Giáo án số học 6 - Tiết 96 đến 101

A.Mục tiêu:

1.Kiến thức:-Học sinh củng cố và khắc sâu qui tắc tìm giá trị phân số của 1 số cho trước.

2.Kỹ năng:Có kĩ năng thành thạo tìm giá trị phân số của 1 số cho trước.

3.Thái độ:Vận dụng linh hoạt, sáng tạo các bài tập mang tính thực tiễn.

B. Phương tiện dạy học:

Giáo án, bảng phụ, SGK, Máy tính bỏ túi

C.Các hoạt động dạy – học:

Hoạt động 1: Bài cũ:(7phút)

Nêu qui tắc tìm giá trị phân số của 1 số cho trước

 

doc12 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1407 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án số học 6 - Tiết 96 đến 101, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 18/4/2012 Ngày dạy: 21/4/2012 Tiết 96: Luyện tập A.Mục tiêu: 1.Kiến thức:-Học sinh củng cố và khắc sâu qui tắc tìm giá trị phân số của 1 số cho trước. 2.Kỹ năng:Có kĩ năng thành thạo tìm giá trị phân số của 1 số cho trước. 3.Thái độ:Vận dụng linh hoạt, sáng tạo các bài tập mang tính thực tiễn. B. Phương tiện dạy học: Giáo án, bảng phụ, SGK, Máy tính bỏ túi C.Các hoạt động dạy – học: Hoạt động 1: Bài cũ:(7phút) Nêu qui tắc tìm giá trị phân số của 1 số cho trước Cho học sinh làm bài tập 117 SGK Biết 13,21.3 =39, 63 39,63 : 5 =7,926 Tìm của 13, 21 Hoạt động 2: Luyện tập(26phút) Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 121 SGK GV kiểm tra bài tập về nhà của 1 số học sinh dươi lớp Gọi học sinh đọc bài tập 122 (SGK) Nguyên liệu muối dưa gồm: rau cải, hành tươi, đường, muối. Khối lượng hành đường và muối theo thứ tự bằng 5%; và khối lượng rau cải Gọi học sinh lên bảng làm. Bài123:Cả lớp cùng làm – HS thảo luận nhóm -Để khẳng định được người bán hàng tính giá mới đúng hay sai ta phải làm gì? Em hãy kiểm tra xem người bán hàng tính giá mới có đúng không ? Sửa lại các mặt hàng A, D giá đúng Hoạt động 3: Sử dụng máy tính bỏ túi (10phút) Ví dụ: 1 quyển sách giá 8.000đ Tìm giá mới của quyển sách đó sau khi giảm giá 15% GV tổ chức cho học sinh tìm hiểu SGK và thảo luận theo nhóm Cách sử dụng máy tính bỏ túi. áp dụng để kiểm tra giá mới của các mặt hàng trong bài tập 123. Bài 117 (SGK) 13,21 .= (13,21.3): 5 = 7,926 7,926 .= (7,926.5) : 3 = 13,21 Bài 121 (SGK-T52) Tóm tắt:Quảng đường HN - HP: 102km Xe lửa xuất phát từ HN đi được quảng đường ? Xe lửa còn cách HP ? km Giải Xe lửa xuất phát từ HN đã đi được quảng đường là: 102. = 61,2 (km) Vậy xe lửa còn cách HP 102 - 61,2 = 40,8 (km) Đáp số : 40,8 km Bài 122: (SGK - T53) Bài gải: Tìm 5% của 2kg của 2kg và của 2 kg Thuộc loại toán tìm giá trị phân số của 1 số cho trước. 2. 5% = 0,1 (kg) hành 2. = 0,002 (kg) đường 2. = 0,15 (kg) muối Bài 123 (SGK) GV treo bảng phụ ghi sẵn bài tập 123. Trả lời: Các mặt hàng B, C, E được tính đúng với giá mới còn A, D sai A = 315.000đ D = 405.000đ Bài 124: Giá mới của quyển sách sau khi giảm giá 15% là Vậy giá mới quyển sách là 6800đ. Sử dụng cách này làm bài tập 125 Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà: (2phút) Xem lại các bài tập đã chửa Làm bài tập 125, 126, 127 SBT T24. Tiết 97: Tìm một số biết giá trị một phân số của nó Mục tiêu: Học sinh nhận biết và hiểu qui tắc tìm một số biết giá trị phân số của nó có kĩ năng vận dụng qui tắc đó để tìm 1 số biết giá trị 1 phân số của nó. Biết vận dụng 1 qui tắc để giải một số baùi toán thực tế. II. Phương tiện dạy học SGK, bảng phụ, phiếu học tập, bảng nhóm III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Bài cũ: Muốn tìm giá trị phân số của một số cho trước ta làm thế nào của b bằng b. (m, n ẻ N, n ạ0 ) Hoạt động 2: Tìm tòi phát hiện kiến thức mới Gọi HS đọc ví dụ ở SGK GV gợi ý như SGK GV: Như vậy để tìm một số biết của nó bằng 27 ta thấy 27: Qua ví dụ trên hãy cho biết muốn tìm một số biết của nó bằng a, em làm như thế nào ? Qui tắc: GV cho học sinh làm bài tập ?1 a. Tìm 1 số biết của nó bằng 14 b. Tìm một số biết 3 của nó bằng Cho học sinh làm bài tập ?2 Gọi học sinh đọc đề bài Để tìm 350l nước ứng với phân số nào ? ở đây a là số nào ? là phân số nào ? Cho học sinh làm bài tập 126 SGK Gọi học sinh lên bảng trình bày. Gọi HS đọc bài 157 Cho hoạt động nhóm 13,32 .7 = 93,24 (1) 93,24 : 3 = 31,08 (2) 1. Ví dụ: Xét bài toán số học sinh của lớp 6A là 27 bạn. Hỏi lớp 6A có bao nhiêu HS ? Giải: Nếu gọi số học sinh của lớp 6A là x Theo đề bài ta phải tìm x sao cho của x bằng 27. Ta có: x. = 27 ị x = 27 : ị x = 27 . = 45 Trả lời: Lớp 6A có 45 học sinh 2. Qui tắc: Muốn tìm một số biết của nó bằng a ta tính a : (m, n ẻ N*) Bài tập ?1 a, Số đó là 14 : = 14.= 49 b. Đối 3 = Số đó là : : = . = Bài ?2: ở đây a = 350 l là 1 - = dung tích bể. Vậy a : = 350 : = 350 . =1000l Hoạt động 3: Củng cố luyện tập: Bài 126 (SGK) Tìm một số biết a) của nó bằng 7,2. = 10,8 b) 1 của nó bằng -5 nên số đó là -5 : 1 = -5 . = = -3,5 Bài 127: Hoạt động nhóm: a) Số phải tìm là 13,32 : = 13, 32. = (13,32 .7) : 3 Theo (1) theo (2) b) Số phải tìm là: 31,08 : = 31,08 . = (theo 1) = 13,62 (theo 2) Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà: Học thuộc qui tắc và só sánh 2 dạng toán ở bài 14 và bài 15 Làm bài tập 130, 131 (SGK -T55) Bài tập 128, 131 SBT - T24 Tiết sau chuẩn bị máy tính bỏ túi Fx 220. Ngày soạn:23/4/2012 Ngày dạy: 25/4/2012 Tiết 98 luyện tập A. Mục tiêu: 1.Kiến thức:Học sinh củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm một số biết giá trị phân số của nó. 2.Kỹ năng: Có kỷ năng thành thạo khi tìm một số biết giá trị phân số của nó. Sử dụng máy tính bỏ túi đúng thao tác khi giải bài tập toán về tìm một số biết giá trị phân số cuả nó. 3.Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận trong tính toán và trình bày bài. B. Phương tiện dạy học: SGK, bảng phụ, máy tính bỏ túi, hình vẽ 11 phóng to. C. Các hoạt động dạy học: HĐ1: kiểm tra bài cũ:(7phút) Phát biểu quy tắc tìm 1 khi biết của nó bằng a chữa bài tập 128 (SBT - T24) Tìm một số biết a) % của nó bằng 1,5 b) % của nó bằng 5,8 HĐ 2 Luyện tập(35phút) Dạng 1: Tìm x(15phút) Gọi học sinh đọc bài 132 (SGK- T155) GV phân tích chung toàn lớp. ở câu a để tìm được x em phải làm thế nào ? ở câu b cũng giải tương tự Tự giải GV yêu cầu cả lớp cùng làm và theo dỏi. Cho cả lớp nhận xét. Dạng 2: Toán đố(10phút) Bài 133 (SGK -T55) GV đưa đề bài lên bảng phụ. Gọi học sinh đọc và tóm tắt đề bài GV Lượng thịt bằng lượng cùi dừa, có 0,8 kg thịt tức là biết lượng cùi dừa bằng 0,8 kg Bài tập này thuộc loại toán nào ? Hãy nêu cách tính lượng đường và lượng cùi dừa. Gọi học sinh đọc bài tập 135 GV phân tích để học sinh hiểu được thế nào là kế hoạch hay hay dự định và trên thực tế đã thực hiện kế hoạch Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi. (10phút) Cho học sinh tự đọc và thực hành theo SGK Sử dụng máy tính kiểm tra lại đáp số của bài 128, 129, 131 Bài 132: (SGK- T55) Tìm x biết a) 2x + 8 = 3 x + = x = - x = x = : = . x = 2 3 .x - = 2 x = x = Bài 133(SGK-T55) "Món dừa kho thịt"" Lượng thịt bằng lượng cùi dừa. Lượng đường: 5% lượng cùi dừa có 0,8 kg thịt Tính lượng cùi dừa. Lượng đường ? Giải Lượng cùi dừa cần để kho 0,8 kg thịt là 0,8 : = 0,8 . = 1,2 (kg) Lượng đường cần dùng là 1,2. 5% ==0,06 (kg) Bài 135(SGK - T56) Tóm tắt:Xí nghiệp đã thực hiện kế hoạch, còn phải làm 560 sản phẩm Tính số sản phẩm theo kế hoạch Giải 560 sản phẩm ứng với 1 - = (KH) Vậy số sản phẩm được giao theo kế hoạch là 560: = 560 . = 1260 (SP) Bài toán: Tìm 1 số biết 60% của nó bằng 18 Nút ấn: 1 8 : 6 0 % kg = 30 Vậy số phải tìm là 30 Bài 136 (SGK -T56) Đoó viên gạch nặng 3 kg Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà:(3phút) Xem lại các bài tập đã chữa Làm bài tập 132, 133 (SBT- T24) Chuẩn bị máy tính bỏ túi loại Casio Fx 220 ôn tập lại các phép tính cộng trừ nhân chia trên máy tính. Ngày soạn: Ngày dạy: tiết 99 luyện tập dạy thực hành trên máy tính Casio Fx - 220 hoặc loại máy có tính năng tương đương. A.Mục tiêu: 1.Kiến thức:Học sinh biết thực hành trên máy tính Casio các phép tính riêng lẽ. Cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa trên các tập hợp số (tự nhiên, số nguyên, phân số, và số thập phân). 2.Kỹ năng:HS biết tính giá trị các biểu thức số có chứa các phép tính nói trên và các dấu mở ngoặc , đóng ngoặc (.........) ; [......... ] có kỉ năng sử dụng phím nhớ. 3.Thái độ:Giáo dục ý thức tự học , sáng tạo trong học tập. B. Phương tiện dạy học: Máy tính bỏ túi Casio Fx - 220 ( hoặc máy tính tương đương). Bảng phụ ghi cách ấn các ví dụ. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Sử dụng máy tính bỏ túi thực hiện các phép tính riêng lẻ, cộng trừ, nhân chia, luỹ thừa trên các tập hợp số.(10phút) 1- Trên tập hợp số tự nhiên: Học sinh ghi bài vào vở TH cùng giáo viên học sinh đọc kết quả từng phép tính trên bảng phụ. GV đưa ví dụ cách ấn lên bảng phụ: Phép tính Tính Nút ấn Kết quả Cộng 13+57 13+57= 70 Trừ 87-12-23 87-12-23= 52 Nhân 125 x 32 125 x 32 = 4000 Chia 124 : 4 124 : 4 = 31 Luỹ 42 Cách 1: 4 x x 16 Cách 2: 4 Shift x2 16 thừa 43 Cách 1; 4 x x = = 64 Chách 2: 4 Shift x7 34 Cách 1: 3 x x = = = 81 Cách 2: 3 shift x7 = 81 Hoạt động 2: Thực hiện tính các biểu thức số có chứa các phép tính trên tập hợp các số nguyên.(8phút) Ví dụ 10. (-12) + 22 : (-11) - 23 ấn 10 x 12 + 22: 11 (+/-) - 2 shift x7 3 = -130 ? Thực hiện các phép tính trên tập hợp số nguyên khác với tập hợp các số tự nhiên ở điểm nào ? áp dụng tính 5. (-3)2 - 14 .8 +(-31) Hoạt dộng 3: Các phép tính về phân số(10phút) Ví dụ1: Tính ấn 7 ab/c 15 + ab/c 12 = kết quả Ví dụ 2: Tính ấn tương tự như ví dụ 1 Ví dụ 3: Tính 4 ấn 4 ab/c 5 ab/c 6 x 2 ab/c 29 : 2ab/c 1ab/c = Chú ý: Khi ấn = ab/c máy tính sẽ đối phân số ra số thập phân Hoạt động 4: Các phép tính về số thập phân(5phút) Ví dụ: Tính 3,5 + 1,2 - 2,37 ấn 3 . 5 + 1 . 2 - 2 . 37 = 2,33 VD tính 1,5 . 2 : 0,3 ấn 1 . 5 x 2 : 0 . 3 = 10 Hoạt động 5: Thực hành tính các bài tập có chứa các dấu ngoặc (5phút) Ví dụ tính 5. [[ (10 + 25): 7] . 8 - 26 ] Hoạt động 6: Cách sử dụng phím nhớ(5phút) GV để thêm số a vào nội dung bộ nhớ ta ấn M Để bớt số ở nội dung bộ nhớ ta ấn MR hay RM hay khi xoá nhớ ta ấn 0 Min hau AC Min hoặc OFF Ví dụ 3 x 6 + 8 x 5 ta cần ấn 3 x M+ Min 8 x 5 M+ MR : 58 Hoạt động 7 Hướng dẫn về nhà :(2phút) Ôn lại các bài thực hiện trên máy tíng Đọc trước bài 16. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 100: Tìm tỉ số của hai số A.Mục tiêu: 1.Kiến thức:Học sinh hiểu được ý nghĩa và biết cách tìm tỉ số của 2 số, tỉ số phần trăm tỉ lệ xích. 2.Kỹ năng:Có kỉ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm , tỉ lệ xích. 3.Thái độ:Có ý thức áp dụng các kiến thức và kỷ năng nói trên vào việc giải một số bài toán thực tiễn. B. Phương tiện dạy học: SGK, bảng phụ, bản đồ Việt Nam C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Tỉ số hai số(13phút) GV nêu ví dụ một hồ chứa nước có chiều rộng 3m. Chiều dài 4m. Tìm tỉ số giữa đo chiêud rộng và số đo chiều dài của hồ chứa nước đó. Vậy tỉ số của 2 số a và b là gì ? Kí hiệu ? Hãy lấy ví dụ về tỉ số ? GV chú ý a và b có thể là các số nguyên, có thể là phân số, là số thập phân. Còn phân số thì cả a và b phải là các số nguyên. GV nêu chú ý về tỉ số của 2 đại lượng có cùng đơn vị đo. Gọi HS đọc ví dụ ở SGK cho HS tự giải. Hoạt động 2: Tỉ số phần trăm (10phút) Trong thực hành ta thường dùng tỉ số dưới dạng tỉ số dưới dạng tỉ số phần trăm với KH % thay cho ở lớp 5 để tìm tỉ số % của 2 số ta làm thế nào ? Muốn tìm tỉ số phần trăm của 2 số a và b ta làm thế nào ? Cho HS làm bài tập ?1 Tìm tỉ số % của a) 5 và 8 b) 25 kg và tạ Hoạt động 3: Tỉ lệ xích(10phút) GV cho HSS quan sát một bản đồ VN và giới thiệu tỉ lệ xích của bản đồ đó GV giới thiệu 1. Tỉ số của hai số - Tỉ số của hai số. - Tỉ số giữa số đo chiều rộng và số đo chiều dài của hồ chứa nước là 3 : 4 = Tỉ số giữa 2 số a và b ( b ạ 0) là thường trong phép chia số a cho số b Kí hiệu hoặc a : b Ví dụ: - Khái niệm về tỉ số thường được dùng khi nói về thương của 2 đại lượng (cùng loại và cùng đơn vị đo) Ví dụ: Đoạn thẳng AB dài 20cm, đoạn thẳng CD dài 1cm. Tìm tỉ số độ dài của đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD. Giải AB = 20cm; CD = 1m = 100cm Vậy tỉ số đọ dài của đoạn thẳng AB và CD là 2. Tỉ số phần trăm: Ví dụ Tìm tỉ số phần trăm của số 78,1 và 25 Qui tắc:Muốn tìm tỉ số % của 2 số a và b ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viết kí hiệu % và kết quả ?1 Tìm tỉ số % của a) 5 và 8 b) Đổi tạ = 0,3 tạ = 30 kg % 3. Tỉ lệ xích: Tỉ lệ xích T của bản vẽ là tỉ số khoảng cách a giữa hai điểm trên bản vẽ và khoảng cách b giữa 2 điểm trên thực tế. T = (a, b cùng đơn vị đo) VD Nêu khoảng cách a trên bản đố là 1cm khoảng cách b thực tế là 1km thì tỉ lệ xích của bản đồ là Bài tập ?2 a = 16,2 cm b = 1620km = 162.000.000 cm T Hoạt động 4: Củng cố(10phút) Thế nào là tỉ số giữa 2 số a và b ( b ạ 0) Nêu qui tắc chuyển từ tỉ số % Cho học sinh làm bài tập 137, 138, 139 Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà(2phút) Học thuộc bài theo SGK và vở ghi BTVN: 140, 141 đến 142 SGK T58 - T59 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 101 Luyện tập A. Mục tiêu: 1.Kiến thức:Củng cố các kiến thức, qui tắc về tỉ số, tỉ số % tỉ lệ xích. 2.Kỹ năng: Rèn luyện kỉ năngtìm tỉ số, tỉ số % của 2 số, luyện về tỉ số, tỉ số % vào việc giải một số bài toán thực tế. 3.Thái độ:Giáo dục ý thức hợp tác nhóm , ý thức vận dụng trong thực tiễn. B. Phương tiện dạy học: SGK, bảng phụ ghi câu hỏi bài tập, ảnh cầu Mĩ Thuận hình 12 trang 9 SGK phóng to. C. Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Bài cũ(7phút Muốn tìm tỉ số % của 2 số a và b ta làm thế nào ? Viết công thức: Bài tập 139 (SBT) Tìm tỉ số % của a) và Ta tính: : = Vậy tỉ số % của và bằng b) 0,3 tạ và 50 kg . Đổi 0,3 tạ = 30 kg Ta tính tỉ số % của 30kg và 50kg bằng Hoạt động 2: Luyện tập(30phút) Họi HS làm bài tập 142 SGK Em hiểu thế nào khi nói đến vàng 4 số 9 (9999) Gọi HS đọc bài tập 143 a) Trong 40 kg nước biển có 2kg muối. Tính tỉ số % muối trong nước biển. GV ra thêm câu b, c b) Để có 10 tấn muối cần lấy bao nhiêu nước biển. Bài toán này thuộc loại toán gì ? c) Trong 20 tấn nước biển chứa bao nhiêu muối ? Bài tập này thuộc dạng gi ? Xây dựng công thức liên hệ giữa 3 bài toán về % Gọi học sinh đọc đề bài 146 SGK Tóm tắt đề Nêu công thức tính tỉ lệ xích. T = (a là khoảng cách giữa 2 điểm tương ứng trên thực tế) Gọi học sinh lên bảng trình bày GV treo ảnh cầu Mĩ Thuận T59SGK phóng to. Yêu cầu học sinh đọc đề bài và tóm tắt GV giáo dục lòng yêu nước và tự hào về sự phát triển của đất nước cho HS. Bài 142(SGK -T59) Giải Vàng 4 số 9 (9999) nghĩa là trong 10000 g "vàng" này chứa tới 9999 g vàng nguyên chất , tỉ lệ vàng nguyên chất là = 99,99% Bài 143: a) Tỉ số phần trăm muối trong nước biển là b, Để có110 tấn muối thì lượng nước biển cần là: 10: tấn c, Lượng muối chứa trong 20 tấn nước biển là: 20.5% = 20 . = 1 tấn P% => a = b . P% b = a: P% Bài 146: ( SGK Trang 59: T = a= 56,408 (con) Tính b =? Giải Theo công thức: T = ; b = Chiều dài thật của máy bay là: b = = 65, 408. 125 = 7051 (cm) = 70,51 m Bài 147: Tóm tắt b =1535m; T = tính a (m) Giải: T = => a = b - T a = 1535 . = 0,07675 (m) = 7,675 (cm) HĐ3: Củng cố:(5phút) Giáo viên hệ thống lại các kiến thức đa vận dụng để làm các bài tập trên. HĐ4: Hướng dẫn về nhà:(3phút) Ôn tập các kiến thức về tỷ số, tỷ số %, tỷ lệ xích Tiết sau đưa máy tính Casio Fx - 220 ( hoặc loại máy tính năng tương tự. Ngày soạn: Ngày dạy Tiết 102: Luyện tập Dạy thực hành trên máy tính Casio Fx - 220 ( tiếp theo) A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Thông qua các tiết thực hành học sinh biết lưu phép tính và hằng số. Biết tính các phép tính gần đúng, làm tròn số. 2.Học sinh có kỹ năng tính tỷ số phần trăm của 2 số trên máy tính. Biết làm tốt các phép tính về số đo góc và số đo thời gian trên máy tính bỏ túi. 3.Thái độ:Giáo dục ý thức hợp tác , sáng tạo trong học tập. B.Phương tiện dạy học: Máy tính bỏ túi Casio Fx - 220 (hoặc loại máy tính có tính năng tương tự) bảng hụ ghi các ấn nút, các ví dụ. C. Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Lưu phép tính và hằng số(15phút) Chữ K hiện lên khi phép tính và hằng số được lưu. Ví dụ 1: Tính 3 + 2,3; 6 + 2, 3 ấn 2 . 3 + + 3 = 5,3 6 = 8,3 Ví dụ 2: Tính 2,3 x 12 ; -9 x 12 ấn 12 x x 2 . 3 = 27, 6 9 +/- - 108 Ví dụ 3: Tính 17 + 17 + 17 + 17 ấn 17 + + = = = kq 68 Còn cách nào để tính ví dụ 3: Ví dụ 4 Tính 1,72; 1,73; 174 ấn: 1,72: 1 . 7 x x = 2,89 1,73 = 4,913 1,74 = 8,3521 Hoạt động 2: Phép tính gần đúng, làm tròn số.(10phút) Bài tập Tìm giá trị gần đúng chính xác đến 0,01 a) 17 ấn 17 ab/c 3 ab/c 7 = ab/c kq 17,43 b) 88 Tìm x = ( ): 0,875 (HS tự giải) Hoạt động 3: Cách tìm tỉ số % của 2 số(10phút) Ví dụ 1: Tính tỉ số của 3 với 12 ấn 3 ab/c 12 = kq ấn tiếp ab/c kết quả 0,25 Ví dụ 2 Tính tỉ số % của 3 với 12 ấn 3 : 12 shift % kq 25% Ví dụ 3 Tính tỉ số % của 2 và ấn 2 ab/c 2 ab/c 5 : 4 a b/c 5 Shift % kq : 300% Hoạt động 4: Các phép tính về số đo góc, số đo thời gian(10phút) GV người ta đo thời gian bằng giờ, phút, giây. 1 giờ 60 phút, 1 phút : 60 giây. Người ta đo góc bằng độ, phút giây. 1 độ = 60 phút; 1 phút = 60 giây. Khi tính toán phần này dùng nút O''' Ví dụ: 38025' + 11035' ấn 38 O''' 25 O''' + 11 O''' 35 O''' = Shift O''' kq 500 Ví dụ 2: 4 giờ 15 phút + 3 giờ 55 phút ấn 4 O''' 15 O''' + 3 O''' 55 O''' = Shift O''' kq 8 giờ 10 phút Hoạt động 5: Củng cố(3phút) : Giáo viên hệ thống lại các hình thức dùng máy tính để tính. Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà(2phút) Ôn lại bài thực hành trên máy tính. Nghiên cứu trics bài 17.

File đính kèm:

  • docgiao an so 6 tiet96101hot.doc
Giáo án liên quan