I. Mục tiêu:
-Ôn tập cho học sinh các kiến thức đã học về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9, số nguyên tố và hợp số, ước chung và bội chung, ƯCLN và BCNN.
- Học sinh vận dụng các kiến thức trên vào các bài toán thực tế
- Rèn luyện kỹ năng tính toán cho học sinh
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- Giáo viên : Máy chiếu, hai bảng phụ. Dấu hiệu chia hết. Cách tìm BCNN và ƯCLN
- Học sinh: Bút dạ, giấy trong
III. Tiến trình bài dạy
60 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1245 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Số học - Kỳ I, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 32. ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT
Mục tiêu
Hs hiểu được thế nào là ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau
Hs biết tìm ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố nguyên tố, từ đó biết cách tìm các ước chung của hai hay nhiều số
Hs biết tìm ước chung lớn nhất một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm ước chung và ước chung lớn nhất trong các bài toán thực tế đơn giản
Chuẩn bị
Bảng phụ
Bảng nhóm, phiếu học tập
Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (9 phút)
HS1: Thế nào là giao của hai tập hợp
Chữa bài 172 (SBT)
HS lên bảng:
HS1: - Thế nào là ước chung của hai hay nhiều số
Chữa bài tập 171(SBT)
Hs lên bảng: Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó
Cách chia a và c được thực hiện
Cách chia
Số nhóm
Số nam ở mỗi nhóm
Số nữ ở mỗi nhóm
a
3
10
12
c
6
5
6
Hs2: Viết các tập hợp sau một cách nhanh nhất
ƯC ( 4, 6, 16 )
ƯC ( 12, 30, 24 )
Giáo viên hỏi cả lớp có con nào làm được bài này
Hs: Vì 16 4 nên ta có
ƯC ( 4, 6, 16 ) = ƯC ( 4, 6 ) = { 1, 2 }
Vì 24 12 nên ta có
ƯC (12, 30, 24 ) = ƯC ( 12, 30 ) = { 1, 2, 3, 6}
Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh và cho điểm
Đối với bài 2, giáo viên chốt lại kiến thức
Nếu a b thì tập hợp ƯC ( a, b, c ) cũng chính là tập hợp ước chung ( b ,c )
(GV ghi bảng: Nếu a b thì ước chung (a, b, c) = ƯC ( b, c) )
GV do đó trước khi làm bài phải xem xét kỹ đề bài để có thể có cách tìm tập hợp ước chung của các số một cách nhanh nhất
VD như VD2. a. Vì 164 nên ước chung của ( 4, 6, 16 ) = ƯC (4, 6) = {1, 2}
Giáo viên đặt vấn đề: Có cách nào tìm được ước chung của hai hay nhiều số mà không cần liệt kê các ước của mỗi số hay không
Vậy ước chung lớn nhất của các số là gì?
Cách tìm ước chung lớn nhất của các số như thế nào?
Trong tiết học này ta đi tìm hiểu về các vấn đề đó
Hoạt động 2: Ước chung lớn nhất
(10 phút)
GV: Tìm tập hợp
Ư( 12 ) =
Ư( 30 ) =
ƯC (12, 30 ) =
GV : Trong các ước chung của 12 và 30 ước nào lớn nhất
HS: 6 là ước lớn nhất của 12 và 30
Ta nói 6 là ước chung lớn nhất của 12 và 30 và kí hiệu là:
ƯCLN ( 12, 30 ) = 6
Đọc là ước chung lớn nhất cuả 12 và 30 bằng 6
Giáo viên hỏi
? Qua ví dụ trên con nào cho cô biết ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là gì?
HS phát biểu:
GV chốt lại
Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó
GV hỏi: Các em có nhận xét gì về tập hợp ƯC ( 12,30 ) và ƯCLN ( 12, 30 )
HS1: Nêu nhận xét ….
HS2: nêu nhận xét ……..
Gv nói và ghi bảng : Tất cả các ước chung của 12 và 30 đều là ước của ƯCLN (12, 30 )
Hãy tìm ƯCLN ( 5, 1 )
ƯCLN (12, 30, 1 )
Hs: ƯCLN ( 5, 1 ) = 1
ƯCLN (12, 30, 1 ) = 1
GV: Nếu trong các số đã cho có 1 số bằng 1 thì ước chung lớn nhất của số đó bằng 1
Hoạt động 3: Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố (15’)
VD2: Tìm ƯCLN(36,84,168)
Hãy phân tích 36,84,168 ra thừa số nguyên tố
Số nào là thừa số nguyên tố chung của ba số trên trong dạng phân tích ra thừa số nguyên tố
Tìm thừa số nguyên tố chung với số mũ nhỏ nhất ?
Có nhận xét gì về thừa số nguyên tố 7
HS: Nhận xét số 7 không là thừa số nguyên tố chung của ba số trên vì nó không có trong dạng phân tích của thừa số nguyên tố của 36
Như vậy để có ƯC ta lập tích các TSNT chung và để có ƯCLN ta lập các TSNT chung , mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất
GV hỏi :
Tại sao ta chỉ chọn thừa số chung mà không chọn thừa số riêng
HS suy nghĩ:
GV: Ở ví dụ trên 7 là thừa số riêng là ước của 84 và 168 nhưng không phải là ước của 36. Do đó 7 không phải là ước chung của cả 3 số vì thế 7 không thể có trong phân tích ƯCLN
? Tại sao ta chọn số mũ nhỏ nhất mà không chọn sỗ mũ lớn nhất
Vì 23 là thừa số có số mũ lớn nhất chỉ là ước của 168 nhưng không thể là ước của 36 và 84 nhưng 22 sẽ là ƯC của cả 3 số
Tương tự ta có 32 là thừa số chung có số mũ lớn nhất chỉ là ước của 36 nhưng không thể là ước của 84 và 168. Tuy nhiên, 3 có số mũ nhỏ nhất lại là ước chung của cả 3 số
Như vậy ta chỉ chọn ra thừa số chung với số mũ nhỏ nhất. Qua đây con nào cho cô biết quy tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1
HS: Nêu ba bước..? Tìm ƯCLN(12,30) bằng cách phân tích 12 và 30 ra thừa số nguyên tố
GV: Phần phân tích ra TSNT ta có thể làm nháp ở ngoài và chỉ ghi kết quả phân tích dưới dạng thu gọn
GV ghi bảng câu hỏi(?2)
GV gọi 3 học sinh lên bảng làm
? Các con có nhận xét gì sau khi làm các bài tập này?
HS phát biểu
GV chốt lại vấn đề
a.
+ Nếu các số không có thừa số nguyên tố chung thì ước chung lớn nhất của chúng bằng 1
+ Các số có ƯCLN =1 gọi là các số nguyên tố cùng nhau
VD: ƯCLN(8,9) =1 ta gọi 8 ,9 là hai số nguyên tố cùng nhau
ƯCLN(8,12,15) bằng 1 ta gọi 8,12,15 là 3 số nguyên tố cùng nhau
GV: Ta có thể nói dễ hiểu là các SNTCN là các số có ƯCLN=1 hay các số có ƯCLN = 1 thì được gọi là các số nguyên tố cung nhau
b.
Trong các số đã cho, nếu số nhỏ nhất là ước của các số còn lại thì ƯCLN của các số đã cho chính là số nhỏ nhất
VD: ƯCLN(24,16,8) bằng 8
GV đưa bảng phụ có ghi phần chú ý này
Hoạt động 4: Cách tìm ƯC thông qua ƯCLN (phần này học sinh về nhà tự đọc hiểu)
Hoạt động 5: Hướng dẫn học sinh học ở nhà
Học lí thuyết và trả lời câu hỏi:”Tại sao khi tìm ƯCLN của các số ta chỉ chọn ra các thừa số chun và lấy với số mũ nhỏ nhất cuat mỗi thừa số đó. Đọc và học kỹ phần chú ý trong trang 55
- Làm bài tập 139, 140, 141 trang 156
Tiết 32: Ước chung lớn nhất
Ước chung lớn nhất
VD1: Viết các tập hợp
Ư (12) = {1, 2, 3, 4, 6, 12}
Ư (30) = {1, 2, 3, 5, 6, 10, 15, 30}
Vậy ƯC (12, 30) = {1, 2, 3, 6}
Ta nói 6 là ước chung lớn nhất của 12 và 30
Kí hiệu: ƯCLN (12, 30) = 6
Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó
Kí hiệu
ƯCLN(a, b): Đọc là ước chung lớn nhất của a và b
ƯCLN(a, b, c) đọc là ước chung lớn nhất của a, b và c
Tất cả các ước chung của 12 và 30 đều là ước của ƯCLN(12,30)
ƯCLN(12,30) = 6
ƯC (12, 30 ) = Ư(6)
ƯCLN(5,1) = 1
ƯCLN(12,30, 1) = 1
Chú ý nếu trong các số đã cho có một số bằng 1 thì ƯCLN của các số đó bằng 1
Vì số 1 chỉ có một ước là 1, nên ta có ƯCLN(a, 1) = 1
ƯCLN(a, b, 1) = 1
Tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố
VD2: Tìm ƯCLN (36, 84, 168)
Phân tích 3 số đã cho ra thừa số nguyên tố
36 = 22. 32
84 = 22 . 3. 7
168 =23 . 3. 7
Chọn ra thừa số chung đó là 2 và 3
Chọn số mũ nhỏ nhất của thừa số 2 là 2, số mũ nhỏ nhất của thừa số 3 là 1
Khi đó ta có ƯCLN(36, 84, 168) = 22.3 = 12
Quy tắc SGK
III. ƯCLN(12,30) theo quy tắc
12 = 22 3
30 = 2 3 5
Vậy ƯCLN(12,30) = 2.3 = 6
Tìm ƯCLN(8,9)
(?2) Tìm ƯCLN(8,12, 15)
Tìm ƯCLN(24,16, 8)
ƯCLN(8, 9)
8 = 23
9 = 32
ƯCLN(8, 9) = 1
8 = 23
12 = 22 3
15 = 3 5
ƯCLN(8,12, 15) = 1
24 = 233
16 = 24
8 =23
ƯCLN(4,16, 8) = 23 = 8
Chú ý
Nếu các số đã cho không có thừa số nguyên tố thì ƯCLN của chúng bằng 1
+ Các số có ƯCLN = 1 gọi là các số nguyên tố cùng nhau
Vd: ƯCLN (8, 9) = 1 ta gọi 8 và 9 kà 2 số nguyên tố cùng nhau
+ ƯCLN (8, 12, 15) = 1 ta gọi 8, 12, 15 là 3 số nguyên tố cùng nhau
TIẾT 33: LUYỆN TẬP 1
Mục tiêu
HS được củng cố cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số
Hs biết cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN
Rèn cho học sinh biết quan sát, tìm tòi đặc điểm các bài tập để áp dụng nhanh, chính xác
Chuẩn bị
Bảng phụ, giáo án
Hs chuẩn bị bài đầy đủ
Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HS1:
ƯCLN của 2 hay nhiều số là số
như thế nào
Thế nào là 2 số nguyên tố cùng nhau
Tìm ƯCLN(15, 30, 90)
HS2:
Nêu quy tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1
Làm bài tập 176 (sbt)
Gọi học sinh nhận xét việc học lý thuyết và phần bài tập của hai bạn => cho điểm
Gv chốt lại
Nhắc lại quy tắc chung tìm ƯCLN (3 bước)
Lưu ý học sinh làm bài tập nhanh
Nếu a c và b c thì
ƯCLN (a, b, c) = c
Hoạt động 2: Luyện tập đây là một tính chất quan trọng cần ghi nhớ
Bài 140: Tìm ƯCLN của
16, 80, 176
18, 30, 77
Gọi hai học sinh lên bảng làm
Gọi hs nhận xét
Gv chốt lại vấn đề
Con nào có nhận xét gì về 3 số 18, 30, 77
Hs : 18, 30, 77 là số nguyên tố cùng nhau
Gv chốt lại: Các số 18, 30, 77 đều là tập hợp số nhưng các số đó là nguyên tố cùng nhau vì ƯCLN (18, 30, 77) = 1
Đối với 2 số 8 và 9 là hợp số nhưng ƯCLN (8, 9) = 1 nên ta nói 8, 9 la 2 số nguyên tố cùng nhau
Chúng ta cần phân biệt 2 khái niệm
+ Số nguyên tố
+ Hai số nguyên tố cùng nhau hoặc các số nguyên tố cùng nhau
hai số nguyên tố thì bao giờ cũng là hai số nguyên tố cùng nhau . Vì sao
Hs suy nghĩ trả lời
Còn 2 số nguyên tố cùng nhau là 2 số có ƯCLN = 1. Chúng có thể là hai số nguyên tố, cũng có thể là 2 hợp tố , cũng có thể là 1 số nguyên tố còn 1 là hợp số
Hoạt động 3: Cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN
Gv cho hs đọc đầu bài 142
Hs làm bài tập theo nhóm
Gv xuống lớp, theo dõi cách làm của các nhóm hoặc giúp đỡ các em học yếu
Gv cho học sinh đại diện, báo cáo kết quả mỗi nhóm 1 câu, gv ghi kết quả mỗi nhóm
Gọi hs cho biết cách tìm ƯC thông qua việc tìm ƯCLN
HS trả lời
Gv chốt lại
Việc tìm tập hợp ưc của các số thông qua tìm ƯCLN rồi tìm các ước của nó có 1 ý nghĩa rất quan trọng trong khoa học
Chúng ta đã chuyển đổi từ việc tìm tập hợp ước của các số lớn bằng việc làm chỉ tìm tập hợp ước của một số nhỏ hơn
Bài tập 143
420 a và 700 a thì ta nói a như thế nào
Hs: a ƯC (420, 700)
Mà a lớn nhất => a = ƯCLN (420, 700)
Từ đó hãy làm bài tập
Bài 145 (sgk/ trang 56)
Gv đưa ra bảng phụ có ghi sẵn bài tập 145 và hình vẽ sau
Hs làm bài tập theo nhóm
Gv gợi ý cho hs
1. Muốn cắt hình chữ nhật đã cho thành các hình vuông bằng nhau mà không thừa mảnh nào thì só đo cạnh hình vuông theo cm phải thỏa mãn điều kiện nào?
Hs : Số đo cạnh hình vuông phải là ƯC của số đo các cạnh của hình chữ nhật
2. Số đo cạnh hình vuông lớn nhất phải thỏa mãn điều kiện nào?
HS: Là ƯCLN của số đo 2 cạnh của hình chữ nhật
Gv hỏi học sinh về cách làm sau đó gọi hs đứng tại chỗ trả lời, gv ghi bảng
Gv chốt lại vấn đề bằng trình bày lại lời giải
1. Phân tích (đề bài toán )
- Để cắt hình chữ nhật có kích thước 75 cm, 105 cm thành các hình vuông bằng nhau có số đo cạnh là số tự nhiên với đơn vị cũng là cm mà không còn thừa mảnh nào thì số đo cạnh hình vuông phải là ước chung của 75 và 105
- Từ đó suy ra độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông phải là ước chung lớn nhất của 75 và 105
2. Thực hiện phép tính
75 = 3 52
105 = 3 5 7
ƯCLN( 75, 105) = 3 5 = 15
Trả lời
Độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông là 15 cm
Hoạt động 4: Hướng dẫn hs học ở nhà
Xem lại lời giải các bài tập đã cho
Làm tiếp các bài tập 144, 147
Làm thêm bài tập
1. Tìm 2 số tự nhiên biết tổng của chúng bằng 84 và ước chung lớn nhất của chúng bằng 6
2. Tìm 2 số tự nhiên biết tích của chúng bằng 864 và ƯCLN của chúng bằng 6
1. Chữa bài tập
ƯCLN (15, 30, 90) = 15
Vì 30 15, 90 15
Bài 141/ 56 8 và 9 là 2 số nguyên tố cùng nhau mà cả hai đều là hợp số
Bài 176 (Sbt)
ƯCLN (40, 60) = 22 5 = 30
ƯCLN (36, 60, 72) = 22 3 = 12
ƯCLN (13, 20) = 1
ƯCLN ( 28, 39, 35) = 1
Nếu a c và b c thì ƯCLN (a, b, c)= c
Bài tập 140/ T56
Tìm ƯCLN của
16, 80, 176
18, 30, 77
Vì 80 16
Và 176 16 nên
ƯCLN (16, 80, 176) = 16
18 = 2 3230 = 2 3 5
77 = 7 11
Vậy ƯCLN ( 18, 30, 77) = 1
Ta nói 18, 30, 77 là hợp số nhưng các số 18, 30, 77 là các số nguyên tố cùng nhau vì ƯCLN (18, 30, 77) = 1
Chú ý
Hai số nguyên tố thì bao giờ cũng là hai số nguyên tố cùng nhau
Hai số nguyên tố cùng nhau là hai số có ƯCLN = 1 chúng có thể là hai số nguyên tố cùng nhau cũng có thể là hai hợp số, cũng có thể 1 là số nguyên tố, còn một là hợp số
Bài 142 ( SGK)
Tìm ƯCLN rồi tìm các ƯC của
16 và 24
180 và 234
60, 90, 135
Bài làm:
16 = 24
24 = 23 3
ƯCLN( 16, 24) = 23 = 8
ƯC (16, 24) = { 1, 2, 4, 8}
180 = 22 32 5
234 = 2 32 13
ƯCLN (180, 234) = 2 32 = 18
ƯC (180, 234) = Ư(18) = {1, 2, 3, 6, 9, 18}
Bài 145. T56
Số đo cạnh hình vuông phải là ƯC của số đo các cạnh của hình chữ nhật
Số đo cạnh hình vuônh lớn nhất là ƯCLN của số đo 2 cạnh của hình chữ nhật
Vậy độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông là ƯCLNcủa 75 và 105
ƯCLN ( 75, 105)
75 = 3 52
105 = 3 5 7
ƯCLN (75, 105) = 3 5 = 15
Vậy độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông là 15 cm
Tuần 12
Tiết34: LUYỆN TẬP
Mục tiêu
Hs được củng cố các kiến thức về tìm ƯCLN,tìm các ƯC thông qua tìm ƯCLN
Rèn kĩ năng tính toán, phân tích ra thừa số nguyên tố, tìm ƯCLN
Vận dụng trong việc giải các bài toán đố
Chuẩn bị
Gv: máy chiếu và bảng phụ
Hs: Bút dạ, giấy trong
Tiến trình lên lớp
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Hs1:
Nêu cách tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố
Tìm số tự nhiên a lớn nhất biết rằng 480 a và 600 a
HS2:
Nêu cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN
Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC (126, 210, 90)
GV yêu cầu: Nửa lớp làm bài của hs1 trước , bài tập của hs 2 sau
Nửa lớp còn lại làm bài tập của HS2 trước, bài tập của HS1 sau
GV nhận xét bài làm của 2 học sinh và cho điểm
Đặt vấn đề: Ở 2 tiết lý thuyết trước các em đã biết tìm ƯCLN và tìm ƯC thông qua ƯCLN. Ở tiết này ta sẽ luyện tập tổng hợp thông qua luyện tập 2
Hoạt động 2: Chữa bài tập
Bài 139/ T56
c. Tìm ƯCLN (60, 180)
d. ƯCLN (15, 19)
Bài 141/ 56
Hs đứng tại chỗ
II. Luyện tập
Bài 146 (SGK) Tìm số tự nhiên x biết rằng
112 x ; 140 x và 10 < x <20 ?
Em nào có thể nêu cách làm bài tập này? Cách làm gồm có mấy bước?
Hs trả lời
Gv nói: Vì sao 112 x và 140 x
x ƯC(112, 140)
So sánh với điều kiện 10 < x < 20 để tìm x
Bài 147 ( SGK)
Gọi số bút trong mỗi hộp là a mà số bút trong các hộp đều bằng nhau thì a quan hệ như thế nào với 28 và 36
Hs: a ƯC (28, 36) và a > 2
Bài 148 ( SGK)
Nếu gọi a là số tổ được chia ra (a N*) thì a có quan hệ như thế nào với 48 và 72
Hs: (a ƯC ( 48, 72)
Mà a lớn nhất => a = ƯCLN ( 48, 72)
Gv: Ta có thể tìm ƯCLN của hai số không cần phải phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố mà dùng thuật toán ơclit tìm ƯCLN của 2 số
Thuật toán ơclit như sau
Chia số lớn cho số nhỏ
Nếu phép chia còn dư, lấy số chia đem chia hết cho số dư
Nếu phép chia này còn dư lại lấy số chia mới chia cho số dư mới
Cứ tiếp tục như vậy cho đến khi được số dư bằng 0 thì số chia cuối cùng là ƯCLN phải tìm
VD Tìm ƯCLN (135, 105)
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2’)
Ôn lại bài
Làm các bài tập từ 176 -> 187/SBT
Nghiên cứu trước bài 18 bội chung nhỏ nhất
Tiết 34: Luyện tập 2
Chữa bài tập
c. 60 và 180
d. 13 và 19
Bài 141
8 và 9 là hợp số nhưng lại là 2 số nguyên tố cùng nhau vì ƯCLN (8, 9) = 1
II. Luyện tập
Bài 146/ T57
x
104 x =>x ƯC (112, 140)
Để tìm ƯCLN (112, 140) ta đi tìm ƯCLN (112, 140)
112 = 24 7
140 = 22 5 7
ƯCLN(112, 140) =22 7 = 28
ƯC (112, 140) = Ư (28) = {1, 2, 4, 7, 14, 28}
Đối chiếu với điều kiện 10 < x < 20
=> x = 14
2. Bài 147 ( SGK)
Gọi số bút trong mỗi hộp là a (a N*)
Mà số bút trong các hộp đều bằng nhau => a ƯC (28, 36) và a > 2
ƯCLN ( 28, 36) = 4
ƯC ( 28, 36) = Ư (4) = {1, 2, 4}
Vì a > 2 => a = 4 thỏa mãn các điều kiện đề bài
Số bút chì màu Mai mua là 28 : 4 = 7 (bút)
Số bút chì màu Lan mua là 36 4 = 9 (bút)
3. Bài 148 (SGK)
Gọi a là số tổ được chia ra (a N* )
Vì số nam và số nữ chia đều cho các tổ nên
a ƯC ( 48, 72)
mà a lớn nhất => a = ƯCLN (48, 72)
48 = 24 3
72 = 23 32
ƯCLN(48,72) = 3 23 = 24
Vậy có thể chia được nhiều nhất là 24 tổ.
Số nam trong mỗi tổ là :
48 24 = 2
Số nữ trong mỗi tổ là :
72 : 24 = 3
III. Thuật toán ơclít tìm ƯCLN của 2 số a, b
Cho 2 số tự nhiên a và b tong đó a > b . Tìm ƯCLN (a , b).
-Nếu a b thì ƯCLN(a , b) = b
-Nếu a không chia hết cho b hay a chia cho b còn dư :
+ Ta lây số chia đem chia cho số dư
+ Nếu phép chia nay con dư lại lấy số chia mơi chia cho số dư mới
+Cứ tiếp tuc như vậy cho đến khi được số dư bằng 0 thì số chia cuối cùng ấy là ƯCLN phải tìm .
VD: tìm ƯCLN(135,105)
Vậy ƯCLN (135, 105) = 2
-Hãy sử dụng thuật toán ơclít để tìm ƯCLN (48 , 72) ở bài tập 148
Số chia cuối cùng ấy là 24
Vậy ƯCLN(48, 72) = 24
TIÊT 35: BỘI CHUNG NHỎ NHẤT
Mục tiêu
Hs hiểu được thế nào là bội chung nhỏ nhất (BCNN) của nhiều số
Hs biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố
Hs biết phân biệt được điểm giống nhau và khác nhau giữa hai hay nhiều quy tắc tìm BCNN và ƯCLN, biết tìm BCNN một cách hợp lý trong từng trường hợp
Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV: Máy chiếu, bảng phụ để so sánh hai quy tắc, phấn màu
Hs: Giấy trong, bút dạ
Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bài
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7’)
HS1: Thế nào là bội chung của hai hay nhiều số? x (a, b) khi nào ?
Hs2: Tìm bội chung ( 4, 6)
Giáo viên nhận xét, cho điểm
Gv đặt vấn đề
Dựa vào kết quả mà bạn vừa tìm được, em nào hãy chỉ ra một số nhỏ 0 mà là bội chung của 4 và 6 (hoặc chỉ ra số nhỏ nhất khác 0 trong)
Hoạt động 2 (12’)
Tập hợp bội chung (4, 6)? Số đó gọi là BCNN của 4 và 6
Vậy BCNN của các số là gì?
Đó là nội dung chủ yếu của bài học hôm nay
Gv viết lại phần bài tập mà hs vừa làm vào phần bảng dạy bài mới
B (4) = {0, 4, 8, 12, 16…}
B(6) = {0, 6, 12, 18, 24, …}
Vậy BC (4, 6) = {0, 12, 24, 36, …}
Số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của 4 và 6 là 12
Ta nói 12 là bội chung nhỏ nhất của 4 và 6
Kí hiệu BCNN(4, 6) = 12
Gv chốt lại vấn đề
Số 0 thì bao giờ cũng là bội chung nhỏ nhất trong tập hợp các số tự nhiên
Ở đây ta chỉ quan tâm đến giá trị nhỏ nhất khác 0 là bội chung của các số đã cho
GV: Vậy bội chung nhỏ nhất của 2 hay nhiều số là số như thế nào?
Hs đọc phần đóng khung/ T57
? Em hãy tìm mối quan hệ giữa BC và BCNN
Hs trả lời
GV chốt lại: Trong tập hợp các bội chung của các số thì các bội chung còn lại đều là bội của BCNN. Nói cách khác BCNN của các số là ước của các bội chung còn lại
Gv nói: Để tìm BCNN của hai hay nhiều số ta tìm tập hợp các bội chung của hai hay nhiều số. Số nhỏ nhất 0 chính là BCNN
Vậy còn cách nào tìm BCNN mà không cần liệt kê như vậy? Cách tìm BCNN có gì khác với cách tìm ƯCLN ta sang phần 2
Hoạt động 3:
VD2: Tìm BCNN (8, 18, 30)
Trước hết phân tích các số 8, 18, 30 ra TSNT
? Để chia hết cho 8, 18, 30 thì BCNN của ba số phải chứa thừa số nguyên tố nào?
HS: BCNN (8, 18, 30) phải chứa các số 2, 3, 5
Gv hỏi: Vì sao khi lập tích các TSNT, ta chọn cả thừa số chung và riêng
Gv gợi ý: Nếu trong tích không có thừa số 5 thì tích đó có chia hết cho 30 không?
Hs: không ạ
Gv hỏi: Và tại sao ta lấy với số mũ lớn nhất của mỗi TSNT?
Gv gợi ý: Nếu trong tích có thừa số 2 nhưng số mũ nhỏ hơn 3 thì tích đó có chia hết cho 8 không?
Hs: không ạ
Gv chốt lại: Tích thành lập phải có đầy đủ các TSNT chung và riêng, và mỗi thừa số phải có số mũ lớn nhất thì mới chia hết cho tất cả các số đã cho
Chúng ta có quy tắc SGK
Gọi hs đọc quy tắc
Hoạt động 4: Củng cố
? Em nào có nhận xét gì về kết quả ở câu b và câu c?
Gv chốt lại vấn đề
Chú ý
a.
- Nếu các số đã cho đôi một nguyên tố cùng nhau thì BCNN của chúng là tích của các số đó
Ví dụ
Trong các số đã cho nếu số lớn nhất là bội của tất cả số còn lại thì BCNN của các số đã cho chính là số lớn nhất ấy
Gv lưu ý :
Khi tìm BCNN của các số đã cho, các em phải tìm hiều xem: Các số đó có nguyên tố cùng nhau từng đôi một hay không?
Trong các số đó, số lớn nhất có chia hết cho số còn lại hay không?
Khi cẳ hai trường hợp này đều không thỏa mãn, ta mới áp dụng nguyên tắc chung để tìm BCNN của chúng
3. Cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN (học sinh tự đọc xem như bài tập về nhà)
* Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
- So sánh cách tìm BCNN và ƯCLN (Có gì giống nhau, có gì khác nhau?)
- Đọc kỹ các phần chú ý rồi xem phần cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN
- Làm các bài tập 149, 150, 151/ SGK
Bài 188/ SBT, 211/ T27 (SBT) bài 224/ T29?(SBT)
Tiết 35: Bội chung nhỏ nhất
Bội chung nhỏ nhất
Ví dụ: Tìm tập hợp các bội chung của 4 và 6
B(4) = {0, 4, 8, 12, 16, …}
B(6) = {0, 6, 12, 18, 24,…}
Vậy BC (4, 6) = {0, 12, 24, 36. …}
Số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của 4 và 6 là 12
Ta nói 12 là bội chung nhỏ nhất(BCNN) của 4 và 6
Kí hiệu BCNN (4, 6) = 12
Định nghĩa / SGk. T57
BCNN của các số là ước của các bội chung còn lại
Chú ý
Mọi số tự nhiên đều là bội của 1
Do đó, với mọi số tự nhiên a, b, c khác 0, ta có
BCNN (a, 1) = a
BCNN (a, b, 1) = BCNN (a, b)
BCNN (a, b, c, 1) = BCNN (a, b, c)
VD: BCNN (8, 1) = 8
BCNN (4, 6, 1) = BCNN(4, 6)
2. Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố
b. VD2: Tìm BCNN (8, 18, 30)
- Phân tích 3 số ra thừa số nguyên tố
8 = 23
18 = 2 32
30 = 2 3 5
-Chọn ra các thừa số chung và riêng là 2, 3, 5
- Lập tích các thừa số đã chọn với số mũ lớn nhất
BCNN (8, 18, 30) = 23 32 5 = 360
+ Quy tắc / SGK . t58
? Tìm
BCNN (8, 12)
BCNN (5, 7, 8)
BCNN (12, 16, 48)
BL
8 = 23
12 = 22 3
BCNN (8, 12) = 23 3 = 24
5 = 5
7 = 7
8 = 23
BCNN (5, 7, 8) = 5 7 23 = 5 7 8 = 280
12 = 22 3
16 = 24
48 = 24 3
BCNN (12, 16, 48) = 24 3 = 48
Chú ý
Nếu các số đã cho đôi một nguyên tố cùng nhau thì BCNN của chúng là tích của các số đó
Ví dụ
ƯCLN (5, 7) = 1
ƯCLN (7, 8) = 1
ƯCLN (5, 8) = 1
BCNN (5, 7, 8) = 5 7 8 = 280
Trong các số đã cho, nếu số lớn nhất là bội của tất cả các số còn lại thì BCNN của các số đã cho chính là số lớn nhất ấy
VD:
48 12
48 16
BCNN (12, 16, 48) = 48
Hay a b
a c
BCNN ( a, b, c) = a
3. Cách tìm bội chung thông qua BCNN
TIẾT 36 : LUYỆN TẬP I
Mục tiêu
Hs được củng cố và khắc sâu các kiến thức về tìm BCNN
Hs biết cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN
Vận dụng tìm BC và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản
Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Gv: Máy chiếu, bảng phụ
Hs: bút dạ, giấy trong
Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7’)
Hs1:
Thế nào là BCNN của hai hay nhiều số? Nêu nhận xét và chú ý
Tìm BCNN (10, 12, 15) = 60
HS2:
Nêu quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1?
Tìm BCNN ( 8, 9, 11) = 792
BCNN (25, 50) = 50
Gv nhận xét và cho điểm
Gọi hs làm bài 149
Gọi hs trả lời nhanh bài 149
Hoạt động 2
Bài 152
Ai có thể nêu lên cách làm bài này
Hs trả lời
? Để làm bài toán này phải tiến hành mấy bước
Hs trả lời
Bài 154
Khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 8 vừa đủ hàng thì ta có điều gì
Hs : x 2, x 3, x 4, x 8
Số hs trong khoảng từ 35 – 60 thì điều kiện của x như thế nào?
GV chốt lại
Gv nêu lại các bước giải như trên
Lập luận
trình bày thuật toán
trả lời
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
Xem lại các bài tập
Làm bài tập 155, 156, 157, 158
Bài 189, 190, 191, 192, 193, 194, 195, 196, 197, 212, 215, 216/ SBT
Đọc phần : Có thể em chưa biết
Tiết 36: Luyện tập
Chữa bài tập
Bài 150
Bài 149
Bài 151
Luyện tập
Bài 152
Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất, a 0 biết a 15 và a 18
BL
a 15 và a 18
=> a BC (15, 18)
Vì a 0 và a nhỏ nhất
a = BCNN (15, 18)
15 = 3 5
18 = 2 32
a = BCNN (15, 18) = 2 32 5 = 90
=> a = 90
Bài 153
Trước hết tìm BCNN (30, 45)
30 = 2 3 5
45 = 32 5
BCNN (30, 45) = 2 32 5 = 90
BC (30, 45) = B(90) = {0, 90, 180, 270, 540}
Vậy: Các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45 là : 0, 90, 180, 270, 450
Bài 154
Gọi x là số học sinh của lớp 6c (x N*)
Khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 8 vừa đủ hàng
x 2, x 3, x 4, x 8
x BC(2, 3, 4, 8)
Số học sinh trong khoảng từ 35-> 60 => 35 < x < 60
Các bội chung (2, 3, 4, 8) là 0, 24, 48, 72
Vì 35 x = 48
Số hs lớp 6c là 48 hs
Các bước giải bài toán
Lập luận
trình bày thuật toán
Trả lời
TUẦN 13
TIẾT 37: LUYỆN TẬP II
Mục tiêu
Hs được củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm BCNN và BC thông qua BCNN
Rèn kĩ năng tính toán, biết tìm BCNN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể
Hs biết vận dụng tìm BC và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản
Chuẩn bị
GV: máy chiếu
Hs: Bút dạ, giấy trong
Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung giảng dạy
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10’)
HS1: Chữa bài tập212 (SBT)
Hs2: Chữa bài tập 216 (SBT)
HS3: So sánh quy tắc tìm BCNN và ƯCLN của 2 hay nhiều số lớn hơn 1(đứng tại chỗ)
Gv nhận xét cho điểm
Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập(28’)
Bài 156: Tìm số tự nhiên x biết x 12, x 28, và 150 < x < 300
Gv để làm được bài này ta thấy x, 12, 21, 28 có quan hệ với nhau như thế nào
Gv hướng dẫn hs tóm tắt bài toán
? Quan hệ giữa hai số s với 10, 12, như thế nào
Bài 158: So sánh nội dung bài này khác so với bài 157 ở chỗ nào
Bài 195/ sbt
? Nếu gọi số đội viên liên đội là a thì số nào chia hết cho 2, 3,
File đính kèm:
- Giao an so hoc 6 HK1(1).doc