Giáo án Số học 6 - Tiết 92: Luyện tập

I . Mục tiêu :

1. Kiến thức : Củng cố khắc sâu các kiến thức : Cộng, trừ, nhân, chia phân số, số thập phân, % .

Biết vận dụng hợp lí tính chất của các phép toán để tính toán hợp lí .

2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng định hướng và giải nhanh, chính xác bài tập phối hợp nhiều phép tính

3. Thái độ : Rèn kỹ năng quan sát, nhận xét đặc điểm của vấn đề để tìm ra cách giải quyết hữu hiệu

II . Chuẩn bị :

1. Chuẩn bị của giáo viên :

a) Đồ dùng và các phương tiện dạy học khác : Bảng phụ .

b) Phương án tổ chức lớp học : Bảng nhóm .

2. Chuẩn bị của học sinh :

a) Nội dung kiến thức cần ôn tập :

b) Chuẩn bị cho bài mới :

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1697 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tiết 92: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 26/03/2011 Tiết 92 LUYỆN TẬP I . Mục tiêu : 1. Kiến thức : Củng cố khắc sâu các kiến thức : Cộng, trừ, nhân, chia phân số, số thập phân, % . Biết vận dụng hợp lí tính chất của các phép toán để tính toán hợp lí . 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng định hướng và giải nhanh, chính xác bài tập phối hợp nhiều phép tính 3. Thái độ : Rèn kỹ năng quan sát, nhận xét đặc điểm của vấn đề để tìm ra cách giải quyết hữu hiệu II . Chuẩn bị : 1. Chuẩn bị của giáo viên : a) Đồ dùng và các phương tiện dạy học khác : Bảng phụ . b) Phương án tổ chức lớp học : Bảng nhóm . 2. Chuẩn bị của học sinh : a) Nội dung kiến thức cần ôn tập : b) Chuẩn bị cho bài mới : III. Hoạt động dạy học : 1/ Ổn định tình hình lớp : (1’) 2/ Kiểm tra bài cũ : (5’) Câu hỏi : HS 1: Œ Khoanh tròn kết quả đúng : Số nghịch đảo của 3 là : 3 ; ;  Làm bài tập 110 B Đáp án : HS 1: Œ Khoanh tròn  B = 3/ Giảng bài mới : a) Giới thiệu bài :( ’) b) Tiến trình bài dạy: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung // GV: Hãy nêu cách làm ? GV: Hãy trình bày lời giải theo hướng đó . GV: Nêu lượt trình tính x GV: Em nào trình bày được lơìu giải ? GV: Gọi 1 HS lên bảng GV: Treo bảng phụ có nội dung bài tập 112 tr 49 sgk GV: Chọn một nhóm lên trình bày . GV: Hãy nhận xét biểu thức để định hướng cách tính toán GV: Vì sao không chuyển về các phép tính của số thập phân ? GV: Hãy trình bày lời giải GV: Hướng dẫn HS làm bài HS: Áp dụng tính chất a(b–c) = ab – ac (theo chiều )để rút gọn vế trái đưa bài toán về dạng tìm một thừa số của tích HS: Làm bài vào vở, 1 em lên bảng trình bày . HS: … trước hết tính số bị chia , kế đến tính giá trị của , cuối cùng tìm thừa số chưa biết x . HS: làm bài vào vở, 1 em lên bảng . HS: Tự làm bài, 1 em lên bảng HS: Hoạt động nhóm làm bài tập . HS: Cử đại diện của nhóm mình lên trình bày, các HS còn lại, theo dõi và cho nhận xét . HS: Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân chia của các số thập phân, phân số, hỗn số , có cả dấu ngoặc . Để tính toán đơn giản ta chuyển tất cả các số đó thành phân số . GV:Vì có 3không đổi sang số thập phân được HS: 1 em lên bảng . HS: Quan sát, lắng nghe GV hướng dẫn tìm lời giải , Tìm x biết : a) 0,5x x = Vậy: x = b) = = – 1 x = Vậy x = 2 c) x25% + x = 1,25 0,25x + 1x = 1,25 (0,25 + 1)x = 1,25 x = 1,25 : 1,25 Vậy x = 1 (Bài 112 tr 49 sgk) * (36,05 + 2678,2 +126) = 36,05 + (2678,2 + 126) = 36,05 + 2804,2 (theo câu a) = 2840,25 (theo câu c) * (126 + 36,5) + 13,214 = 126 + (36,05 + 13,124) = 126 + 49,264 (theo câu b) = 175,264 (theo câu d) * (678,27 + 14,02 + 2819,1) = (678,27 + 2819,1) + 14,02 = 3497,37 + 14,02 (theo câu e) = 3511,39 (theo câu g) * 3497,37 – 678,27 = 2819,1 (theo câu e) (Bài 114 tr 50 sgk) . Tính : = = = = Tính : M = M = = = = M = 4/ Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : (2’) - Xem kĩ các bài tập đã làm , chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết .

File đính kèm:

  • docSH6-tiet 92.doc