I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này HS phải:
- Biết các khái niệm bội và ước của một số nguyên, khái niệm chia hết cho.
- Hiểu được 3 tính chất có liên quan với khái niệm chia hết cho.
2. Kĩ năng: Biết tìm bội và ước của một số nguyên.
3. Thái độ: Cẩn thận, yêu môn học.
II. PHƯƠNG PHÁP
- Nêu vấn đề, nhóm HS.
III. CHUẨN BỊ:
- SGK, SBT; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập? SGK, bài tập củng cố.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Làm bài 144/72 SBT.
3. Bài mới:
GV: Trong tập hợp N, em hãy tìm Ư(6); B(6)?.
HS: Ư(6) = {1; 2; 3; 6}; B(6) = {0; 6; 12; 18; 24.}
GV: Nhưng để tìm Ư(-6); B(-6) ta làm như thế nào?, ta học qua bài “Bội và ước của một số nguyên”
9 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1235 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tuần22, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 22 Ngày soạn: 13/01/2013
Tiết: 65 Ngày dạy:
BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này HS phải:
- Biết các khái niệm bội và ước của một số nguyên, khái niệm chia hết cho.
- Hiểu được 3 tính chất có liên quan với khái niệm chia hết cho.
2. Kĩ năng: Biết tìm bội và ước của một số nguyên.
3. Thái độ: Cẩn thận, yêu môn học.
II. PHƯƠNG PHÁP
- Nêu vấn đề, nhóm HS.
III. CHUẨN BỊ:
- SGK, SBT; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập? SGK, bài tập củng cố.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Làm bài 144/72 SBT.
3. Bài mới:
GV: Trong tập hợp N, em hãy tìm Ư(6); B(6)?.
HS: Ư(6) = {1; 2; 3; 6}; B(6) = {0; 6; 12; 18; 24...}
GV: Nhưng để tìm Ư(-6); B(-6) ta làm như thế nào?, ta học qua bài “Bội và ước của một số nguyên”
Triển khai bài:
Hoạt động của Thầy và trò
Phần ghi bảng
* Hoạt động 1: Bội và ước của một số nguyên.
GV: Nhắc lại kiến thức cũ, trong tập hợp N khi nào thì ta nói a chia hết cho b.
HS: a chia hết cho b nếu có số tự nhiên q sao cho a = b . q.
Nếu a b, thì ta nói a là gì của b? b là gì của a?
HS: a là bội của b, còn b là ước của a.
GV: Đây là các kiến thức các em đã được học ở chương I, áp dụng các kiến thức trên và chương II về số nguyên để làm bài tập ?1.
HS: 6 = 1 . 6 = (-1) . (-6) = 2 . 3 = (-2) . (-3)
-6 = 1 . (-6) = 6 . (-1) = (-2) . 3 = (-3) . 2
GV: Từ cách viết trên và kiến thức đã học, em cho biết các ước của 6? Của -6?
HS: Ư(6) = {-6; -3; -2; -1; 1; 2; 3; 6}
Ư(-6) = {-6; -3; -2; -1; 1; 2; 3; 6}
GV: Nhận xét hai tập hợp trên?
HS: Ư(-6) = Ư(-6)
GV: Trình bày: Ta có -6 và 6 là hai số nguyên đối nhau. Vậy hai số nguyên đối nhau thì có tập ước bằng nhau.
GV: Ta thấy 6 là bội của 3; - 6 cũng là bội của 3. Vậy em có kết luận gì về hai số nguyên -6 và 6?
HS: Hai số nguyên -6 và 6 đều là bội của 3.
GV: Phát biểu một cách tổng quát: Hai số nguyên đối nhau cùng là bội của một số nguyên.
GV: Tương tự, 3 là ước của 6; -3 cũng là ước của 6 => Hai số đối nhau cùng là ước của một số nguyên.
GV: Cho HS đọc đề và làm ?2.
Gợi ý: Tương tự, khái niệm a b trong tập hợp N. Áp dụng làm bài tập làm ?2.
HS: Trả lời.
GV: Phát biểu lại hoàn chỉnh khái niệm.
HS: Đọc khái niệm SGK.
GV: Nhấn mạnh khái niệm về ước và bội của một số nguyên; khái niệm về “chia hết cho” trong tập hợp Z tương tự như trong tập N.
GV: Cho HS làm ?3. Gọi vài HS đứng lên đọc các kết quả khác nhau (có số nguyên âm).
GV: Giới thiệu chú ý SGK.
Ta có 6 = 2 . 3 thì ta nói: 6 chia hết cho 3 (hoặc cho 2) được 2 (hoặc được 3) và viết:
6 : 3 = 2 (hoặc 6 : 2 = 3)
=> ý 1 phần chú ý một cách tổng quát.
GV: Ta thấy 0 chia hết cho mọi số nguyên khác không?, ví dụ: 0 2; 0 (-5). Từ đó em có kết luận gì?
HS: Trả lời. => ý 2 phần chú ý.
GV: Em cho biết phép chia được thực hiện khi nào?
HS: Khi số chia khác 0.
GV: Vậy số 0 có phải là ước của mọi số nguyên không?
HS: Không. => ý 3 phần chú ý.
GV: Ta thấy mọi số nguyên đều chia hết cho 1 và -1. Ví dụ: 9 (-1); 9 1; (-5) 1; (-5) (-1)...
Từ đó em có kết luận gì?
HS: Trả lời. => ý 4 phần chú ý.
GV: Ta có 12 3; (-18) 3. Theo định nghĩa phép chia hết, 3 là gì của 12 và -18?
HS: 3 là ước của 12 và -18.
GV: 3 vừa là ước của 12 vừa là ước của -18.
Ta nói 3 là ước chung của 12 và -18. Đó là kiến thức đã học trong tập hợp N.
=> ý 5 phần chú ý một cách tổng quát.
♦ Củng cố: Tìm các ước của 10?
Các bội của -5?
HS: Trả lời.
* Hoạt động 2: Tính chất.
GV: Ta có 12 (-6) và (-6) 2. Em kiểm tra xem 12 có chia hết cho 2 không và nêu kết luận.
HS: 12 2 và đọc kết luận.
GV: Giới thiệu tính chất 1 và viết dạng tổng quát.
HS: Phát biểu tính chất 1 như SGK.
GV: Em hãy cho ví dụ áp dụng tính chất 1.
HS: Trả lời.
GV: Nhắc lại dạng tổng quát bội của một số a
là : am (m Z)
GV: Tìm 4 bội của 2.
HS: 8, -8; -12; 24;
GV: Ta có 4 2 thì 8; -8; -12; 24 có chia hết cho 2 không?
HS: Trả lời:
GV: Giới thiệu và viết dạng tổng quát của tính chất 2.
HS: Phát biểu tính chất 2 và đọc tổng quát SGK.
GV: Em hãy cho một ví dụ áp dụng tính chất 2
HS: Trả lời.
GV: Cho HS nhắc lại tính chất 1 trong bài tính chất chia hết của một tổng ttrong tập N.
HS: Trả lời.
GV: Giới thiệu tính chất này cũng đúng trong tập hợp Z. Ví dụ: 12 4 và -8 4.
=> [12 + (-8)] 4 và [12 - (-8)] 4
GV: Em hãy cho ví dụ áp dụng tính chất 3.
HS: Trả lời.
GV: Cho HS đọc tính chất 3 và viết dạng tổng quát.
- Làm ?4.
HS: Đứng tại chỗ trả lời.
1. Bội và ước của một số nguyên.
- Làm ?1
- Làm ?2
- Làm ?3.
* Chú ý:
(SGK)
2. Tính chất.
1/ a b và b c => a c
Ví dụ:
12 (-6) và (-6) 2.=> 12 2
2/ a b => am b (m Z)
Ví dụ:
4 2 => 4. (-3) 2
3/ a c và b c => (a + b) c
và (a - b) c
Ví dụ: 12 4 và -8 4.
=> [12 + (-8)] 4
và [12 - (-8)] 4
- Làm ?4
4. Củng cố: Từng phần.
5. Hướng dẫn về nhà:
Làm các bài tập:107;108;109/97 sgk
V. Rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần: 22 Ngày soạn: 13/01/2013
Tiết: 66 Ngày dạy:
ÔN TẬP CHƯƠNG II (T1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về tập hợp Z.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng được các kiến thức đã học vào bài tập.
- Rèn luyện, bổ sung kịp thời các kiến thức chưa vững.
3. Thái độ: Cẩn thận trong thực hành, yêu môn học.
II. PHƯƠNG PHÁP
- Nêu vấn đề
III. CHUẨN BỊ:
GV: SGK, SBT, bảng phụ vẽ trục số ghi các câu hỏi ôn tập và các bài tập SGK trang 98. 99. 100.
HS: Học các câu hỏi ôn tập SGK, giải các bài tập trang 98, 99, 100 SGK; vẽ trục số vào vở nháp.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Viết dạng tổng quát 3 tính chất đã học về chia hết.
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Phần ghi bảng
GV: Giới thiệu tiết 73 “Ôn tập chương II” về Số nguyên.
- Treo bảng phụ ghi câu hỏi 1, yêu cầu HS đọc đề và lên bảng điền vào chỗ trống.
HS: Z = {…; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; …}
GV: Treo bảng phụ vẽ trục số. Hỏi: Em hãy nhắc lại khái niệm về hai số đối nhau?
HS: Trên trục số, hai số đối nhau cách đều điểm 0 và nằm 2 phía đối với điểm O.
GV: Treo câu hỏi 2, yêu cầu HS trả lời và cho ví dụ minh họa.
Hướng dẫn: Cho số nguyên a thì số a có thể là số nguyên dương, số nguyên âm, số 0.
HS: a) Số đối của số nguyên a là - a.
b) Số đối của số nguyên a có thể là số nguyên dương, là số nguyên âm, là số 0.
c) Số nguyên bằng số đối của nó là số 0.
GV: Các kiến thức trên được ôn lại qua bài 107a/118 (SGK)
Bài 107a/118 SGK:
GV: Treo bảng phụ vẽ trục số, yêu cầu HS đọc đề và lên bảng trình bày.
a
-b
b
-a
0
- Hướng dẫn: Quan sát trục số trả lời
GV: Yêu cầu HS đọc đề và trả lời câu hỏi 3.
HS: a) Đọc định nghĩa giá trị tuyệt đối của số nguyên a.
b) | a | ≥ 0
Bài 107b,c/98 (SGK)
Gợi ý: Hai số đối nhau thì có giá trị tuyệt đối bằng nhau và giá trị tuyệt đối là một số không âm, em hãy quan sát trục số trả lời câu b, c
a
-b
b
-a
0
| b| |-a|
HS: b)
|-b| | a|
c) So sánh: a 0
- b 0
Bài 108/98 SGK:
GV: Hướng dẫn:
+ a ≠ 0 nên có thể là số nguyên dương, số nguyên âm.
+ Xét các trường hợp trên và so sánh – a với a và – a với 0.
HS: Khi a > 0 thì –a < 0 và – a < a
Khi a 0 và – a > a
Bài 109/98 SGK
GV: Treo bảng phụ ghi đề bài cho HS nêu yêu cầu của đề bài.
- Em nhắc lại cách so sánh số nguyên dương, số nguyên âm với số 0?
HS: Trả lời.
-624; -570; - 287; 1441; 1596; 1777; 1885
GV: Trong tập Z có những phép tính nào luôn thực hiện được.
HS: Phép tính công, trừ, nhân, chia, lũy thừa với số mũ tự nhiên.
GV: Để ôn lại kiến thức trên em hãy trả lời câu 4. Hãy phát biểu qui tắc cộng 2 số nguyên cùng dương? cùng âm? qui tắc cộng 2 số nguyên khác dấu. Cho ví dụ minh họa?
HS: Phát biểu.
GV: Phát biểu qui tắc trừ 2 số nguyên và viết dạng tổng quát? Làm bài tập trên bảng phụ.
HS: Thực hiện yêu cầu của GV.
2 – 3 = 2 + (-3) = -1
2 – (-3) = 2 + 3 = 5
(-2) -3 = (-2) + (-3) = - 5
(-2) – (-3) = (-2) + 3 = 1
GV: Phát biểu qui tắc nhân 2 số nguyên cùng dương, cùng âm và qui tắc nhân 2 số nguyên khác dấu? Cho ví dụ minh họa.
HS: Trả lời.
Bài 110/99 SGK:
GV: Treo bảng phụ yêu cầu HS đọc từng câu và trả lời đúng, sai? Cho ví dụ minh họa với các câu sai.
HS: a) S; b) Đ; c) S; d) Đ
GV: Từ câu a và c nhấn mạnh cần lưu ý về dấu của tích => tránh nhầm lẫn.
(-) . (+) à (-)
(-) . (-) à (+)
Câu 1:
Z = {...; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3;…}
Câu 2:
a) Số đối của số nguyên a là –a
b) Số đối của số nguyên a có thể là số nguyên dương, là số nguyên âm, là số 0.
c) Số nguyên bằng số đối của nó là 0.
Bài 107a/118 SGK:
a
-b
b
-a
0
Câu 3:
a) Giá trị tuyệt đối của số nguyên a (SGK).
b) Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là một số không âm.
| a | ≥ 0
a
-b
b
-a
0
Bài 107b,c/98 (SGK)
| b| |-a|
b)
|-b| | a|
c) So sánh:
a 0
- b 0
Bài 108/98 SGK
- Khi a > 0 thì –a < 0 và – a < a
- Khi a 0 và – a > a
Bài 109/98 SGK:
Sắp xếp các năm sinh theo thứ tự thời gian tăng dần:
-624; -570; - 287; 1441; 1596; 1777; 1885
Câu 4: SGK
Bài 110/99 SGK
a) S; b) Đ; c) S; d) Đ
Bài 111a,b,c/99 SGK:
a) [(-13)+(-15)] + (-8)
= (-28) + (-8)
= - 36
b) 500 – (- 200) – 210 – 100
= 500 + 200 – 210 – 100
= 390
c) – (-129) + (-119) – 301 +12
= 129 – 119 – 301 + 12
= 279
4. Củng cố: Từng phần.
5. Hướng dẫn về nhà.
+ Ch
uẩn bị câu hỏi 5 phần ôn tập SGK.
+ Làm bài 118, 119, 120, 121,/99, 100 SGK.
+ Làm bài 162, 163, 164, 165, 166, 167, 168/75, 76 SBT.
V. Rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần: 22 Ngày soạn: 13/01/2013
Tiết: 67 Ngày dạy:
ÔN TẬP CHƯƠNG II (T2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về tập hợp Z.
2. Kĩ năng: - Vận dụng được các kiến thức đã học vào bài tập.
- Rèn luyện, bổ sung kịp thời các kiến thức chưa vững.
3. Thái độ: Cẩn thận trong thực hành, yêu môn học.
III. PHƯƠNG PHÁP
Nêu vấn đề
III. CHUẨN BỊ:
GV: SGK, SBT, bảng phụ ghi câu hỏi ôn tập và các bài tập SGK /99,100.
HS: Học câu hỏi ôn tập SGK, giải các bài tập trang 99, 100 SGK.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Làm bài 164/76 SBT.
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Phần ghi bảng
GV: Treo bảng phụ ghi câu hỏi 5 phần ôn tập và các tính chất của phép cộng và phép nhân.
- Yêu cầu HS lên bảng điền vào ô trống:
T/ chất của phép cộng
T/ chất của phép nhân
1) Giao hoán:
a + b = … … … …
2) Kết hợp:
(a + b) + c = … … … …
3) Cộng với số 0:
a + 0 = 0 + a = … … …
4) Cộng với số đối:
a + (-a) = … … …
1) Giao hoán:
a . b = … … … …
2) Kết hợp:
(a . b) . c = … … … …
3) Nhân với 1:
a . 1 = 1 . a = … … …
T/chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
a . (b + c) = … ... + … …
Bài 114 a, b/99 SGK:
GV: Hướng dẫn:
+ Liệt kê các số nguyên x sao cho: - 8 < x < 8
+ Áp dụng các tính chất đã học của phép cộng tính nhanh tổng các số nguyên trên.
- Yêu cầu HS lên bảng trình bày và nêu các bước thực hiện.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
Bài 119/100 SGK:
GV: Yêu cầu HS đọc đề và hoạt động nhóm.
HS: Lên bảng trình bày và nêu các bước thực hiện.
a) Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ.
b) Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, tính chất giao hoán của phép cộng.
c) Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ và qui tắc chuyển vế.
Bài 118/99 SGK
GV: Yêu cầu 3 HS lên bảng trình bày và nêu cách tìm thành phần chưa biết của các phép tính hoặc qui tắc chuyển vế.
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV.
a) Tìm số bị trừ, thừa số chưa biết.
b) Tìm số hạng, thừa số chưa biết.
c) Tìm giá trị tuyệt đối của 0 và số bị trừ chưa biết.
Hoặc: Giải thích theo qui tắc chuyển vế.
Bài tập:
a) Tìm các ước của – 12.
b) Tìm 5 bội của – 4
GV: a chia hết cho b khi nào?
HS: Trả lời.
GV: a b thì a là gì của b?, b là gì của a?
HS: Trả lời và lên bảng làm bài tập.
Câu 5:
Viết dạng tổng quát của tÝnh chÊt phép cộng, phép nhân các số nguyên.
Bài 114 a, b/99 SGK:
a) Vì: -8 < x < 8
Nên: x {-7; -6; -5; -4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7}
Tổng là:
(-7+7)+(-6+6)+(-5+5)+(-4+ 4) + (-3 + 3) + (-2 + 2) + (-1 + 1) + 0 = 0
b) Tương tự: Tổng bằng -9
Bài 119/100 SGK
Tính bằng hai cách:
a) 15 . 12 – 3 . 5 . 10
= 15 . 12 – (3 . 5) . 10
= 15 . 12 – 15 . 10
= 15 . (12 - 10) = 15 . 2 = 30
Cách 2:
Tính các tổng rồi trừ.
b) 45 – 9 . (13 + 5)
= 45 – (9 . 13 + 9 . 5)
= 45 – 9 . 13 – 9 . 5
= 45 – 117 – 45
= - 117
Cách 2:
Tính dấu ngoặc tròn, nhân, trừ.
Bài 118/99 SGK
Tìm số nguyên x biết:
a) 2x - 35 = 15
2x = 15 + 35
2x = 40
x = 40 : 2
x = 20
b) 3x + 17 = 2
3x = 2 – 17
3x = - 15
x = -15 : 3
x = - 5
c) | x – 1| = 0 => x – 1 = 0
x = 1
Bài tập:
a) Tìm các ước của – 12.
b) Tìm 5 bội của – 4
Giải:
a) các ước của -12 là: -1; 1; -2; 2; -3; 3; -4; 4; -6; 6; -12; 12.
b) 5 bội của – 4 là: 20; -16; 24; -8;
4. Củng cố: Từng phần.
5. Hướng dẫn về nhà.
+ Ôn lại các câu hỏi trang 98 SGK.
+ Xem lại các dạng bài tập đã giải.
+ Chuẩn bị tiết sau làm bài kiểm tra 1 tiết
V. Rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- GIAO AN SO HOC 6 TIET 6568.doc