I) Mục tiêu:
1) Kiến thức:
Học sinh nắm được các hằng đẳng thức đáng nhớ: tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương.
2) Kĩ năng:
Biết vận dụng các hằng đẳng thức trên để giải bài tập.
3) Thái độ:
Rèn luyện kĩ năng tính toán và nhạy bén. Tính chính xác vá tính cẩn thận.
II) Chuẩn bị:
SGK, phấn màu, bảng phụ bài tập 24 trang 15
III) Tiến trình dạy học:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
HS1: Viết 5 hằng đắng thức đã học
HS2: áp dụng hằng :
a) (4x – 7)2 ; b) 27x3-27x2 + 9x – 1 ; c) (x + 3a)3
3) Bài mới:
51 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 938 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Số học 8 học kỳ I Trường THPT Nguyễn Huệ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4 Tiết 7
Ngày soạn:25/8/2010
Ngày dạy: NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (tt)
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh nắm được các hằng đẳng thức đáng nhớ: tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương.
Kĩ năng:
Biết vận dụng các hằng đẳng thức trên để giải bài tập.
Thái độ:
Rèn luyện kĩ năng tính toán và nhạy bén. Tính chính xác vá tính cẩn thận.
Chuẩn bị:
SGK, phấn màu, bảng phụ bài tập 24 trang 15
Tiến trình dạy học:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
HS1: Viết 5 hằng đắng thức đã học
HS2: áp dụng hằng :
a) (4x – 7)2 ; b) 27x3-27x2 + 9x – 1 ; c) (x + 3a)3
Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Yêu cầu hs làm ?1
Giáo viên cho hs nêu lên sự khác biệt của
(A2 – AB + B2) với VP của hằng đẳng thức thứ 2
(A2 – AB + B2) được gọi là bình phương thiếu của hiệu A – B.
Yêu cầu hs phát biểu HDT thứ 6 bằng lời
Gv nhận xét và chốt lại vần đề.
Gv cho hs nhận xét sau đó gV nhận xét.
Tương tự HDT thứ 6 hs phát biểu hdt thứ 7 bằng lời.
GV giới thiệu hằng đẳng thức thứ 8:
Hs làm ?1
Từ đó rút ra hằng đẳng thức thứ 6
Hs nêu nhận xét
Hs làm theo yêu cầu của giáo viên.
Hs nhận xét
Hs làm phần áp dụng
2 hs lên bảng trình bày
Hs làm ?3 từ đó rút ra HDT thứ 7
Hs làm bt 30
Hs làm sau đó lên bảng trình bày
6) Tổng hai lập phương
Với A, B là hai biểu thức tùy ý ta có :
A3 + B3 = (A + B) (A2 – AB + B2)
Áp dụng:
a/ (x + 1)(x2 – x + 1)
= x3 + 13 = x3 + 1
b/ x3 + 8 = x3 + 23
= (x + 2)(x2 – 2x + 4)
7) Hiệu hai lập phương
Với A, B là các biểu thức tùy ý ta có:
A3 - B3 = (A - B) (A2 + AB + B2)
Ap dụng:
a/ (x - 1) (x2 + x + 1) = x3 - 13
= x3 – 1
b/ 8x3 – y3 = (2x)3 – y3
= (2y – y) (4x2 + 2xy + y2)
c/ Đánh dấu vào ô đầu tiên có đáp số đúng x3 + 8
Làm bài 30 trang 16:
a/ (x + 3) (x2 - 3x + 9) – (54 + x2)
= x3 + 33 – 54 – x3
= -27
b/ (2x + y)(4x2 – 2xy + y2) – (2x – y)(4x2 + 2xy + y2)
= [(2x)3 + y3] – [(2x)3 – y3]
= 2y3
Củng cố:
Làm bài tập 32
Điền vào ô trống
a/ (3x + y)(9x2 – 3xy + y2 ) = 27x3 + y3
b/ (2x – 5 ) .(4x2 + 10x + 25 ) = 8x3 – 125
Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc 7 hằng đẳng thức đã học, biết vận dụng chúng và giải bt: 33; 34; 35; 37 SGK trang 17,
@ Rút kinh nghiệm:
Tuần 4 Tiết 7
Ngày soạn:25/8/2010
Ngày dạy: LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
Kiến thức:
Củng cố kiến thức về 7 hằng đẳng thức đáng nhớ
Kĩ năng:
Rèn kĩ năng vận dụng các hằng đẳng thức vào giải toán
Thái độ:
Rèn luyện kĩ năng tính toán và nhạy bén. Tính chính xác vá tính cẩn thận.
Chuẩn bị:
SGK, phấn màu, bảng phụ bài tập 37 trang 17 ,
Tiến trình dạy học:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra bất kì 5 hs về 1 trong 7 hdt đã học.
Gọi 1 hs lên bảng ghi ra 7 hdt.
Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
Gv yêu cầu hs lên bảng làm
Gv cho hs dưới lớp nhận xét
Gv nhận xét và củng cố lại bài.
GV: áp dụng hdt nào vào để làm câu a?
HS: áp dụng hdt thứ 1 và hdt thứ 2
Tương tự cho câu b
Hs lên bảng làm bài
Hs nhận xét
Gv nhận xét và củng cố lại bài
Hs áp dụng hdt thứ 8 mà gv đã cung cấp ờ tiết trước vào giải câu c.
Gv: làm sao để ta có thực hiện tính một cách nhanh nhất mà không phải thực hiện phép tính hay dùng đến máy tính.
Hs: áp dụng hdt
Hs lên bảng làm
Hs nhận xét sau đó gv nhận xét và củng cố lại bài
GV: ta cứ để nguyên biểu thức như vậy để thế x vào rồi tính không?
Hs: không vì như vậy sẽ rất dài và lâu, áp dụng hdt để thu gọn biểu thức lại
Hs làm sau đó lên bảng trình bày
Bài 33/ 16
a/ (2 + xy)2 = 4 + 4xy + x2y2
b/ (5 – 3x)2 = 25 – 30x + 9x2
c/ (5 – x2)(5 + x2) = 25 – x4
d/ (5x – 1)3 = (5x)3 – 3.(5x)2.1 + 3.5x.12 – 13
= 125x3 – 75x2 + 15x – 1
Bài 34/ 17 Rút gọn biểu thức
a/ (a + b)2 – (a – b)2
= [(a + b) + (a – b)] [(a + b) - (a – b)]
= 2a (2b) = 4ab
b/ (a + b)3 – (a – b)3 – 2b3
= a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 – (a3 – 3a2b + 3ab2 – b3) – 2b3
= a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 – a3 + 3a2b - 3ab2 + b3 – 2b3
= 6a2b
c/ (x + y + z)2 – 2(x + y + z)(x + y) + (x + y)2
= [(x + y + z) – (x + y)]2
= (x + y + z – x – y)2
= z2
Bài 35/17
a/ 342 + 662 + 68.66 = 342 + 2.34.66 + 662
= (34 + 66)2
= 1002 = 10000
b/ 742 + 242 – 48.74 = 742 – 2.24.74 + 242
= (74 – 24)2
= 502 = 2500
Bài 36 /17
a/ x2 + 4x + 4 = (x + 2)2 với x = 98
(98 + 2)2 = 1002 = 10000
b/ x3 + 3x2 + 3x + 1 = (x + 1)3 với x = 99
(99 + 1)3 = 1003
= 1000000
Củng cố:
Làm bài tập 37
Hs lên làm trên bag3 phụ mà giáo viên đã chuẩn bị
Hướng dẫn về nhà:
Xem lại các bài tập đã giải
Học kĩ lại 8 hđt
Xem trước bài “phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung”
@ Rút kinh nghiệm:
Duyệt của tổ trưởng
Ngày duyệt: 3/9/2010
Nguyễn Tuấn
Tuần 5 Tiết 9
Ngày soạn:2/9/2010
Ngày dạy: PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG
Mục tiêu:
Kiến thức:
Hiểu thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử
Kĩ năng:
Biết cách tìm nhân tử chung và đặt nhân tử chung
Thái độ:
Tính chính xác, khả năng quan sát nhìn nhận vấn đề.
Chuẩn bị:
SGK, phấn màu
Tiến trình dạy học:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra 15 phút
Đề 1 :
1/ Viết tên và công thức các hằng đẳng thức 1; 3 ; 5 ;7 (4đ)
2/ Ap dụng khai triển hằng đẳng thức : (4đ)
a/ (2 + 3a)2
b/ (3 – x)(x + 3)
c/ (y – 1)3
d/ m3 – 8
3/ Rút gọn biểu thức : (x + 2)2 – (x + 2)(x – 2)(x2 + 4)
Đề 2 :
1/ Viết tên và công thức các hằng đẳng thức 2; 3 ; 4 ;6 (4đ)
2/ Ap dụng khai triển hằng đẳng thức: (4đ)
a/ (x – 2y)2
b/ (a + )( - a)
c/ (x + 3)3
d/ (3 + 2x)(9 – 6x + 4x2)
3/ Rút gọn biểu thức : 2(2x + 5)2 – 3(1 + 4x)(1 – 4x)
Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Yêu cầu hs làm vd
Tương tự như vậy hãy đọc vd trong sgk
Gv giải đáp thắc mác của hs (nếu có)
Gv đưa ra vd tương tự đề hs và gv cùng giải
Thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử?
Gv cho một vài hs nhắc lại
Yêu cầu hs làm ?1
Cho hoạt sinh hoạt động theo nhóm chia làm 4 nhóm
Nhóm 1 câu a
Nhóm 2 câu b
Nhóm 3 câu c
Nhóm 4:
ở câu c làm sao để xuất hiện nhân tử chung?
Gv có thể hướng dẫn thêm
Gv hướng dẫn hs hoạt động theo nhóm và quan sát hs làm bài
Gv nhận xét và củng cố lại bài.
Hs thực hiện vd mà giáo viên đưa ra
37.24 +37.76
= 37.(24 + 76) = 37. 100
= 3700
Hs đọc vd sgk có thắc mắc hỏi gv
Phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số) là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức
Một vài hs nhắc lại
Hs làm bài theo nhóm
Sau đó đại diện nhóm lên bảng trình bày
Hs đọc phần chú ý sau đó trả lời
Hs đọc phần gợi ý sau đó làm bài
Hoạt động theo nhóm, nhóm nào nhanh nhất sẽ lên bảng trình bày
Các nhóm còn lại nhận xét đánh giá
Ví dụ
Viết các đa thức sau thành tích của cac 1đa thức
VD1:
=> được gọi là phân tích đa thức thành nhân tử.
VD2: sgk
Định nghĩa (sgk – 18)
Áp dụng
?1) phân tích các đa thức thành nhân tử
a/ x2 – x = x(x – 1)
b/ 5x2 (x – 2y) – 15x(x – 2y)
= (x – 2y)(5x2 – 15x)
= 5x(x – 2y)(x – 3)
c/ 3 (x – y) – 5x(y – x)
= 3(x – y) + 5x(x – y)
= (x – y) (3 + 5x)
d)
?2) tìm x
Vậy x = 0 hoặc x = 2
Củng cố:
Bài 39 trang 19
a/ 3x – 3y = 3(x – y)
d/ x(y – 1) – y(y – 1) = (y – 1)(x – y)
e/ 10x(x – y) – 8y(y – x) = 10x(x – y) + 8y(x – y)
= (x – y)(10x + 8y) = 2(x – y)(5x + 4y)
Bài 41 trang 19
a/ 5x(x – 2000) – x + 2000 = 0
ó 5x(x – 2000) – (x – 2000) = 0
ó (5x – 1) (x – 2000) = 0
Hướng dẫn về nhà:
Học bài và làm lại các bài tập đã sửa
Làm bài 39 (b,c); 40, 41b; 42 sgk trang 19
Xem trước bài mới “phân tích đa thức thành nhân tử bẳng phương pháp dùng hằng đẳng thức”
Hướng dẫn bài số 42:
Tuần 5 Tiết 10
Ngày soạn:2/9/2010
Ngày dạy: PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
BẰNG PHƯƠNG PHÁP DÙNG HẰNG ĐẲNG THỨC
Mục tiêu:
Kiến thức:
HS hiểu được cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức
Kĩ năng:
HS biết vận dụng các hằng đẳng thức đẳng thức đã học vào việc phân tích đa thức thành nhân tử
Thái độ:
Tính quan sát và sự chính xác cẩn thận.
Chuẩn bị:
GV: SGK, bảng phụ phần KTBC
HS: SGK, Bảng phụ, bút lông.
Tiến trình dạy học:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử? sửa BT 40/19
Điền vào chỗ trống (bằng cách dùng hằng đẳng thức):
A2 + 2AB + B2 = ………………
A2 – 2AB + B2 = ………………
A2 – B2 = ………………………
A3 + 3A2B + 3AB2 + B3 = …………………
A3 - 3A2B + 3AB2 - B3 = …………………
A3 + B3 = ……………………
A3 - B3 = ……………………
Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Từ phần kiểm tra bài cũ gv dẫn vào bài mới (đó có được coi là phân tích đa thức thành nhân tử không?)
Cơ sở của việc phân tích đó là gì?
Giáo viên chú ý cho hs là phải chọn hđt cho phù hợp
Gv yêu cầu hs làm ?1
Gv có thể trả lời những thắc mắc và gợi ý cho hs (nếu có)
Chú ý dùng đúng hđt
Gv nhận xét đánh giá và củng cố lại bài
Bài ?2 ta làm sao?
Giáo viên giải đáp thắc mắc cho cả lớp.
Hs quan và trả lời
Dùng hđt
Hs đứng tại chỗ trả lời dùng hdt nào
Hs cùng thảo luận nhóm để làm bài
Hs lên bảng trình bày
b)
hs dưới lớp quan sát và nhận xét
áp dụng hđt vào để làm
hs làm ?2
hs đọc vd trong sgk, có gì thắc mắc có thể thảo luận nhóm hoặc trực tiếp hỏi giáo viên
Ví dụ
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử
a)
b)
c)
?1)
a)
Áp dụng
(Sgk – 20)
Củng cố:
Hs làm bt 43(b,c); 45(b)
Hướng dẫn về nhà:
Hs kĩ 7 hđt đã học
Làm bài tập 43(a,d); 44; 45(a); 46
Đọc trước bài “phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử”
@ Rút kinh nghiệm:
Duyệt của tổ trưởng
Ngày duyệt:
Tuần 6 Tiết 11
Ngày soạn:
Ngày dạy: PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
BẰNG PHƯƠNG PHÁP NHÓM HẠNG TỬ
Mục tiêu:
Kiến thức:
HS biết nhóm các hạng tử một cách thích hợp để phân tích đa thức thành nhân tư
Kĩ năng:
HS biết phân tích đa thức thành nhân tử
Thái độ:
Tính quan sát và sự chính xác cẩn thận.
Chuẩn bị:
GV: SGK, bảng phụ ?2
HS: SGK, Bảng phụ, bút lông.
Tiến trình dạy học:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Sửa bài tập 45, 46
Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Xét đa thức:
x2 – 3x + xy – 3y , các hạng tử có nhân tử chung không?
sau khi nhóm hai hạng tử một thì đã xuất hiện nhân tử chung chưa?
Phân tích như trên gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử.
GV đưa ra vd b
Hãy nhóm hạng tử để tạo ra nhân tử chung.
GV yêu cầu hs làm ?1
Gv treo bảng phụ ?2
Hs suy nghĩ và trả lời (không)
Hs quan sát và trả lời
Hs làm vdb tương tự như vda
Hs làm bài
Hs đọc ví dụ 2 trong SGK
Hs làm ?1
Hs lên bảng trình
Hs quan sát ?2 và phân tích
Hs làm bài sau đó lên bảng trình bày
Ví dụ
Ví dụ 1: phân tích đa thức sau thành nhân tử
a) x2 – 3x + xy – 3y
= x(x – 3) + y(x – 3)
= (x – 3)(x + y)
b)
Áp dụng
?1.(HS làm)
= 10000
?2. An đúng
Thái và Hà chưa PT hết
Bài tập 47
củng cố (từng phần)
hướng dẫn về nhà
học bài và xem lại các bài tập đã giải
làm bài tập 48, 49, 50sgk – 22
Rút kinh nghiệm:
Tuần 6 Tiết 12
Ngày soạn:
Ngày dạy: PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
BẰNG CÁCH PHỐI HỢP NHIỀU PHƯƠNG PHÁP
Mục tiêu:
Kiến thức:
HS biết vận dụng một cách linh hoạt các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học vào việc giải loại toán phân tích đa thức thành nhân tử
Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng giải toán phân tích đa thức thành nhân tử
Thái độ:
Rèn luyện khả năng quan sát và biết giải quyết vấn đề đúng cách đúng phương pháp.
Chuẩn bị:
GV: SGK , bảng phụ phần ?2b
HS: SGK, bảng phụ, bút lông.
Tiến trình dạy học:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Không kiểm tra
Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Cho HS tự làm VD
Đầu tiên , ta có thể thực hiện PP phân tích nào?
sau đó?
Tương tự cho HS làm câu b và đặt ra những câu hỏi tương tự.
Giới thiệu PT đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp
Cho HS làm ?1, thảo luận nhóm
Làm được gì trước?
tiếp theo?
Cho HS đem bài làm lên
Cho hs làm ?2
Gv sẽ gọi 5 hs bất kì đem bài lên chấm lấy điểm
GV treo bảng phụ ?2b
Cho hs tự làm
HS suy nghĩ
Đặt nhân tử chung 5x
Dùng hằng đẳng thức.
HS Làm câu tiếp theo
HS trả lời câu hỏi cảu GV (Nhóm ->Dùng hằng đẳng thức)
Làm ?1
-HS thảo luận nhóm
đặt nhân tử chung
HS quan sát, suy nghĩ
Từng nhóm đem kết quả lên
Làm ?2
5 hs đem bài lên cho GV
Hs làm bài
1) Ví dụ:
a)PT thành nhân tử:
5x3 + 10 x2y + 5xy2
= 5x(x2 + 2xy + y2)
= 5x(x + y)2
b) PT thành nhân tử:
x2 – 2xy – 9 + y2
= x2 – 2xy + y2 - 9
= (x – y)2 - 32
= (x – y – 3)(x – y + 3)
1. PT thành nhân tử :
2x3y – 2xy3 – 4xy2 – 2xy
= 2xy(x2 – y2 – 2y – 1 )
= 2xy [ x2 – (y2 + 2y + 1)]
= 2xy [ x2 – (y + 1)2]
= 2xy [ x + ( y + 1)].
[x – (y + 1)]
= 2xy (x + y + 1)(x –y – 1)
2) Áp dụng
?2.
a)Tính nhanh:
x2 + 2x + 1 – y2 tại x = 94,5 và y = 4,5
= (x + 1)2 – y2
= (x + 1 – y)(x + 1 + y)
= (94,5 + 1 – 4,5)(94,5 + 1 + 4,5) = 91.100 = 9100
b)
Củng cố:
Làm bài tập 52
Hướng dẫn về nhà:
Về nhà làm bài 51, 53 sgk – 24
Bài tập 53 là sử dụng phương pháp tách hạng tử, đọc kĩ phần gợi ý và làm bài.
@ Rút kinh nghiệm:
Duyệt của tổ trưởng
Ngày duyệt:
Tuần 7 Tiết 13
Ngày soạn:
Ngày dạy: LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
Kiến thức:
Ôn lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử
Biết thêm phương pháp tách hạng tử, thêm bớt một hạng tử sau đó đặt nhân tử chung.
Kĩ năng:
Rèn luyện kỹ năng giải bài tập phân tích đa thức thành nhân tử
Thái độ:
HS giải thành thạo loại bài tập phân tích đa thức thành nhân tư
Chuẩn bị:
GV: SGK
HS: SGK, bảng phụ, bút lông
Tiến trình dạy học:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Cho HS sửa BT 53 b, c/24
HS khác làm BT 54 a, c/25
Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Yêu cầu hs làm bài tập 55 sgk - 25
Gv nhận xét và củng cố lại bài
Gv cho hs làm bài (thảo luận)
Gv hướng dẫn qua câu d
Gv nhận xét và củng cố lại.
Hs làm bài
3 hs lên bảng trình bày
Các hs dưới làm làm bài và nhận xét
c)
Vậy x = 3 hoặc x = 2 hoặc x= -2
Hs thảo luận bài
Hs làm việc theo nhóm
Hs làm bài và thảo luận
1 hs lên bảng trình bày
Cả lớp quan sát và nhận xét
Bài 55/25
a)
vậy x= 0 hoặc x = ¼
b)
vậy x = 4 hoặc x = 2/3
Bài 57/25
a) x2 – 4x + 3
= x2 – 3x – x + 3
= x(x – 3) – ( x – 3)
= (x – 3)(x – 1)
d)
Củng cố:
Từng phần
Hướng dẫn về nhà:
Hướng dẫn làm BT 58
n3 – n = n(n2 – 1) = n(n + 1)(n –1) là 3 số tự nhiên liên tiếp nên chia hết cho 2 và 3 , mà (2; 3) = 1 nên chia hết cho 2.3 = 6
làm hết các bài tập còn lại của phần luyện tập sgk trang 25
xem trước bài mới
@ Rút kinh nghiệm:
Tuần 7 Tiết 14
Ngày soạn:
Ngày dạy: CHIA ĐƠN THỨC CHO ĐƠN THỨC
Mục tiêu:
Kiến thức:
HS hiểu được khái niệm đa thức A chia hết cho đa thức B
HS nắm vững khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B
Kĩ năng:
HS thực hiên thành thạo phép chia đơn thức cho đơn thức
Thái độ:
Rèn luyện tính cẩn thận, tính chính xác
Chuẩn bị:
GV: SGK, phiếu học tập, bảng phụ
HS: SGK, bảng phụ, bút lông.
Tiến trình dạy học:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Cho HS làm BT 56/25
Nhắc lại quy tắc chia 2 luỹ thừa cùng cơ số:
xm : xn = …………………
Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Với , A, B (B#0) là số tự nhiên
Nếu A : B = C thì A, B, C được gọi là gì của phép chia?
Nếu A, B, C là các đa thức thì sao?
Tương tự ta cũng sẽ có
A là đa thức bị chia
B là đa thức chia
C là đa thức thương
Trong bài hom nay ta sẽ xét trường hợp là chia hai đơn thức
Gv cho hs nhắc lại công thức lũy thừa
Yêu cầu hs làm ?1
Gv nhận xét và củng cố
Cho HS làm ?2 trong phiếu học tập, làm theo nhóm
Yêu cầu từng nhóm cho kết quả
Giới thiệu phép chia vừa thực hiện là phép chia hết.Vậy đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi nào?
Giới thiệu quy tắc
Yêu cầu hs làm ?3
Gv nhận xét và củng cố
A : B = C
A là số bị chia
B là số chia
C là thương
Hs suy nghĩ
Hs chú ý nghe giảng
Hs làm ?1
Hs làm việc theo nhóm
3 hs lên bảng trình bày
Hs dưới lớp nhận xét
Hs làm bài theo nhóm
Hs đưa ra nhận xét SGK – 26
Một vài hs đọc quy tắc
Hs làm ?3
2 hs lên bảng trình bày
Hs nhận xét
Quy tắc
Với x # 0, m, n N, mn thì:
xm : xn = xm-n nếu m > n
xm : xn = 1 nếu m = n
?1) làm tính chia
a)
b)
c)
?2)
a)
b)
Quy tắc: (SGK – 26)
Áp dụng
?3)
Làm tính chia:
a)15x3y5z : 5x2y3 = 3xy2z
b)12x4y2 : (-9xy2)
= -12/9.x3 = - 4/3 x3
Thay x = -3 và y = 1.005 vào P ta được
P = - 4/3.(-3) = 4
Củng cố:
Nhắc lại quy tắc
HS làm BT 60(a,b); 61(a) /28
Hướng dẫn về nhà:
Học bài và làm hết các bài tập còn lại
Xem trước bài mới
@ Rút kinh nghiệm:
Duyệt của tổ trưởng
Ngày duyệt:
Tuần 8 Tiết 15
Ngày soạn:
Ngày dạy: CHIA ĐA THỨC CHO ĐƠN THỨC
Mục tiêu:
Kiến thức:
HS cần nắm được điều kiện đủ để đa thức chia hết cho đơn thức
Nắm vững quy tắc chia đa thức cho đơn thức
Kĩ năng:
Vận dụng tốt vào giải toán
Thái độ:
Rèn tính cẩn thận, tính chính xác
Chuẩn bị:
GV: SGK, bảng phụ ?2, phiếu học tập bài 64
HS: SGK, bảng phụ, bút lông.
Tiến trình dạy học:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
HS1: Nêu quy tắc chia đơn thức cho đơn thức. Làm bt 61 (b,c)
Hs2: Nêu quy tắc chia đơn thức cho đơn thức. Làm bt 62
Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Yêu cầu HS làm ?1
Tìm 1 đa thức có các hạng tử đều chia hết cho 3xy2?
Chú ý: hệ số không cần chia hết
Chia các hạng tử của đa thức cho 3xy2
Cộng các kết quả lại?
Đa thức -2x2 + 2/3 – 3x4y2 là thương của phép chia đa thức -6x3y2 + 2xy2 – 9x5y4 cho đon thức 3xy2
=> quy tắc
GV yêu cầu hs xem vd trong sgk trang 28
Cho HS làm ?2
-GV phân tích, kết luận khái quát
Cho HS làm câu b
Làm ?1
(HS trả lời)
Chẳng hạn:
-6x3y2 + 2xy2 – 9x5y4
-6x3y2 : 3xy2 = -2x2
2xy2 : 3xy2 = 2/3
-9x5y4 : 3xy2 = -3x4y2
-2x2 + 2/3 – 3x4y2
Một số học sinh đọc lại quy tắc.
Hs đọc bài cùng nhau thảo luận cách làm
Hs làm bài tập cá nhân
Một hs lên bảng làm
1) Quy tắc
?1:
(-6x3y2 + 2xy2 – 9x5y4): 3xy2
= -2x2 + 2/3 – 3x4y2
Quy tắc: (SGK – 27)
VD:
2) Áp dụng
?2)
Hoa làm đúng
Củng cố:
Nhắc lại quy tắc
Làm bài tập, 63, 64 (a) trang 28
Hướng dẫn về nhà:
Học bài và làm các bài tập còn lại
Đọc trước bài “ Chia đa thức một biến đã xắp xếp”
@ Rút kinh nghiệm:
Tuần 8 Tiết 16
Ngày soạn:
Ngày dạy: CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN ĐÃ XẮP XẾP
Mục tiêu:
Kiến thức:
Hiểu được thế nào là phép chia hết, phép chia có dư
Nắm vững cách chia đa thức một biến đã sắp xếp
Kĩ năng:
Thực hiện được phép chia đa thức một biến đã xắp xếp.
Thái độ:
Rèn tính chính xác tính cẩn thận.
Chuẩn bị:
GV: SGK,
HS : SGK, bảng phụ, bút lông
Tiến trình dạy học:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
HS: nêu quy tắc chia đa thức cho đon thức, làm bt 64(b,c)
Kiểm tra vở BT của 5 hs
Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Giới thiệu phép chia đa thức cho đa thức
-Cho HS ghi VD vào tập
2x4 : x2 = ?
Nhân 2x2 với đa thức chia?
Trừ 2 đa thức?
Chú ý khi trừ phải đổi dấu đa thức sau dấu trừ
Hướng dẫn HS tuần tự cho đến hết
GV cho HS thực hiện phép chia thứ hai
Có gì khác với phép chia trước?
Nhận xét bậc của
–5x + 10 so với bậc của x2 +1 ?
-Giới thiệu phép chia có dư và công thức:
A = B.Q + R (B ¹ 0)
Chú ý
Ghi VD vào tập, cùng thực hiện theo GV
TL: = 2x2
TL: (HS nhân)
= 2x4-8x3-6x2
TL3: (HS trừ)
HS chú ý:
- (2x4-8x3-6x2)
= -2x4 + 8x3 + 6x2
HS cùng thực hiện
-Đọc kết quả
HS lên bảng làm từng bước
-5x + 10 không chia cho x2 + 1 được
Bậc của –5x + 10 nhỏ hơn bậc của x2 +1
Hs chú ý nghe và hiểu bài.
Phép chia hết
2x4-13x3+15x2+11x-3 x2-4x-3
2x4- 8x3 - 6x2 2x2 – 5x +1
-5x3+ 21x2 +11x -3
-5x3 +20x2 +15x
x2 - 4x - 3
x2 - 4x - 3
0
Vậy: (2x4-13x3+15x2+11x-3) : (x2-4x-3) = 2x2-5x+1 (phép chia hết)
Phép chia có dư
Ví dụ : Thực hiện phép chia
(5x3 – 3x2 +7) : (x2 +1)
5x3 – 3x2 +7 x2 +1
- 5x3 +5x 5x – 3
-3x2–5x +7
- -3x2 - 3
-5x +10
Vậy: 5x3 – 3x2 + 7
= (x2 +1)(5x –3) +(–5x +10)
Phép chia trên là phép chia có dư
Chú ý: SGK
5x3 – 3x2 + 7 = (x2 + 1)(5x – 3) – 5x + 10
Củng cố:
Cho HS thực hiện phép chia 5x3 + 3x2 + 2x + 7 cho x2 + 1
Khi nào thì A chia hết cho B? (Khi R = 0)
Làm BT 67/31
Hướng dẫn về nhà:
Xem lại các VD
Làm BT 68, 69/31
@ Rút kinh nghiệm:
Duyệt của tổ trưởng
Ngày duyệt:
Tuần 9 Tiết 17
Ngày soạn:
Ngày dạy: LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
Kiến thức:
Vận dụng được hằng đẳng thức để thực hiện phép chia đa thức một biến và tư duy vận dụng kiến thức chia đa thức để giải toán
Kĩ năng:
HS được rèn luyện kỹ năng phép chia đa thức một biến đã sắp xếp, cách viết A = B.Q + R
Rèn luyện kỹ năng phép chia đa thức cho đa thức bằng phương pháp phân tích đa thức bị chia thành nhân tử.
Thái độ:
Hs tư duy tốt và khả năng quan sát.
Chuẩn bị:
GV : bảng phụ, thước, phấn màu …
HS : Ôn phép chia đa thức một biến đã sắp xếp, phân tích đa thức thành nhân tử
Tiến trình dạy học:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Hs1: làm bt 68( a,b)
Hs2: làm bt 69.
Gv và hs cả lớp nhận xét và đánh giá cho điểm.
Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
Gv yêu cầu hs làm bt 70
Gv: Đây là phép chia?
HS: Chia đa thức cho đơn thức.
Hs làm bài .2 hs lên bảng trình bày, hs cả lớp nhận xét-> GV nhận xét và củng cố lại.
GV: làm thế nào mà biết được đa thức A chia cho đa thức B mà không cần thực hiện phép tính chia.
HS: Ta phân tích đa thức A thành nhân tử.
Hs làm bài-> 2 hs lên bảng trình bày
Hs cà lớp nhận xét -> GV nhận xét rồi củng cố lại bài.
Gv yêu cầu hs làm bt câu a, d.
Gv hướng dẫn: không thực hiện phép chia mà dùng hằng đẳng thức và các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử để phân tích đa thức bị chia thành nhân tử sau đó rút gọn.
Hs làm bài (hs có thể thảo luận nhóm) -> 2 hs lên bảng trình bày
Hs nhận xét -> gv nhận xét và củng cố
Gv cho hs thảo luận nhóm để làm bt 74
Hs thảo luận nhóm để tìm ra cách giải bài tập 74
Một hs đúng tại chỗ nói cách làm của bài
Các nhóm làm bài vào bảng phụ của nhóm và nộp bài làm của mình
Gv cho các nhóm nhận xét bài của nhau
Gv nhận xét và củng cố.
Bài 70/32
a)
b)
Bài 71/32
a) (15x4 –8x3 +x2 ) : (½ x2)
= [x2(15x2-8x+1)]: (½ x2)
= (15x2-8x+1) : ½
= 30x2 -16x2 +2
b) (x2 –2x +1) : (1 –x)
= (x-1)2 : (1 –x) = 1 – x
Bài 73/32
a)
d)
Bài 74/32
Củng cố:
Từng phần
Hướng dẫn về nhà:
Coi lại các bài tập đã giải
Làm bài tập 72; 73(b,d); 74
Soạn các câu hỏi ôn tập chương.
@ Rút kinh nghiệm:
Tuần 9 -10 Tiết 18 - 29
Ngày soạn:
Ngày dạy: ÔN TẬP CHƯƠNG I
Mục tiêu:
Kiến thức:
Hệ thống kiến thức cơ bản trong chương I
Kĩ năng:
Rèn luyện kỹ năng giải các loại bài tập cơ bản trong chương
Nâng cao khả năng vận dụng kiến thức đã học để giải toán
Thái độ:
Rèn tính kiên trì khả năng quan sát và tính tư duy.
Chuẩn bị:
GV: SGK
HS : SGK, bảng phụ, bút lông
Tiến trình dạy học:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Hãy viết bảy hằng đẳng thức đáng nhớ?
Bốc thăm trả lời các câu hỏi trang 32
HS sửa bài 75, 76/33
Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
Cho HS làm BT 78/33
2 hs lên bảng trình bày => hs nhận xét => GV nhận xét và chỉ những chỗ dễ sai như: quên đổi dấu khi trước dấu ngoặc có dấu trừ
Hs làm bài => 2 hs lên bnag3 trình bày câu a và c.
Hs dưới lớp nhận xét
Gv nhận xét và củng cố lại
Gv cho hs hoạt động theo nhóm làm bài tập 80
Hs hoạt động theo nhóm sau đó mang bảng phụ lên.
Gv treo bnag3 phụ của các nhóm lên bảng và cho các nhóm nhận xét lẫn nhau
Gv cho hs hoạt động nhóm bài 81
Hs hoạt động nhóm tương tự bài 80
Bài 78/33:
Rút gọn:
a) (x + 2)(x – 2) – (x – 3)(x – 1)
= x2 – 4 – (x2 – 2x – 3) = 2x – 1
b) (2x + 1)2 + (3x – 1)2 + 2(2x +1)(3x -1)
= (2x + 1 + 3x – 1)2 = (5x)2 = 25x2
Bài 79/33: phân tích đa thức thành nhân tử
a)
c)
Bài 80/33
Bài 81/33
a)x = 0; 2 ; -2
b)x = -2
c)x = 0;
Củng cố:
Làm bt 82
Hướng dẫn về nhà:
Làm các bài tập còn lại
Xem lại các bài tập đã giải
Chẩn bị bài kiểm để tra 1 tiết.
@ Rút kinh nghiệm:
Duyệt của tổ trưởng
Ngày duyệt:
Tuần 10 Tiết 20
Ngày soạn:
Ngày dạy: PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh nắm chắc khái niệm phân thức đại số.
Kĩ năng:
Học sinh hình thành kỹ năng nhận biết 2 phân thức đại số bằng nhau.
Thái độ:
Rèn
File đính kèm:
- so hoc (hk1).doc