1./ MỤC TIÊU:
a./ Kiến thức :HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống. HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước .
b./ kỹ năng : HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu:.
c./ Thái độ : rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
2./ CHUẨN BỊ:
-GV:
-HS:
3./ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
thuyết trình , đàm thoại, hoạt động nhóm , thực hành.
4./ TIẾN TRÌNH:
4.1/ Ổn định lớp: điểm danh sĩ số HS
4.2/ Kiểm tra bài cũ:
- Giới thiệu chung về phần số học của toán 6
-Dặn dò HS chuẩn bị đồ dùng học tập , sách vỡ cần thiết
4.3/ Bài mới:
72 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 935 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Số học 6 Trường THCS Thiện Ngoân, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết:1 TẬP HỢP-PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
Ngày dạy:…………
1./ MỤC TIÊU:
a./ Kiến thức :HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống. HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước .
b./ kỹ năng : HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu:.
c./ Thái độ : rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
2./ CHUẨN BỊ:
-GV:
-HS:
3./ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
thuyết trình , đàm thoại, hoạt động nhóm , thực hành.
4./ TIẾN TRÌNH:
4.1/ Ổn định lớp: điểm danh sĩ số HS
4.2/ Kiểm tra bài cũ:
- Giới thiệu chung về phần số học của toán 6
-Dặn dò HS chuẩn bị đồ dùng học tập , sách vỡ cần thiết
4.3/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1:
GV cho HS quan sát hình 1 SGK rồi giới thiệu:
-Tập hợp các đồ vật ( sách, bút) đặt trên bàn.
-GV lấy thêm một số ví dụ thực tế ở ngay trong lớp, trường:
-Tập hợp những chiếc bàn trong lớp học.
-Tập hợp các cây trong trong sân trường.
HS tự tìm các ví dụ về tập hợp.
Hoạt động 2:
GV: Ta thường dùng các chữ các in hoa để đặt tên tập hợp.
Ví dụ: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. Ta viết:
A= {0; 1;2; 3} hay A= {1; 0; 3; 2}. . .
Các số 0;1;2;3 là các phần tử của tập hợp A.
GV: Giới thiệu cách viết tập hợp:
-Các phần tử của tập hợp được đặt trong hai dấu ngoặc nhọn {} cách nhau bởi dấu chấm phẩy “;” ( nếu phần tử là số) hoặc dấu”,”.
-Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tuỳ ý.
GV: Hãy viết tập hợp B các chữ cái a, b, c ? Cho biết các phần tử của tập hợp B?
(GV gọi HS lên bảng làm và sửa sai).
HS: Lên bảng viết.
GV: đặt câu hỏi và giới thiệu tiếp các kí hiệu:
Số 1 có là phần tử của tập hợp A không?
HS: Có.
GV giới thiệu:
Kí hiệu: 1A đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A.
Số 5 có là phần tử của A hay không?
HS: Không.
Kí hiệu: 5A đọc là 5 không thuộc A hoặc 5 không là phần tử của A.
GV: Dùng kí hiệu thích hợp vào các ô vuông cho đúng.
a B; 1 B ; B
HS lên bảng làm.
Hoạt động 3:
Sau khi làm xong bài tập GV chốt lại cách đặt tên, các kí hiệu, cách viết tập hợp.
Cho HS đọc “ Chú ý” SGK.
GV: Giới thiệu cách viết tập hợp A bằng 2 cách ( chỉ ra tính chất đặc trung của tập hợp đó).
A= { xN/x<4}
Trong đó N là tập hợp các số tự nhiên.
GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung trong SGK.
GV: Giới thiệu cách minh hoạ tập hợp A, B trong SGK.
?2
?1
GV cho HS hoạt động nhóm
?1
+Nhóm 1:
?2
+Nhóm 2:
HS nhận xét.
GV nhận xét, sửa sai ( nếu có).
1/ Các ví dụ:
-Tập hợp các đồ vật ( sách, bút) đặt trên bàn.
-Tập hợp những chiếc bàn trong lớp học.
-Tập hợp các cây trong trong sân trường.
2/ Cách viết-Các kí hiệu:
Ví dụ: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. Ta viết:
A= {0; 1;2; 3} hay A= {1; 0; 3; 2}. . .
B = {a,b,c} hay B ={b,c,a}. . .
Kí hiệu: 1A , đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A.
5A , đọc là 5 không thuộc A hoặc 5 không là phần tử của A.
a
a B; 1 B ; B
b
hoặc B
c
hoặc B
*Chú ý: SGK/ 5.
?1
1
2
3
0
A
a
c
b
B
C1: D = { 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}
C2: D= {xN/ x<7}
2D; 10D
M = { N, H, A, T , R, G}
4.4/ Củng cố và luyện tập :
Cho HS làm bài tập : Cho hai tập hợp A = { 6; 7; 8; 9; 10} và B={ x; 9; 7; 10; y}
a/ Viết tập hợp A bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của nó.
b/ Điền kí hiệu ; vào các ô trống để có cách viết đúng:
9 A ; x A ; y B
c/ Tìm x và y để có A= B
Giải
a/ A ={xN/ 5<x<11}
b/ 9A; xA; yB
c/ A= B x= 6 ; y = 8 hoặc x= 8 ; y= 6
4.5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
+Học kĩ phần chú ý SGK.
+Làm các bài tập: 1, 2, 4, 5/SGK .6
Các bài 6, 7, 8 / SBT3,4
+ Chuẩn bị bài 2 “ tập hợp các số tự nhiên “
5./ RÚT KINH NGHIỆM:
Tiết:2 TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
Ngày dạy:……………
1/ MỤC TIÊU:
a./ Kiến thức : Hs biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái của điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
b./ Kỹ năng : phân biệt được các tập N, N*, biết sử dụng các kí hiệu , biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.
c./ Thái độ : rèn luyện cho HS tính chinh xác khi sử dụng các kí hiệu.
2./ CHUẨN BỊ:
-GV:
-HS:
3./ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
-Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề , hợp tác trong nhóm nhỏ , thuyết trình.
-Phương pháp thực hành củng cố kiến thức.
4/ TIẾN TRÌNH:
4.1./ Oån dịnh tổ chức :
4.2./ Kiểm tra bài cũ :
HS1 : a./ Nêu chú ý trong SGK về cách viết một tập hợp .(4 đ)
b./ Làm bài tập 1/SGK.6 ( 6đ )
Đáp án : a./ Chú ý /SGK .5
b./ BT 1/SGK . 6
A = { 9;10;11;12;12 } hoặc A = { x N / 8 < x < 14 }
12 A ; 16 A
HS2: Cho hai tập hợp : M = { a , b , c } và N = { 3 ; 5 ; 7 }
Điền kí hiệu , thích hợp vào ô vuông
a M
4.3/ Giảng bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1:
GV đặt câu hỏi:
Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên?
HS: lấy ví dụ.
GV giới thiệu tập hợp số tự nhiên.
N = { 0; 1; 2; 3. . .}
GV: Hãy cho biết các phần tử của tập hợp N?
HS: Các số 0;1; 2; 3 . . . là các phần tử của tập hợp n.
GV nhấn mạnh:
+Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số.
+Trên tia số O, ta đặt liên tiếp bắt đầu từ 0, các đoạn thẳng có độ dài bằng nhau. . .
GV đưa mô hình tia số yêu cầu HS mô tả lại tia số.
GV yêu cầu HS lên bảng vẽ tia số và biểu diễn một vài số tự nhiên.
HS lên bảng vẽ tia số, HS khác vẽ vào vở.
GV giới thiệu:
+ Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số.
+Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a.
Gv giới thiệu tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N*
N* = { 1; 2; 3; . . .}
Hoặc N* = {xN/ x0}
Hoạt động 2:
GV yêu cầu HS quan sát tia số và trả lời câu hỏi:
-So sánh 2 và 4?
HS: 2<4.
GV: Nhận xét vị trí điểm 2 và điểm 4 trên tia số?
HS: Điểm 2 ở bên trái điểm 4.
GV giới thiệu tổng quát:
+ aa trên tia số ( tia số nằm ngang), điểm a nằm ở bên trái điểm b.
GV giới thiệu kí hiệu:
GV giới thiệu tính chất bắc cầu:
HS tự lấy ví dụ minh hoạ tình chất bắc cầu.
GV đặt câu hỏi:
Tìm số liền sau của 4? Số 4 có mấy số liền sau?
HS: số liền sau số 4 là số 5.
Số 4 có 1 số liền sau.
GV giới thiệu: Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất.
GV : Số liền trước số 5 là số nào?
HS: Số liền trước số 5 là số 4.
GV: 4 và 5 là hai số tự nhiên liên tiếp.
GV:Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị ?
HS: Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau một đơn vị.
GV: Trong các số tự nhhiên, số nào nhỏ nhất? Có số tự nhiên lớn nhất hay không?
HS:- Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất.
-Không có số tự nhiên lớn nhất.
GV yêu cầu HS đọc phần a, b, c, d, e SGK/7.
GV : yêu cầu HS là BT ? /sgk.7
1/ Tập hợp N và N*:
Các số 0; 1; 2; 3. . . là các số tự nhiên.
Tập hợp các số tự nhiên kí hiệu la N
N = { 0; 1; 2; 3. . .}
Các số 0;1;2;3 . . . là các phần tử của tập N
+ Mổi số tự nhiên được biểu diển bởi một điểm trên tia số . Điểm biểu diển số tự nhiên a được gọi là điể a .
0
1
2
3
4
5
Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N*.
N* = { 1; 2; 3; . . .} hoặc N* = {xN/ x0}
2/ Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên:
( SGK/ 7 )
Với a,b tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N*
N* = { 1; 2; 3; . . .}
Hoặc N* = {xN/ x0}
ab nghĩa là a< b hoặc a= b
ba nghĩa là b> a hoặc b = a
a<b; b<c thì a<c
BT ? / SGK .7
28 ; 29; 30
99; 100; 101
4.4/ Củng cố và luyện tập
+ Chốt lại một số kiến thức trọng tâm ở trong bài .
+ Làm BT7/SGK . 8 ( HS hoạt động nhóm )
a./ A = { 13;14;15 } , b./ B = { 1;2;3;4 } , c./ C = { 13;14;15 }
+ Làm BT 6 /SGK .7
a./ Số liền sau số 17 là số 18 b./ Số liền trước số 35 là số 34
Số liền sau số 99 là số 100 Số liền trước số 1000 là số 999
Số liền sau số a là số a + 1 Số liền trước số b là số b - 1
4.5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
+Học kĩ bài trong SGK và trong vở ghi.
+Làm bài tập 8 , 9 , 10 /SGK .8
10, 11, 15/ SBT .4,5
+ Chuẩn bị trước bài 3 “ GHi số tự nhiên “
5./ RÚT KINH NGHIỆM:
Tiết: 3 GHI SỐ TỰ NHIÊN
Ngày dạy:………………
1./ MỤC TIÊU:
-HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân.
-Hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí.
-HS biết đọc và viết các số La mã không quá 30.
-HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.
2./ CHUẨN BỊ:
-GV: Thước,bảng phụ.
-HS: Bảng phụ,xem trước SGK.
3./ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
-Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề.
-Phương pháp hợp tác trong nhóm nhỏ.
-Phương pháp thuyết trình.
-Phương pháp thực hành củng cố kiến thức.
4./ TIẾN TRÌNH:
4.1/ Ổn định lớp: điểm danh .
4.2/ Kiểm tra bài cũ:
HS1: a./ Viết tập hợp N; N* ( 4 đ )
b./ Làm BT 11/SBT.5 ( 6 đ )
đáp án : a./ N= {0;1;2;3. . .}
N*={ 1; 2; 3; 4. . .}
b./Bài tập 11/ 5 SBT:
A= {19;20}
B= {1; 2; 3}
C= { 35; 36; 37; 38}
HS2: Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng 2 cách. Sau đó biểu diễn các phần tử của tập hợp B tia số. Đọc tên các điểm B ở bên trái điểm 3 trên tia số.
Đáp án : C1/ B = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}
C2/ B = {xN/ x6}
0
1
2
3
4
5
6
Biểu diễn trên tia số:
Các điểm B ở bên trái điểm 3 trên tia số là: 0; 1; 2
4.3/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1:
GV gọi HS lấy một số ví dụ về số tự nhiên.
HS: Lấy ví dụ về số tự nhiên.
GV: Chỉ rõ số tự nhiên đó có mấy chữ số? Là những chữ số nào?
Sau đó GV giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi số tự nhiên
HS trả lời câu hỏi.
GV: Với 10 chữ số trên ta ghi được mọi số tự nhiên.
GV: Mỗi số tự nhiên có thể có bao nhiêu chữ số? Hãy lấy ví dụ:
HS: Mỗi số tự nhiên có thể có 1, 2, 3 . . . chữ số.
VD: số 5 – có 1 chữ số.
Số 11 –có 2 chữ số.
Số 212 –có 3 chữ số.
. . .
GV nêu chú ý phần SGK.
Ví dụ: 15 712 314
GV lấy ví dụ số 3895 như trong SGK.
Số đã cho
Số trăm
Chữ số
hàng trăm
3895
Hãy cho biết các chữ số của số 3895?
-Chữ số hàng chục?
-Chữ số hàng trăm?
HS: Chữ số hàng chục: 9
Chữ số hàng trăm: 8
GV giới thiệu số trăm, số chục:
Số đã cho
Số trăm
Chữ số hàng trăm
3895
38
8
Hoạt động 2:
GV nhắc lại:
-Với 10 chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 ta ghi được mọi số tự nhiên theo nguyên tắc một đơn vị của mỗi hàng gấp 10 lần đơn vị của hàng thấp hơn liền sau.
-Cách ghi số nói trên là cách ghi số trong hệ thập phân.
Trong hệ thập phân mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau thì có những giá trị khác nhau.
Ví dụ: 222= 200+ 20+ 2
= 2.100+ 2.10+ 2
Tương tự hãy biểu diễn các số
(GV giảng lại kí hiệu )
?
Hoạt động 3:
GV: Giới thiệu đồng hồ có ghi 12 số La mã .
GV giới thiệu ba chữ số La mã để ghi các số trên là I, V, X và giá trị tương ứng 1, 5, 10 trong hệ thập phân.
GV giới thiệu cách viết số La mã đặc biệt.
+ Chữ số I viết bên trái cạnh chữ số V, X làm giảm giá trị của mỗi chữ số này 1 đơn vị. Viết bên phải các chữ số V, X làm tăng giá trị mỗi chữ số này 1 đơn vị.
VD: IV = 4, VI = 6
1/ Số và chữ số: SGK.
Chữ số
0
1
2
3
Đọc là
không
một
hai
ba
4
5
6
7
8
9
Bốn
năm
sáu
bảy
Tám
chín
+ Mỗi số tự nhiên có thể có 1, 2, 3 . . . chữ số.
VD: số 5 – có 1 chữ số.
Số 11 –có 2 chữ số.
Số 212 –có 3 chữ số.
*Chú ý: SGK.
Số chục
Chữ số
hàng chục
Các chữ số
Số chục
Chữ số hàng chục
Các chữ số
389
9
3,8,9,5
2/ Hệ thập phân:
Ví dụ: 222= 200+ 20+ 2
= 2.100+ 2.10+ 2
BT ? /SGK
Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số là : 999
Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau: 987
3/ Chú ý:SGK.
Chữ số
I
V
X
Giá trị trong hệ thập phân
1
5
10
4.4/ Củng cố và luyện tập :
- Nhắc lại một số kiến thức trọng tâm trong bài .
- Làm BT 11/SGK.10 ( ghi đề trên bảng phụ )
a./ 137
Số đã cho
Số trăm
Chữ số hàng trăm
Số chục
Chữ số hàng chục
1425
14
4
142
2
2307
23
3
230
0
b./
- Làm BT 14/ SGK.10 ( HS hoạt động nhóm trong 3 phút )
102 ; 210 ; 201 ; 120
4.5/ Hướng dẫn về nhà:
+Học kĩ bài, đọc phần “ Có thể em chưa biết” trang 11 SGK.
+Làm bài tập 12 ; 13 ; 15 /SGK.10 . Các bài 16 ; 17 ; 19 /SBT.6
+ Chuẩn bị bài 4 “ Số phần tử của một tập hợp . Tập hợp con “
5./ RÚT KINH NGHIỆM:
Tiết 4: SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP
Ngày dạy:…………… TẬP HỢP CON
1/ MỤC TIÊU:
a./ kiến thức :Hs hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau.
b./ Kỹ năng : HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng đúng các kí hiệu và
c./ Thái độ : rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu và
2./ CHUẨN BỊ:
GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đầu bài các bài tập.
HS: Oân tập các kiến thức cũ.
3./ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm nhỏ , thuyết trình, vấn đáp .
4./ TIẾN TRÌNH:
4.1/ Ổn định tổ chức : điểm danh sĩ số HS .
4.2/ Kiểm tra bài cũ : ( không )
4.3/ Giảng bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Số phần tử của một tập hợp:
GV nêu ví dụ về tập hợp như SGK:
Cho các tập hợp
A= 5 ; B = {x, y}
C = {1; 2; 3; …..; 100}
N= 0; 1 ; 2; 3….}
Hãy cho biết mỗi tập hợp trên có bao nhiêu phần tử.
+ GV yêu cầu HS làm bài tập ?1 và ?2/sgk
GV yêu cầu HS làm
Tìm số tự nhiên x mà x+ 5 = 2
HS: Không có số tự nhiên x nào mà x+5 = 2
GV giới thiệu: Nếu gọi tập hợp A các số tự nhiên x mà x + 5 = 2 thì tập hợp A không có phần tử nào .
Ta gọi A là tập hợp rỗng
Kí hiệu A=
Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử?
HS: Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, hoặc không có phần tử nào?
GV yêu cầu HS đọc phần chú ý trong SGK
Củng cố: GV cho HS làm Bài tập 17 SGK.
Hoạt động 2: Tập hợp con:
x
y
c
d
F
E
GV: Cho hình vẽ sau ( dùng phấn viết hai phần tử x, y)
Hãy viết các tập hợp E, F?
Nêu nhận xét về các phần tử của tập hợp E và F?
+ GV: Mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp F, ta nói tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F.
GV: Vậy khi nào tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B?
GV: Yêu cầu HS đọc định nghĩa trong SGK
GV :giới thiệu KH A là tập hợp con của B
Kí hiệu : A B hoặc B A
Đọc là : A là tập hợp con của B
Hoặc : A chứa trong B hoặc B chứa A .
Trong các cách viết sau ,cách viết nào đúng cách viết nào sai ?
mA; 0A; xA
x, y A ; x A; y A
+ GV: Củng cố cách sử dụng các kí hiệu qua bài tập “ đúng , sai”
-Kí hiệu chỉ mối quan hệ giữa phần tử và tập hợp
- Kí hiệu chỉ mối quan hệ giữa hai tập hợp.
Gọi một HS lên bảng làm bài tập ?3/sgk13
Ta thấy BA; AB ta nói rằng A và B là hai tập hợp bằng nhau.
Kí hiệu A = B
GV yêu cầu HS đọc chú ý trong SGK
Gọi 1 HS giỏi lên bảng giải.
Cả lớp quan sát, nhận xét.
GV nhận xét.
1/ Số phần tử của một tập hợp:
Tập hợp A có một phần tử
Tập hợp B có hai phần tử
Tập hợp C có 100 phần tử
Tập hợp N có vô số phần tử.
BT ?1 /sgk.12
Tập hợp D có một phần tử
Tập hợp E có hai phần tử
H= 0; 1 ; 2 ; 3; 4 ; 5 ; 6; 7; 8 ; 9 ; 10}
Tập hợp H có 11 phần tử .
BT ?2 /sgk.12
Không có số tự nhiên x nào mà
x+ 5 = 2
Chú ý : SGK/12
Bài tập 17:
a/ A= 0; 1; ; 3;…….; 19; 20 tập hợp A có 21 phần tử.
b/ B = ; B không có phần tử nào.
2/ Tập hợp con:
Ví dụ : cho hai tập hợp
E = { x, y}
F = { x, y, c, d }
Định nghĩa:
Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B.
a/ A= a, b ; B ={ b, c}
C= a, c
b/ A M
B M
C M
mA ( sai); 0A( sai) ; xA ( sai)
x, y A ( sai)
x A( đúng); y A ( đúng)
BT ?3 /sgk.13
MA; MB; BA; AB
Chú ý: SGK/13
4.4/ Củng cố và luyện tập:
- Nêu nhận xét số phần tử của một tập hợp:
Khi nào tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B?
Khi nào tập hợp A bằng tập hợp B?
4.5/ Hướng dẩn học sinh tự học ở nhà :
Học kĩ bài đã học, xem lại các ví dụ và bài tập đã giải
BTVN: 16 ; 19 ; 20 /sgk 13 . Các bài 29 ; 20 / sbt . 7
Xem trước bài tập 21 và bài tập 23 ở phần luyện tập
5./ RÚT KINH NGHIỆM:
Tiết 5: LUYỆN TẬP
Ngày dạy :
1./ MỤC TIÊU:
a./ Kiến thức :HS biết tìm số phần tử của một tập hợp ( Lưu ý trường hợp các phần tử của một tập hợp được viết dưới dạng dãy số có quy luật)
b./ Kĩ năng :viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các kí hiệu
c./ Thái độ :Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.
2./ CHUẨN BỊ:
GV: sgk , vbt , sbt .
HS: SGK , VBT , SBT ,bảng nhóm,chuẩn bị bài.
3./ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Thực hành củng cố kiến thức, đặt và giải quyết vấn đề , hợp tác trong nhóm nhỏ.
4./ TIẾN TRÌNH:
Oån định: điểm danh sĩ số lớp
Sửa bài tập cũ:
+ GV nêu câu hỏi KT:
HS 1 :
C1:Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào?
+Chữa bài tập 29 tr.7 SBT
Đáp án :
C1:SGK/12
C2 :
HS 2 :
C1 :Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B ?13
C2 :Chữa bài tập 32 tr. 7 SBT
Đáp án :
C1 :SGK/
C2 :
1/ Sửa bài tập cũ:
Bài tập 29 SBT:
a/ A = {18 }
b/ B = {0 }
c/ C= N
d/ D =
Bài tập 32 tr. 7 SBT
A = { 0;1 ;2 ;3 ; 4; 5 }
B = {0; 1; 2 ;3 ; 4 ; 5; 6; 7}
A B
4.3/ Giảng bài mới:( luyện tập )
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1:
Dạng 1: Tìm số phần tử của tập hợp cho trước:
Bài tập 21 tr. 14 SGK
A= {8; 9; 10 …….; 20 }
GV :gợi ý A là tập hợp các số tự nhiên từ 8 đến 20
GV :+hướng dẫn cách tìm số phần tử của tập hợp như SGK
+ Công thức tổng quát trong SGK
GV :Gọi 1 HS lên bảng tìm số phần tử của tập hợp B
B = {10; 11; 12;. . . . ; 99}
Bài tập 23 tr.14 SGK
Tính số phần tử của tập hợp như sau:
D= { 21 ; 23; 25; . . .; 99}
E = { 32; 34; 36;. . . ; 96}
GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm
Yêu cầu của nhóm:
Nêu công thức tổng quát :
+Tính số phần tử của tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b (a<b)
+ tính số phần tử cuả tập hợp các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n ( m< n)
GV: +Gọi đại diện nhóm lên trình bày.
+Gọi HS nhận xét.
H Đ 2:viết tập hợp – Viết một số tập hợp con của tập hợp cho trước
GV yêu cầu HS đọc đề bài.
Bài tập 22/14 SGK
Gọi hai HS lên bảng
Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng
H Động 3:Dạng 3: Bài toán thực tế:
GV đưa đề bài 25 SGK lên bảng phụ
Gọi HS đọc to đề
Gọi một HS viết tập hợp A bốn nước có diện tích lớn nhất.
Gọi 1 HS viết tập hợp 3 nước có diện tích nhỏ nhất.
2/ Bài tập mới:
Dạng 1: Tìm số phần tử của tập hợp cho trước:
Bài tập 21 tr. 14 SGK
A= {8; 9; 10 …….; 20}
Có 20 -8 + 1= 13 phần tử
Công thức tổng quát:
Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b-a + 1 phần tử
B= {10; 11; 12;. . . . ; 99}
Có 99-10+1= 90 phần tử
Bài tập 23 tr.14 SGK
Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có:
( b- a): 2+ 1 phần tử
Tập hợp các số lẽ từ số lẽ m đến số lẽ n có:
(n- m):2 + 1 phần tử
D= {21 ; 23; 25; . . .; 99}
Có (99 -21): 2 + 1= 40 ( phần tử)
E ={32; 34; 36;. . . ; 96}
Có (96- 32):2 + 1= 33 ( phần tử)
Dạng 2:Viết tập hợp – Viết một số tập hợp con của tập hợp cho trước
Bài tập 22/14 SGK
a/ C= {0; 2; 4; 6; 8}
b/ L = {11; 13; 15; 17; 19}
c/ A= {18 ; 20 ; 22}
d/ B = {25; 27; 29; 31}
Dạng 3: Bài toán thực tế:
A= {Inđô; Mi-an-ma; Thái lan; Việt Nam}
B= {Xingapo; Brunay; Campuchia}
4.4/ Củng cốvà luyện tập:
-Khắc sâu cách tìm số phần tử của moat tập hợp mà các phấn tử có dạng quy luật như BT21 và BT 23/SGK
-Lưu ý HS khi sử dụng các kí hiệu
4.5/ Hướng dẩn học sinh học ở nhà:
- Xem lại các bài tập đã giải
- Làm các bài tập: 34, 35, 37, 40/ SBT.8
- Xem lại các phép toán : cộng , trừ , nhân , chia đã học ở Tiểu học ,
5./ RÚT KINH NGHIỆM:
Tiết 6: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
Ngày dạy:…………………
1./ MỤC TIÊU:
a./ Kiến thức :Hs nắm vững các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng; biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó.
b./ Kỹ năng : vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
c./ Thái độ : HS biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán.
2./ CHUẨN BỊ:
GV:Máy tính bỏ túi
HS: sgk , vbt , bảng nhóm , bút viết bảng .
3./ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Đặt và giải quyết vấn đề,hợp tác trong nhóm nhỏ, trực quan , thực hành củng cố kiến thức.
4./ TIẾN TRÌNH:
4.1/ Oån định tổ chức: điểm danh sỉ số lớp
4.2/ Kiểm tra bài cũ:(Không)
4.3/ Bài mới: Giới thiệu bài:
Ở tiểu học các em đã học phép cộng và phép nhân các số tự nhiên.Tổng của hai số tự nhiên bất kì cho ta một số tự nhiên duy nhất.Tích của hai số tự nhiên cũng cho ta một số tự nhiên duy nhất.Trong phép cộng và phép nhân có một số tính chất cơ bản giúp ta tính nhẩm, tính nhanh. Đó là nội dung bài học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
HĐ 1 :Tổng và tích hai số tự nhiên:
GV: Tổng là kết quả của phép tính gì? Tích là kết quả của phep tính gì?
HS: Tổng là kết quả của phép tính cộng. Tích là kết quả của phép tính nhân
GV: Người ta dùng dấu “+” để chỉ phép tính cộng. Dấu “x” hoặc “.” Để chỉ phép tính nhân.
Trong một tích mà các thừa số đều bằng chử hoặc chỉ có một thừa số bằng số ta có thể bỏ dấu “ x” hoặc “.”
VD: a.b= ab; 4.x.y = 4xy.
GV : yêu cầu hs làm BT ?1 /sgk ( ghi đề bài lean bảng phụ )
Gọi HS đứng tại chỗ trả lời.
GV: Gọi 2 HS trả lời BT ?2/ sgk
Aùp dụng câu b của BT ?2 để giải bài tập:
Tìm x biết : ( x- 34) . 15 = 0
Em hãy nhận xét kết quả của tích và thừa số tích?
HS: Kết quả của tích bằng 0. Có một thừa số khác 0
GV: Vậy thừa số còn lại phải như thế nào?
HS: Thừa số còn lại phải bằng 0
HĐ 2 :Tính chất của phép cộng và phép nhân:
GV: Treo bảng tính chất của phép cộng và phép nhân .
+ Phép cộng số tự nhiên có tính chất gì? Phát biểu tính chất đó?
HS: nhìn vào bảng phụ và trả lời
GV : lưu ý HS từ “ đổi chổ các số hạng “ khác với “ đổi các số hạng “
+ Tương tự , hãy phát biểu các tính chất của phép nhân .
Gv : giữa phép cộng và phép nhân có những tính chất chung nào ?
Hs : giao hoán , kết hợp .
Gv : yêu cầu HS làm BT ?3 /sgk .16
HS : lên bảng thực hiện .
Hs1: 46+17+54 = (46 + 54) + 17 =100 + 17
=117
Hs2: 4.
File đính kèm:
- toan 6 so hoc 1 10 .doc