Giáo án Số học 6 - Trường THCS Phĩ Sơn

I.Mục tiêu bài học:

-Giúp học sinh nắm được các khái niệm về tập hợp, phần tử của tập hợp. Biết cách viết tập hợp, cho tập hợp

-Sử dụng kí hiệu , ,xác định được phần tử hay tập hợp

-Xây dựng tính đoàn kết, tinh thân hợp tác trong học tập. Phát triển tư duy tìm tòi, trực quan.

II. Phương tiện dạy học:

-GV :Thước, bảng phụ

-HS :Xem trước bài học, bảng nhóm

 

doc145 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1007 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Số học 6 - Trường THCS Phĩ Sơn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I. ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN Soạn Dạy : Tiết 1 TẬP HỢP, PHÂN TỬ CỦA TẬP HỢP I.Mục tiêu bài học: -Giúp học sinh nắm được các khái niệm về tập hợp, phần tử của tập hợp. Biết cách viết tập hợp, cho tập hợp -Sử dụng kí hiệu , ,xác định được phần tử hay tập hợp -Xây dựng tính đoàn kết, tinh thân hợp tác trong học tập. Phát triển tư duy tìm tòi, trực quan. II. Phương tiện dạy học: -GV :Thước, bảng phụ -HS :Xem trước bài học, bảng nhóm III. Tiến trình: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1:Một số VD về tập hợp -GV lấy một số VD về tập hợp: tập hợp học sinh lớp 6a,..; tập hợp các số tự nhiên;….. -GV cho học sinh lấy một số VD tại chỗ VD tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 5 gồm những số nào? -GV Để tiện cho việc viết, thể hiện, tính toán người ta thường kí hiệu tập hợp bởi các chữ cái in hoa: A,B,C…. Hoạt động 2: Cách viết, kí hiệu, khái niệm -GV lấy VD và minh hoạ cách ghi một tập hợp các khái niệm Tương tự : các chữ cái a,b,c gọi là gì của tập hợp B? Kí hiệu đọc là “ thuộc” đọc là không thuộc 1 A ? 5A ? vì sao? GV : Chú ý cho học sinh các ghi một tập hợp, ghi các phần tử trong khi ghi tập hợp -Nếu ghi : A = được không? Vì sao? Nghĩa là khi ghi tập hợp mỗi phần tử được ghi như thế nào?( mấy lần- A = có thể ghi bằng cách nào khác? -Ở đây x =? 0,1,2,3,4 Phần tử của tËphợp B Thuộc Không thuộc vì : Tập hợp A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 5 Không vì hai phần tử 2 trùng nhau Một lần A = 0,1,2,3,4 1.Các ví dụ (Sgk/4) 2. Các viết , các kí hiệu VD: Tập hợp A các số tự nhien<5 Ta viết: A = Hay : A = ……. VD: Tập hợp B các chữ cái a,b,c Ta viết: B = ….. - Các số 0,1,2,3,4 gọi là các phần tử của tập hợp A; cá chữ cái a,b,c gọi là các phần tử của tập hợp B Kí hiệu: 1A đọc là 1 thuộc A hay 1 là phần tử của A 5a đọc là 5 không thuộc A hay 5 không là phần tử của A Chú ý: (Sgk/5) -Khi đó cách ghi : A = ta gọi là liệt kê các phần tử của tập hợp Khi ghi : A = ta gọi là cách ghi : Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử là x và x<5 Muốn ghi ( viết ) một tập hợp ta có thể ghi như thế nào? GV minh hoạ bằng hình vẽ: A °1 °0 °2 °3 B ° 4 ° a °b °c ?1, ?2 GV cho học sinh thảo luận nhóm(5’) sau đó yêu cầu nhận xét dựa trên các bảng thảo luận nhóm trên bảng Hoạt động 3: Củng cố Cho 3 học sinh lện làm trên bảng bài 1,2,3/6/Sgk -Liệt kê các phần tử của tập hợp - Chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử 1) 12 A 16 A 2) T = 3) x A ; y B ; b A; bB Tóm lại: Để ghi một tập hợp, thường có hai cách ghi: -Liệt kê các phần tử của tập hợp -Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó. ?1 D = 2D; 10 D ?2 A = 3. Luyện tập 1) 12 A 16 A 2) T = 3) x A ; y B ; b A; bB Hoạt động 4:H­íng dÉn häc sinh häc ë nhµ -Về nhà tự lấy một số VD về tập hợp và xác định vài phần tử thuộc và không thuôïc tập hợp -Xem kĩ lại lí thuyết -Xem trước bài 2 tiết sau học ? Tập hợp N* là tập hợp như thế nào? ? Tập N* và tập N có gì khác nhau? ?Nếu a<b trên tia số a như thê nào với b về vị trí? ??Số liền trước của a, số liền sau của a như thế nào với a? Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 2 TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN I . Mục tiêu bài học -Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được ncác quy ước về thứ tự trong tập hợp sô tự nhiên, biết biểu diễn số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diƠn số nhỏ hơn nằm bên trái số lớn hơn trên trai số. - Học sinh phân biệtt dược tập N và tập N* , biết sử dụng kí hiệu ≤, ≥, biết viết số liền trước, số liền sau, số tự nhiên liền trứơc của một số tự nhiên . -Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng kí hiệu, kĩ năng biểu diễn,so sánh. II. Phương tiện dạy học -GV :Thước, bảng phụ -HS :Bảng nhóm, thước. III. Tiến trình: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Bài cũ 1>Có mấy cách viết một tập hợp? Là những cách nào? 2> Làm bài tập 4/6/Sgk? Hoạt động 2:phân biệt sự khác nhau giữa tập N và tập N* -Các số tự nhiên gồm nhũng số nào ? -Lúc này ta kí hiệ tập hợp các số tự nhiên là N Þ tập hợp N ghi như thế nào? Þ Tập hợp N gọi là tập hợp gì? -Các số 0,1,2,3,4,5,… gọi là gì? -GV Minh hoạ biểu diển các số tự nhiên trên tia số -Vậy tập hợp {1,2,3,4,5,6,…. } có phải là tập hợp các số tự nhiên? GVÞ Tập hợp N* Ta thấy mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi mấy điểm trên tia số ? Hoạt động 3:Thứ tự trong N -Nhìn trên tia số Giữa hai số tự nhiên khác nhau ta luôn có kết luận gì? Và có kết luận gì về vị trí của chúng trên tia số? - Khi viết a ≤ b hay ≥tb hiểu như thế nào? - Nếu có a < ; b < c Þ Kl gì? VD? -Tìm số tự nhiên nhỏ hơn 5? Þ Số liền trước -Tìm số tự nhiên lớn hơn 5? Þ Số liền sau -Số nhỏ nhất của tập hợp N? Tập hợp N có bao nhiêu phần tử? Với số tự nhiên a Þ liền trứơc của a là? Liền sau của a là? -Tìm số liền trước của số 0? Hoạt động 4 : Củng cố ?. Gv ghi đề trên bảng phụ cho học sinh tìm tại chỗ 1a/7/Sgk GV:Yêu cầu học sinh làm tại chỗ 7a/8/Sgk : cho học sinh làm tại chỗ Có hai cách đó là: -Liệt kê các phaần tử của tập hợp. -Chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử A = ; B= M = {bút }; H = {sách, bút, vở } 0,1,2,3,4,5,6….. N = { 0,1,2,3,4,…… } Tập hợp các số tự nhiên Các phần tử của tập hợp N Bởi một điểm “ “ Số nhỏ hơn nằm bên trái số lớn hơn trên tia số a b hoặc a= b a < c à số 4 là số 6 Là số 0 Vô số phần tử Là a – 1 Là a + 1 29, 30 99, 100, 101 1. Tập hợp N và tập hợp N* *Tập hợp các số tự nhiên kí hiệu là N và N = { 0,1,2,3,4,5,….. } Các số 0,1,2,3,4,5,… gọi là các phần tử của tập hợp N *Biểu diễn các số tự nhiên trên tia số: { { { { { { 0 1 2 3 4 5 -Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. -Điểm biểu diễn số tự nhiên a gọi là điểm a 2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên *Với a, b, c Ỵ N - Nếu a khác b, thì ab -Nếu a< b thì trên tia số điểm a nằm bên trái điểm b (từ trái sang phải) -Nếu a<b, b< c thì a<c * Số liền trước, số liền sau: (Sgk/7) *Số 0 là số tự niên nhỏ nhất *Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử * Số 0 không có số liền trước 3.Luyện tập 6a/7/Sgk: -Số liền sau của số 17 là 18 -Số liền truước của số 35 là 34 7a/8/Sgk A = { 13, 14, 15} Hoạt động 5:H­íng dÉn häc sinh häc ë nhµ – Về nhà xem lại cách biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, vàchú ý các khoảng chia tia sớ phải bằng nhau. BTVN:6 b,c; 7b,c; 8;9;10/7,8/Sgk. Chuẩn bị trước bài 3 tiết sau học: ?Ta thường dùng bao nhiêu chữ số để ghi một số tự nhiên? Lớp , hàng ….. Ngày soạn: Ngày dạy Tiết 3 GHI SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu bài học - Học sinh hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị mỗi chữ số thay đổi theo vị trí. - Biết đọc và viết số La Mã không quá 30, thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong viẹc ghi số và tính toán. - Xây dựng ý thức học tập, tự giác, tích cực và tinh thần hoợp tác trong học tập. II. Phương tiện dạy học - GV : Bảng phụ, thước. - HS : Bnảg nhóm, thước. III.Tiến trình Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1 : Bài cũ Bài 7c SGK/8 Ở các lớp cấp I chúng ta đã biết dùng các chữ số để ghi một số bất kì Hoạt động 2: Số và chữ số Vậy để viết một số tự nhiên bất kì ta thường dùng bao nhiêu chữ số ? đó là các chữ số nào ? VD ? Khi ta viết các số tự nhiên có từ 5 chữ số trở lên ta thường ghi tách ra như thế nào ? Từ đâu qua đâu ? VD: Cho số 3452 Số trăm ? Chữ số hàng trăm? Số chục? Chữ số hàng chục Các chữ số ? ( Để tìm số tram, số chục,…… ta tính từ chữ số hàng tương ứng sang bên trái) Hoạt động 3: Hệ thập phân Hệ thập phân là hệ ghi số như thế nào ? Mỗi chữ số ở một vị trí khác nhau thì giá trị của nó như thế nào ? ?. Cho học sinh trả lời tại chỗ Ngoài các ghi số như trên ta còn có cách ghi số nào khác không ? Hoạt động 4: Số La Mã GV : Giới thiệu sơ lược về số La Mã và các kí hiệu ghi số La mã - Sử dụng bảng phụ và giới thiệu cho học sinh các thêm số để có các số La Mã từ 11 đế 30 - Các chữ số I, X có thể được viết mấy lần một lúc ? Ta thấy cách ghi số theo hệ La Mã như thế nào ? Cho học sinh đọc phần “ Có thể em chưa biết” Hoạt động 5: Củng cố -GV treo bảng phụ bài 11 cho học sinh lên điền -Cho học sinh thực hiện bài 13 Sgk/10 B = { 13, 14, 15 } Ta dùng muời chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 Số 123, 2587, 123456, …… Tách thành từng nhóm ba chữ số từ phải sang trái 34 4 345 5 3, 4, 5, 2 Cũng khác nhau 999 987 Cách ghhi số La Mã Ba lần Không thuận tiện 14, 4, 142, 2 23, 3, 230, 0 a. 1000 b. 1023 1. Số và chữ số - Ta thường dùng muời chữ số để ghi bất kì một số tự nhiên nào VD Số 123, 2587, 123456, …… Chú ý: 2. Hệ thập phân * Trong hệ thập phân cứ muời dơn vị ở một hàng làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó. VD : 333 = 300 + 30 + 3 = a . 10 + b = a . 100 + b . 10 + c Chú ý : Kí hiệu chỉ số tự nhiên có hai chữ số Kí hiệu : chỉ số tự nhiên có ba chữ số. ?. 3. Chú ý: Trong thực tế ta còn sử dụng số La Mã để ghi số Bảng giá trị mười số La Mã đầu tiên. I II III IV V VI VII VIII IX X 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 - Đối với các chữ số : I, X không được viết quá ba lần. VD: 28 = XXVIII Hoạt động 6: H­íng dÉn häc sinh häc ë nhµ Về học kĩ lí thuyết, xem lại cách ghi số, phân biệt được số và chữ số Chuẩn bị trước bài 4 tiết sau học ?. Số phần tử của một tập hợp là gì ?. Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ?. Tập hợp con của một tập hợp là một tập hợp là một tập hợp như thế nào BTVN : 12, 14, 15 Sgk/ 10 Ngày soạn: Ngày dạy Tiết 4 SỐ PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP. TẬP HỢP I. Mục tiêu bài học - Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một , hai, nhiều, có vô số hoặc không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai rập hợp bằng nhau. - Biết tìm số phần tử , biết các xác định một tập hợp có phải là một tập hợp con của một tập hợp đã cho. - Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu. Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập. II. Phương tiện dạy học GV : Thước, bảng phụ HS : Bảng nhóm III.Tiến trình Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1 : Bài cũ * Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 5 ? -Tập hợp A có bao nhiêu phần tử? VD: B = { a } Có mấy phần tử ? VD: Tập hợp C các số tự nhiên nhỏ hơn 0 có bao nhiêu phần tử ? => Số phần tử của một tập hợp là gì ? Vậy Tập hợp N có mấy phần tử ? => Kết luận gì về số phần tử của tập hợp ? Hoạt động 2 : Số phần tử ?1. Cho học trả lời tại chỗ ?2. Cho một số học sinh trả lời tại chỗ => Tập hợp rỗng => Kí hiệu Vậy tập hợp rỗng là một tập hợp như thế nào ? VD : B = { 0, 1, 2, 3, 4 } A = { 0, 1, 2 } Có nhận xét gì về các phần tử của tập hợp A với tập hợp B ? => Tập hợp con Hoạt động 3: Thế nào là tập hợp con? GV minh họa bằng hình vẽ • • A • • • B Vậy tập hợp con của một tập hợp là một tập hợp như thế nào VD Tập hợp HS nữ lớp 6C là tập hợp con của tập hợp nào ? ?3. Học sinh thảo luận nhóm Ta thấy tập hợp A và tập hợp B có số phần tử và các phần tử như thế nào ? => Hai tập hợp bằng nhau Hoạt động 4: Củng cố Bài 16 : Cho 4 học sinh lên thực hiện A = { 0, 1, 2, 3, 4 } Có 5 phần tử Có một phần tử Không có phần tử nào Là số phần tử có trong tập hợp đó Có vô số phần tử Học sinhthực hiện tại chỗ Không có số tự nhiên nào để x+ 5 = 2 Là tập hợp không có phần tử nào Các phần tử của A đều có trong tập hợp B Là một tập hợp mà các phần tử đều thuộc tập hợp kia - Tập hợp con của tập hợp học sinh ớp 6C cố số phần tử bằng nhau, các phần tử giống nhau Học sinh thục hiện 1.Số phần tử của một tập hợp Nhận xét: Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vọ số phần tử hoặc không có phần tử nào. ?1. D = { 0 } có một phần tử E = {Bút, thước} có hai phần tử H = { x N | x 10 } Chú ý : Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng. Kí hiệu là : þ 2. Tập hợp con VD: B = { 0, 1, 2, 3, 4 } A = { 0, 1, 2 } Khi đó A gọi là tập hợp con của B Kí hiệu là: A B. Đọc là A là tập hợp con của tập hợp B hoặc A chứa trong B hoặc B chứa A ?3. MA , MB , AB, BA Chú ý: Hai tập hợp có các phần tử của tập hợp này đề thuộc tập hợp kia và ngược lại các phần tử của tập hợp kia đề thuộc tập hợp này gọi là hai tập hợp bằng nhau. 3. Bài tập A = { 20 } có một phần tử B = { 0 } có một phần tử C = N có vô số phần tử D = þ không có phần tử nào Hoạt động 5 : : H­íng dÉn häc sinh häc ë nhµ - Chú ý : Kí hiệu { } là tập hợp ; 15 Là phần tử - Chuẩn bị bài tập, coi lại lý thuyết tiết sau luyện tập BTVN : Bài 17 – 23 Sgk/13, 14 Ngày soạn: Ngày dạy Tiết 5 LUYỆN TẬP I Mục tiêu bài học Học sinh biết vận dụng các kiến thức về tập hợp tập, hợp con, số phần tử của tập hợp, tập hợp bằng nhau và vận dụng vào bài tập. rèn luyện kĩ năng sử dụng các kí hiệu Ỵ,Ï,Ì, nhận dạng, xác định Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực II. Phương tiện dạy học. GV : Bảng phụ, thước. HS : Bảng nhóm III. Tiến trình Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1 : Bài cũ Cho hai học sinh làm bài 17, 19 /13 Sgk Bài 18 Sgk/13 Cho tập hợp A = { 0} ta có thể viết hoặc nói A = Ỉ ? Hoạt động 2 : Luyện tập Bài 20. GV ghi trong bảng phụ cho học sinh lên thực hiện Bài 21. Yêu cầu học sinh thực hiện và ghi công thức tổng quát Bài 22 GV ghi bảng phụ cho học sinh trả lời tại chỗ Bài 23 cho học sinh thảo luận nhóm Bài 24. Theo bài ra ta có kết luận gì về quan hệ giữa các tập hợp này với tập hợp N ? Hoạt động 3 : Củng cố : Kết hợp trong luyện tập Bài 25 Sgk/14 Cho học sinh nghiên cức SGK Và trả lời Bốn nước nào có diện tích lớn nhất ? Ba nước nào có diện tích nhỏ nhất ? Không vì A có một phần tử là 0 Học sinh thực hiện C = { 0, 2, 4, 6, 8 } L = { 11, 13, 15, 17, 19 } A = { 18, 20, 22 } B = { 25,. 27, 29, 31 } Đều là tập con của N - Indônêxia, Mianma, Thái lan, Việt nam - Xigapo, Bru-nây, Camphuchia Bài 1 Sgk/13 A = { x Ỵ N | x £ 20 } B = Ỉ Bài 19 Sgk/13 A= { 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9} B = 0, 1, 2, 3, 4 } Ta cvó B Ì A 15 Ỵ A; b. { 15} Ì A c. { 15, 24 } Ì A Bài 21 Sgk/13 B = 10, 11, ........... 99} có 99 – 10 + 1 = 89 phần tử { a,........,b } có b – a + 1 Phần tử Bài 23 Sgk/14 D = { 21, 23,......... 99 } có ( 99 – 21 ) : 2 = 40 phần tử E = { 32, 34, .........,96 } có (96 – 32 ) : 2 = 33 Phần tử. Bài 24 Sgk / 14 Ta có A = { 0, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 } B = { 0, 2, 4, 6, 8,......... } N* = { 1, 2, 3, 4, 5, 6,......} A Ì N B Ì N N* Ì N Hoạt động $ : : H­íng dÉn häc sinh häc ë nhµ Về xem kĩ lý thuyết dđ· học và các bài tập dđ·làm. Chuẩn bị ttrước bài 5 tiết sau học ?1. Tổng, tích hai sốtự nhiên là số gì ? ?2. Phép cộng và phép nhân các số tự nhiên có tính chất gì ? BTVN : Bài 29 – 38 Sbt/ 5,6. Ngày soạn: Ngày dạy Tiết 6 PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN I.Mục tiêu bài học -Học sinh nắm vững các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng và phép nhân các sốtự nhiên. Nắm vững tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Biết pháp biểu và viết CTTQ các tính chất đó -Biết vận dụng các tính chất đó vào bài tập. Rèn luyện kĩ năng tính toán nhanh, chính xác và kĩ năng nhận dạng trong giải toán -Xây dựng ý thức học tập tụ giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập II. Phương tiện dạy học GV : Bảng phụ, thước HS : Bảng nhóm III. Tiến trình Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức Cho học sinh nhắc lại một số kiến thức về tổng tích hai số tự nhiên và kí hiệu các phép toán ?1, ?2 Cho học sinh thảo luận nhóm và điền trong bảng phụ Ở tiểu học các em đã biết các tính chất nào của phép cộng và pháp nhân Hoạt động 2 : Tính chất -GV treo bảng phụ ghi các tính chất cho học sinh pháp biểu bằng lời Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm Hoạt động 4: Củng cố Cho học sinh nhắc lại các tính chất dưới dạng lời Học sinh làm bài27Sgk/16 Yêu cầu 4 học sinh thực hiện ?1 . 17; 21; 49; 0; 60; 0; 48; 15 ?2. 0; 0 Giao hoán, kết hợp, ......... Học sinh thảo luận nhóm, trình bày nhận xét, bổ sung, học sinh nhắc lại phần lời các tính chất 1.Nhắc lại kiến thức 2. Tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên a.Giao hoán a + b = b + a a . b = b . a b. Kết hợp ( a + b) + c = a + ( b + c) ( a . b ) . c = a . ( b . c) c. Cộng với 0 a + 0 = 0 + a = a d. Nhân với 1 a . 1 = 1 . a = a e. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng ( b + c ) = a . b + a . c * Pháp biểu ?3. Tính nhanh a. 46 + 17+ 34 = (46 + 34)+17 = 100 + 17 = 117 b. 4 . 37 . 25 = (4 . 25 ) . 37 = 100 . 37 = 3700 c. 87 . 36 + 87 . 64 = 87 . ( 36 + 64 ) = 87 . 100 = 8700 3. Bài tập Bài 27 Sgk/ 16 a.86+357+14=(86+14)+357 = 100 + 357 = 457 b. 72+69+128=(72+128)+69 = 200 + 69 = 269 c. 25 . 5 . 4 . 27 . 2 = (25 . 4) . ( 5 . 2 ) . 27 = 100 . 10 . 27 = 1000 . 27 = 27000 d. 28 . 64 + 28 . 36 = 38 . ( 64 + 36 ) = 38 . 100 = 3800 Hoạt động 5 : : H­íng dÉn häc sinh häc ë nhµ Về xem kĩ lại các tính chất của phép nhân và phép cộng chuẩn bị tiết sau luyện tập Chuẩn bị máy tính loại Casio 500Ms ; Casio f(x) 500A. BTVN : Bài 26 – 30/ 16,17 Ngày soạn: Ngày dạy Tiết 7 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu bài học - Củng cố các tính chất của phép cộng và phép nhân thông qua bài tập. - Có kĩ năng vận dụng linh hoạt, chính xác các CTTQ của tính chất vào bài tập. - Xây dựng tính tự giác, tích cực trong học tập II. Phương tiện dạy học GV: Bảng phụ, máy tính HS: Bảng nhóm, Máy tính III.Tiến trình Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Luyện tập Bài 30 ? . 5 = 0 ? =>x – 34 = ? Ta có thể áp dụng tính chất phân phối Yêu cầu một học sinh lên trình bày theo tính chất phân phối Cách 2: 18 . ? = 18 ? => x – 16 =? => x = ? Bài 31 Cho học sinh thực hiện Cho học sinh lên làm Câu c: Từ 20 đến 30 có bao nhiêu số? Nếu ta nhóm thành từng cặp số đầu với số cuối cứ như thế còn lại số nào ? Bài 32 Cho học sinh thảo luận nhóm Bài 33 Muốn tìm số kế tiếp của dãy số ta làm như thế nào ? Gv: Giới thiệu sớ lược về máy tính và một số phím chức năng thông dụng cho học sinh thực hiện Hoạt động 2: Củng cố Kết hợp trong luyện tập 0 0 học sinh lên thực hiện 1 1 17 Ba học sinh lên thực hiện 11 số Số 25 Học sinh thảo luận nhóm, trính bày, nhận xét, bổ sung Học sinh tìm và trả lời tại chỗ Học sinh thực hành và đọc kết quả Bài 30 Sgk/17 a. ( x – 34 ) . 15 = 0 x – 34 = 0 x = 34 b. 18 . ( x – 16) = 18 18 . x – 18 . 16 = 18 18 . x – 288 = 18 18 . x = 288 + 18 18 . x = 306 x = 306 : 18 x = 17 Bài 31 Sgk/17 a. 135 + 360 + 65 + 40 = (135 + 65) + ( 360 + 40) = 200 + 400 = 600 b. 463 + 318 + 137 + 22 = (463 + 137) + ( 318 + 22) = 600 + 340 = 940 c. 20 + 21 + 22 + …………+ 29 + 30 = (20 + 30) + (21 + 29) +(22 + 28) + (23 + 27) + ( 24 + 26) + 25 = 50 + 50 + 50 + 50 +50 + 25 = 275 Bài 32 Sgk/17 a. 996 + 54 = 996 + 4 + 41 = ( 996 + 4) + 41 = 1000 + 41 = 1041 b. 37 + 198 = 35 + 2 + 198 = 35 + (2 + 198) = 35 + 200 = 235 Bài 33 Sgk/17 Bốn số hạng liên tiếp của dãy là: 13, 21, 34, 55 Ta được dãy số 1; 1; 2; 3; 5; 8; 13; 21; 34; 55……… Bài 34 Sgk/17 1364 + 4578 = 5942 6453 + 1469 = 7922 5421 + 1469 = 6890 3124 + 1469 = 4593 1534 + 217 +217 +217 = 2185 Hoạt động 3: : H­íng dÉn häc sinh häc ë nhµ Về xem kĩ lại lý thuyết và các dạng bài tập đã chữa Chuẩn bị trước bài luyện tập 2 tiết sau luyện tập BTVN: Bài 43 đến bài 49 Sbt/ 8,9 Ngày soạn: Ngày dạy Tiết 8 LUYỆN TẬP 2 I. Mục tiêu bài học - Củng cố và khắc sâu các kiến thức về phép cộng và phép nhân - Rèn kĩ năng áp dụng, tính toán linh hoạt chính xác - Xây dựng thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, tích cực II. Phương tiện dạy học HS : Bảng phụ, thước GV: Máy tính III.Tiến trình Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1 : Luyện tập Bài 35 6 = ? . ? 15 . 2 . 6 = ? 4 . 4 . 9 =? Bài 36 a. = 15 . ? . ? = ? = 25 . 4 . ? = ? ; =125 .4 . ? = ? b. = 25 . ( 10 + ?) = ? = 47 . ( 100 + ? ) = ? Bài 37 19 = ? – 1 => cách tính ? 99 = ? - ? => cách tính 98 = 100 - ? => cách tính Bài 38 Gv giới thiệu cho học nút nhân cho học sinh thực hành Trên máy tính và so sánh kết quả Bài 40 Tổng số ngày trong hai tuần là bao nhiêu ngày ? => = ? Mà = ? => = ? Hoạt động 2 : Củng cố Kết hợp trong luyện tập Học sinh lên thực hiện = 15 . 2 . 2 = 24 . 4 . 3 = 125 . 8 . 2 Học sinh thực hiện Cho học sinh thực hiện = 210– 1 100 – 1 100 – 2 14 28 1428 35 Sgk/ 19 15 . 2 . 6 = 15 . 3 . 4 = 5 . 3 .12 4 . 4 . 9 = 2 . 8 . 9 = 8 . 18 Bài 36 Sgk/19 a. 15 . 4 = 15 . 2 . 2 = 30 . 2 = 60 25 .12 = 25. 4 .3 = 100 .3 = 300 125.16 = 125. 8 . 2 =1000.2 =2000 b. 25 . 12 = 25 . (10 + 2 ) = 25 . 10 + 25 . 2 = 250 + 50 = 300 34 . 11 = 34 . ( 10 + 1) = 34 . 10 + 34 . 11 = 340 + 34 = 374 47. 101 = 47 .( 100 + 1 ) = 47 . 100 + 47 . 1 = 4700 + 47 = 4747 Bài 37 Sgk/ 20 Áp dụng tính chất a. ( b – c)= a.c –a.b a. 16 . 19 = 16 . (20 – 1 ) =16 . 20 - 16 . 1 = 320 - 16 = 304 b. 46 . 99 = 46 . ( 100 – 1) = 46 . 100 – 46 . 1 = 4600 – 46 = 4554 c. 35 . 98 = 35 . (100 – 2 ) = 35 . 100 – 35 . 2 = 3500 – 70 = 3430 Bài 38 Sgk / 20 375 . 376 = 141000 624 . 625 = 39

File đính kèm:

  • docGiao an so6.doc