . . . Hoạt động 2: Y/c hs đọc thông tin phần 2, (4/) Với hai số tự nhiên a và b khác nhau. Khi so sánh xẩy ra mấy trường hợp? So sánh 2 và 5? xđ vị trí của điểm 2 với điểm 5 ? Tương tự chúng ta dễ thấy trên tia số kể từ trái qua phải điểm nằm bên trái biểu diễn số nhỏ hơn. - Dựa vào tia số gt vì sao kết luận được 13<15 Nếu a < b và b < c so sánh a và c ? Có b < 12 và 12 < 13 hãy so sánh b và 13 ? - Mỗi số tự nhiên có bao nhiêu số liền sau ? - Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ? số tn liền sau của số 2 ? Số tự nhiên liền trước của số 3 ? Vd về hai số tn liền nhau ? Y/ c làm bài tập 6 - Số nào là số tn nhỏ nhất ? có số tự nhiên lớn nhất không ? - Từ đó cho biết tập hợp các số tự nhiên có báo nhiêu phần tử ? y/c hs tl ? Nêu cách làm ? Hoạt động 3: Củng cố – luyện tập Có số nào thuộc vào tập N mà không thuộc tập N* ? Có số nào thuộc N* không thuộc N ? Hoạt động nhóm làm bài tập 7 ( 4/) Đại diện nhóm tl và nx. Y/ c hs làm bài 8. Chốt: . . . Học sinh nghiên cứu nội dung bài tập 15 TL tại chỗ. Giải thích tại sao dòng c không cho ta số tn liên tiếp tăng dần ? Chốt toàn bài 1. Tập hợp N và tập hợp N* (7/) N: Tập các số tự nhiên N = { 0; 1; 2; 3; . . .} 0 1 2 3 4 5 6 N*: Tập các số tự nhiên khác 0 N* = {1; 2; 3; . . .} N* = { x ẻ Nẵx ạ 0 } 2.Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên (12/) a/ a ẻ N, b ẻ N và a ạ b a < b hoặc a > b a b nghĩa là a < b hoặc a = b b a nghĩa là b > a hoặc b = a b/ Nếu a < b và b < c a < c Ví dụ: b < 12 và 12 < 13 b <13 c/ Hai số tự nhiên liền nhau hơn kém nhau 1 đơn vị Bài tập 6 (SGK/7) d/ Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. e/ Tập N có vô số phần tử. ? a/ 28, 29, 30 b/ 99, 100, 101 * Luyện tập (18/) Bài tập 7 (SGK/7) a/ A = {13; 14; 15 } b/ B = {1; 2; 3; .4 } c/ C = {13; 14; 15 } Bài tập 8 (SGK/8) A = {1; 2; 3; .4; 5 } A = {x ẻ Nẵx 5 } 0 1 2 3 4 5 Bài tập 15 (SBT/5) III. Hướng dẫn HS học bài và làm bài ở nhà (2/) Học bài nắm được cách viết các tập hợp N, N* nắm được thứ tự trong tập hợp số N BTVN: 9, 10 (SGK/8); 11, 13 (SBT/5) HD bài 10 (SGK/8); ______________________________________ Ngày soạn: 26 / 8/ 2008 Ngày giảng: 29 / 8/ 2008 Tiết 3: ghi số tự nhiên A. Phần chuẩn bị: I. Mục tiêu: - Học sinh hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số thay đổi theo vị trí. - Học sinh biết đọc và viết các số La Mã không quá 30 . - Hs thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán II. Chuẩn bị. GV: Bảng phụ ghi sẵn các số La Mã từ 1 đến 30 HS: Học bài cũ, đọc bài mới. B. Phần thể hiện khi lên lớp I. Kiểm ra bài cũ (6/) HS1: Viết tập N và tập N* ? Viết tập các số tự nhiên nhỏ hơn 4 và biểu diễn các số đố trên tia số ? Hs2: Chữa bài tập 9 (SGK/8) Đáp án: HS1: N = {0; 1; 2; 3; . . .} N* = {1; 2; 3; . . .} N* = {x ẻ Nẵx ạ 0} HS2: Bài 9/ 8. 7, 8; a, a+1. II. Bài mới *ĐVĐ (1/): Ta đã được làm quen với các số tự nhiên và biết kí hiệu của tập các số tự nhiên, vậy có mấy cách để ghi số tự nhiên ? Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi GV GV GV HS GV HS GV GV GV HS GV GV GV GV HS GV Hoạt động 1: Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên? Số tự nhiên đó có mấy chữ số? đó là những chữ số nào? Giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi số TN. Với 10 chữ số trên ta có thể ghi được mọi số TN. Mỗi số TN có thể có bao nhiêu chữ số ? - Hãy lấy ví dụ về số TN? Nêu chú ý trong SGK. - Hãy viết số năm triệu ba trăm hai mươi mốt nghìn chín trăm ba mươi hai? 5 321 932 Lấy ví dụ 3895 như SGK Số đã cho Số trăm Chữ số hàng trăm Số chục Chữ số hàng chục Các chữ số 3985 39 9 398 8 3,8,9,5 - Y/c hs Tl bài tập 11/ 10 NX Y/c hs lên bảng làm bài tập 12 - Vậy ta phải phân biệt được số và chữ số. - Với 10 chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 0 ta ghi được mọi số TN theo nguyên tắc một đơn vị của mỗi hàng gấp 10 lần hàng đơn vị của hàng thấp hơn liền sau. Cách ghi nói trên là cách ghi số trong hệ thập phân, 2 . Hoạt động 2: Trong cách ghi nói trên, mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau thì nhận những gí trị khác nhau, ví dụ: Tương tự hãy biểu diễn các số , , ? - Kí hiệu chỉ số tự nhiên có 2 chữ số, a: chữ số hàng chục, b: chữ số hàng đơn vị. - Tương tự hãy gt các kí hiệu , ? Làm bài ? Để ghi số tự nhiên ngoài cách ghi bằng hệ thập phân còn cách ghi khác là cách ghi số La Mã Hoạt động 3: Giới thiệu đồng hồ H7 có ghi các số La Mã từ 1 đến 12. Các số này được ghi bởi các chữ số I, V, X tương ứng là 1, 5, 10. - Giới thiệu: chữ số I viết cạnh chữ số X, V về phía bên trái làm giảm giá trị của mỗi số này 1 đv và nếu viết về phía bên phải làm tăng giá trị của mỗi số này 1 đv.Ví dụ: IV VI 4 6 Hãy viết 9 và 11? - Trên mặt đồng hồ ngoài hai số đặc biệt IV, IX còn các số la mã khác đều có giá trị bằng tổng các chữ số của nó, ví dụ: mỗi chữ số có thể viết gần nhau nhưng không quá 3 lần. - Hãy lên bảng viết các số từ 1 đến 10 bằng các số La Mã? - Nếu thêm vào bên trái các chữ số trên một chữ số X ta đc các số từ 11 đến 20 - Hãy lên bảng viết các số từ 11 đến 20 bằng cách ghi các số La Mã ? - Nếu thêm vào bên trái các số trên 2 chữ số X ta được các số từ 21 đến 30. - Hãy viết các số từ 21 đến 30 bằng cách ghi các số La Mã ? Giấu phần số cho hs đọc số bằng cách viết La Mã Trả lời bài tập 15 Hoạt động 4: Củng cố Để ghi số tự nhiên có mấy cách? Đó là những cách nào? Trong các cách viết đó cách viết nào đơn giản hơn ? - ở hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi như thế nào ? - Chốt toàn bài 1. Số và chữ số. (9/) + Ví dụ: Số 4 - có 1 chữ số Số 12 - có 2 chữ số Số 123 - có 3 chữ số Số 4356 - có 4 chữ số * Chú ý (SGK/ 9) Bài tập 11 (SGK/10) a/ 1357 b/ Số đã cho Số trăm Chữ số hàng trăm Số chục Chữ số hàng chục Các chữ số 1425 14 4 142 2 1,4,2,5 2307 23 3 230 0 2,3,0,7 Bài tập 1 (SGK/10) (9/) A: tập hợp các chữ số của số 2000 A = {2; 0} 2. Hệ thập phân (15/) * Ví dụ: 222 = 2. 100 + 2. 10 + 2 = a. 10 + b = a. 100 + b. 10 + c = a. 1000 + b. 100 + c.10 + d ? - Số TN lớn nhất có ba chữ số: 999 - Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau: 987 3. Chú ý (12/) Ngoài ra để viết số tự nhiên người ta dùng cách ghi số La Mã I 1 XI 11 XXI 21 II 2 XII 12 XXII 22 III 3 XIII 13 XXIII 23 IV 4 XIV 14 XXIV 24 V 5 XV 15 XXV 25 VI 6 XVI 16 XXVI 26 VII 7 XVII 17 XXVII 27 VIII 8 XVIII 18 XXVIII 28 IX 9 XIX 19 XXIX 29 X 10 XX 20 XXX 30 Bài tập 15 (SGK/10) III. Hướng dẫn HS học bài và làm bài ở nhà (2/) Học bài nắm được các cách viết số tự nhiên đã học, viết được số TN bất kỳ dưới dạng số thập phân và biết viết các số tự nhiên từ 1 đến 30 bằng cách viết số La Mã BTVN: 13,14 (SGK/10); 24, 25, 26 (SBT/6) HD bài 24 – SBT/6 Viết số cũ và số mới dưới dạng hệ thập phân rồi so sánh Ngày soạn: 1/ 9/ 2008 Ngày giảng: 4/ 9/ 2008 Tiết 4: Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con A. Phần chuẩn bị: I. Mục tiêu: - Học sinh hiểu một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử hoặc không có phần tử nào. Hiểu khái niệm tập hợp con và tập hợp bằng nhau. - Học sinh biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp có hay không là tập con của một tập hợp cho trước, biết một vài tập con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng kí hiệu và ặ - Rèn cho học sinh tính chính xác khi sử dụng kí hiệu và ặ II. Chuẩn bị. GV: giáo án, SGK, bảng phụ HS: Học bài cũ, đọc bài mới. B. Phần thể hiện Khi lên lớp: I. Kiểm ra bài cũ (6/) HS1: Chữa BT 19 (SBT) - Viết giá trị số trong hệ thập phân dưới dạng tổng các chữ số. HS2: Làm BT số 21 (SBT) Đáp án: Bài tập 19 (SBT): a/ 340, 304, 430, 403 b/ = a. 1000 + b. 100 + c. 10 + d Bài tập 21 (SBT): a/ A = {16; 27; 38; 49} có 4 phần tử b/ B = {41; 82} có 2 phần tử c/ C = {59; 68} có hai phần tử II. Bài mới ĐVĐ (1/): ở tiết trước đó ta đã được học về tập hợp và cách viết một số tập hợp, vậy mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng GV HS GV GV HS GV GV HS GV GV HS GV GV HS GV HS GV HS GV Hoạt động 1: Nêu các ví dụ SGK - Mỗi tập hợp trên có bao nhiêu phần tử ? Làm ?1 , ?2 Vì không có số tự nhiên x nào sao cho 5 + x = 2, nên nếu gọi D là tập các số tự nhiên x sao cho 5 + x = 2 thì tập D có bao nhiêu phần tử ? Nêu chú ý Viết D = ặ Qua ví dụ và ?1, ?2 Cho biết mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? Đọc ghi nhớ Tl tại chỗ bài tập 16 Hoạt động 2: Hãy viết T.h E và tập F ? xđ số pt của chúng F ã c ãd ã x ã y E Nx gì về các pt của E và F ? Mọi pt của E đều là phần tử của F Ta nói tập E là tập hợp con của tập hợp F Vậy khái quát lên thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B khi nào? Giới thiệu kí hiệu và các cách đọc. - Hãy lấy ví dụ thực tế về tập con ? - Để kiểm tra xem một tập hợp có là tập con của tập hợp khác hay không ta làm ntn ? Lên bảng làm ?3 Nêu chú ý. Hoạt động 3: Củng cố – luyện tập Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? Tập rỗng là gì ? Tl bài tập 18 (SGK/13) Khi nào tập A đgl tập hợp con của tập B ? Khi nào hai tập hợp được gọi là bằng nhau ? Bài tập (bảng phụ) Cho tập hợp A = {x, y, m}. Đúng hay sai trong các cách viết sau: m ẽ A; 0 ẻ A x è A {x, y} ẻ A; {x}è A y ẻ A Tl - Củng cố cách sử dụng các kí hiệu. TL nhanh bài tập 20 - Củng cố toàn bài 1. Số phần tử của một tập hợp. (9/) * Ví dụ: Cho các tập hợp: A = {5 } - có 1 phần tử B = {x, y} - có 2 pt C = {1; 2; 3; ...;100} - có 100 phần tử N = {0; 1; 2; 3; . . .} - Có vô số pt ?1 ?2 D = { x ẻ N/5 + x = 2 } D =ặ Chú ý: - Tập hợp không có phần tử: tập rỗng Kí hiệu: ặ * Ghi nhớ (SGK/ 12) Bài tập 16 (SGK/13) 2. Tập hợp con. (15/) * Ví dụ: E = {x, y} F = {c, d, x, y} Tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F * Khái niệm (SGK/13) - Tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B. Kí hiệu A è B hoặc B ẫ A. ?3 * Chú ý: A = B * Luyện tập (12/) Bài tập 18 (SGK/13) Bài tập 20 (SGK/13) A = {15; 24 } a/ 15 ẻ A; b/ { 15} è A; c/ {15; 24 } = A III. Hướng dẫn HS học bài và làm bài ở nhà (2/) Học bài biết cách tìm số các phần tử của một tập hợp bất kì, nắm được kn tập con, hai tập hợp bằng nhau BTVN: 17, 19 (SGK/ 13) HD bài 34 (SBT /34) Muốn tìm số các phần tử trong tập hợp các số tự nhiên liền nhau ta tìm hiệu của phần tử lớn và phần tử nhỏ rồi cộng với 1. _________________________________________ Ngày soạn: 5 / 9/ 2008 Ngày giảng: 8 / 9/ 2008 Tiết 5: luyện tập A. Phần chuẩn bị: I. Mục tiêu: - Học sinh củng cố một số khái niệm về tập hợp, cách dùng một số các kí hiệu ẻ, ẽ, è . - Học sinh biết làm một số dạng toán về tập hợp. - Rèn cho học sinh tính chính xác khi sử dụng kí hiệu và ặ, ẻ, ẽ II. Chuẩn bị. GV: giáo án, SGK, bảng phụ HS : Học bài cũ, làm bài tập B. Phần thể hiện KHI LÊN LớP I. Kiểm ra bài cũ (6/) HS1: Khi nào tập A đc gọi là tập con của tập B? Khi nào hai tập hợp đgl bằng nhau ? Tìm tập hợp có 2 phần tử là tập con của tập A = { x, y, m} ? HS2: Bài tập19 (sgk/13) Đáp án: HS1: Khái niệm (SGK) B = {y, m}; C = {x, m}; D = {x, y} HS2: A = { 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9} B = {0; 1; 2; 3; 4} B A II. Luyện tập ĐVĐ : Vào trực tiếp Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi HS GV GV HS GV HS GV GV HS GV HS GV HS GV HS GV Luyện tập (37/) Nghiên cứu nd bài tập 21 Muốn tính số phần tử của B ta làm ntn? Muốn tính số phần tử của một tập hợp các số TN liên tiếp làm ntn? N/c nd bài tập 23. Muốn tính số các phần tử của tập hợp gồm các phần tử là các số chẵn hoặc số lẻ liên tiếp ta làm ntn? Làm bài tập, nx. Chốt (bảng phụ) Bài tập 36- SBT Khi nào dùng kí hiệu ẻ và ẽ khi nào dùng kí hiệu è ? Điền vào bảng phụ, nx Chốt cách dùng kí hiệu Bài tập cho biết gì ? y/c? Tập hợp con của tập M thoả mãn đk đb có đặc điểm gì? Hãy tìm tập con của M tm đk đb? Lên bảng, nx Bảng phụ Đề bài: Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 6, tập B các số tự nhiên nhỏ hơn 8, rồi dùng kí hiệu è để thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp trên ? Đáp án A = { 0; 1; 2; 3; 4; 5} B = { 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7} A è B Y/c HS làm BT 51 /SBT 1 HS lên bảng, làm bài giải thích. Y/c HS lần lượt hai HS lên bảng viết số nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau, số lớn nhất có ba chữ số khác nhau. Lần lượt lên bảng viết và tính tổng. Nhắc lại t/c của phép cộng số tự nhiên, các t/c này có ứng dụng gì trong tính toán? Bài tập 21 (SGK/14) B = {10; 11; 12;..; 99} Số phần tử của B là: 99 - 10 + 1= 90 Bài tập 23 (SGK/14) D = {21; 23; 25; ..; 99} E = {32; 34; 36; ..; 96} Số phần tử của tập D là: (99 - 21): 2 + 1 = 37 Số phần tử của tập E là: (96 - 32): 2 + 1= 33 Bài tập 36 (SBT/8) Cho tập hợp M = {1; 2; 3} Trong các cách viết sau cách viết nào đúng, cách viết nào sai? 1 ẻ A {1}ẻ A 3 è A {2;3} è A Đ S S Đ Bài tập 38 (SBT/8) Cho M = {a, b, c} E = {a, b} è M; F = {a, c} è M D = {b, c} è M Bài tập 51 (SBT/9) M = {39; 48; 52; 61} M có 4 phần tử. Bài 45 (SBT/8) A =26 + 27 + 28 + 29 + 30 + 31 + 32 + 33 A = (26 + 23) + (27 + 32) + (28 + 31) + (29 + 30) A = 59. 4 = 236 Bài tập 50 (SBT/9) 102 + 987 = 1089 III. Hướng dẫn HS học bài và làm bài ở nhà (2/) Học bài ôn lại các kiến thức về tập hợp, xem lại các bài tập đã chữa. BTVN: 33, 43, 40, 41 (SBT/ 8) Ôn các phép cộng cộng và nhân các số tự nhiên, học thuộc bảng cửu chương. Đọc bài: “ phép cộng và phép nhân” Ngày soạn: 8 / 9/ 2008 Ngày giảng: 11/ 9/ 2008 Tiết 6: Phép cộng và phép nhân A. Phần chuẩn bị: I. Mục tiêu: - Học sinh nắm được tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên; tính chất phân phối giữa phép nhân với phép cộng, biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó. - Học sinh biết vận dụng các t.c trên vào làm các bt tính nhẩm, tính nhanh - Học sinh biết vận dụng linh hoạt và hợp lí các t/c trên vào giải các bài tập. II. Chuẩn bị. GV: giáo án, SGK, bảng phụ HS: Học bài cũ, làm bài tập B. Phần thể hiện khi lên lớp: I. Kiểm ra bài cũ (3/) Kiểm tra lại bảng cửu chương - gọi từng hs II. Bài mới ĐVĐ (1/): ở tiểu học ta đã học phép cộng và phép nhân các số tự nhiên. Tổng (tích) hai số tự nhiên bất kỳ cho ta một số tự nhiên duy nhất. Trong phép cộng và phép nhân các số tự nhiên có một số tính chất cơ bản giúp ta có thể tính nhanh, tính nhẩm. Đó là nội dung bài hôm nay. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi GV HS GV GV GV GV GV GV GV GV Hoạt động 1: Giới thiệu phép nhân và phép cộng hai số TN như SGK. Trong phép tính a + b = c, a, b, c đgl ? Trong phép tính a. b = d; a, b, d đgl ? Hoạt động nhóm làm ?1 , ?2 (3’)- TL vào phiếu học tập, điền nhanh, nx. Chốt ?2 - chỉ vào ?1 nêu. phát biểu: mọi số nhân với 0 đều bằng 0 Y/ c hs làm bài 30a (SGK/17) a/ Từ ( x - 34 ). 15 = 0 Theo ?2 ? Phép cộng và phép nhân có tính chất gì ? ta n/c 2, Hoạt động 2: Phép cộng các số tự nhiên có các t/c gì ? - Phép nhân các số tự nhiên có các t/c gì ? Đưa bảng t/c tr15, giới thiệu lại Y/c hs phát biểu lại các t/c Các tính chất của phép cộng và phép nhân cho phép ta tính nhanh, tính nhẩm áp dụng làm ?3 Y/c 3 hs lên bảng làm. nx, nêu kiến thức áp dụng. Chốt. Hoạt động 3: Củng cố – Luyện tập Nêu tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên? Phép cộng và phép nhân có tính chất gì giống nhau? Tác dụng của các t/c cơ bản của phép nhân và phép cộng các số TN ? Y/c hs 27b, c (SGK/ 16) - hs lên bảng, nx Bài tập 30b (SGK/ 17) Từ 18. (x - 16 ) = 18 x - 16 = ? vì sao ? dựa vào t/c gì? Củng cố 1.Tổng và tích hai số tự nhiên (8/) a + b = c (a, b: số hạng; c: tổng ) a. b = d (a, b: thừa số, d: tích) ?1 ?2 a/ Tích của một số với số 0 thì bằng 0 b/ Nếu tích của hai thừa số bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng 0 Bài tập 30 (SGK/17). Tìm số tự nhiên x, biết: b/ ( x - 34 ). 15 = 0 x - 34 = 0 x= 34 2. Tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên (15/) Tính chất (SGK/ 15) ?3 Tính nhanh a/ 46 + 17 + 54 = 46 + 54 + 17 = 100 + 17 = 117 b/ 4. 37. 25 = 4. 25. 37 = 100. 37 = 3700 c/ 87. 36 + 87. 64 = 87. (36 + 64 ) = 87. 100 = 8700 * Luyện tập (16/) Bài tập 27 (SGK/16): Tính nhanh b/ 72 + 69 + 128 = 72 + 128 + 69 = 200 + 69 = 269 c/ 25. 5. 4. 27. 2 = 25. 4. 5. 2. 27 = 100. 10. 27 = 1000. 27 = 27000 Bài tập 30b (SGK/17) b/ 18. (x - 16 ) = 18 x - 16 = 1 x = 17 III. Hướng dẫn HS học bài và làm bài ở nhà (2/) Học bài nắm đựơc t/c cơ bản của phép cộng và phép nhân số TN, xem bt đã chữa BTVN: 26, 28, 29, 31 (SGK/ 16-17) HD bài 26 (SGK/16) Muốn tính quãng đường từ HN lên Yên Bái ta tính tổng số quãng đường. ________________________________________ Ngày soạn: 10 / 9/ 2008 Ngày giảng: 13/ 9/ 2008 Tiết 7: luyện tập 1 A. Phần chuẩn bị: I. Mục tiêu: - Học sinh củng cố t/c phép nhân và phép cộng các số tự nhiên. - Học sinh có thể vận dụng linh hoạt tc đó để làm bài tập tính nhanh hay thực hiện phép tính tổng - Rèn cho hs có khả năng linh hoạt khi sử dụng các tc vào làm các bài tập II. Chuẩn bị. GV: Giáo án, SGK, bảng phụ HS: Học bài cũ, làm bài tập B. Phần thể hiện Khi lên lớp: I. Kiểm ra bài cũ (6/ ) Hs1: Nêu các tc cơ bản của phép cộng tự nhiên ? phát biểu bằng lời các tc đó? Vận dụng : Tính 135 + 360 + 65 + 40 Hs2: : Nêu các tc cơ bản của phép nhân tự nhiên ? phát biểu bằng lời các tc đó? áp dụng tính: 4. 98. 25 Đáp án: Hs1: 135 + 360 + 65 + 40 = 135 + 65 + 360 + 40 = 200 + 400 = 600 Hs2: 4. 98. 25 = 4. 25. 98 = 100. 98 = 9800 II. Luyện tập (30/) ĐVĐ: Vào trực tiếp Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi GV HS GV GV GV HS GV GV GV GV HS GV Y/c hs n/c nội dung bài 32 - Muốn tính nhanh 97 + 19 người ta làm ntn? - Tương tự hãy tính a, c Lên bảng làm và nx Chốt dạng - Nêu y/c bài tập 56 (

File đính kèm:

  • docSO HOC 6 2 COT.doc
Giáo án liên quan