Bài: ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC LỚP
Môn: Học Vần
Tiết :1,2
A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- HS làm quen với GV, bạn học cùng lớp.
- Giúp HS biết và hiểu mục đích yêu cầu môn học Tiếng Việt.
- Biết cách sử dụng và giữ gìn cẩn thận các dụng cụ học tập của môn Tiếng Việt.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV + HS : Sách Tiếng Việt 1 ( tập 1 ). Bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt 1, bảng
con, phấn, bông lau
28 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2220 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án soạn giảng tuần 1 lớp 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài: ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC LỚP
Môn: Học Vần
Tiết :1,2
A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- HS làm quen với GV, bạn học cùng lớp.
- Giúp HS biết và hiểu mục đích yêu cầu môn học Tiếng Việt.
- Biết cách sử dụng và giữ gìn cẩn thận các dụng cụ học tập của môn Tiếng Việt.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV + HS : Sách Tiếng Việt 1 ( tập 1 ). Bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt 1, bảng
con, phấn, bông lau
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I- KHỞI ĐỘNG
II- KIỂM TRA:
- Điểm danh.
- KT đồ dùng học tập của HS.
- Nhận xét.
III- BÀI MỚI : ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC LỚP
Giới thiệu :
GV nêu yêu cầu và nội dung tiết học.
Nêu tên các loại dụng cụ học tập.
2. Các hoạt động :
Hoạt động 1. Giới thiệu.
- Giới thiệu tên lớp, tên GV và sơ nét về mình.
- GV làm quen với từng HS.
- Yêu cầu HS quay sang trái, phải, trước, sau giới thiệu tên và làm quen với các bạn.
- Hướng dẫn một số trò chơi, bài hát …
Hoạt động 2 .
- Bầu ban cán sự lớp: Lớp trưởng, lớp phó học tập, văn nghệ.
- Phân tổ học tập : Nêu mục đích yêu cầu của việc thành lập tổ
. Chia lớp thành 4 tổ.
. Phân công tổ trưởng, tổ phó.
Tiết 2
Hoạt động 3.
Hướng dẫn sử dụng sách giáo khoa :
- Giới thiệu SGK, vở bài tập.
- Hướng dẫn sử dụng SGK : mở, gấp sách ….
Quan sát giúp đỡ HS.
Hoạt động 4.
Giới thiệu và sử dụng các dụng cụ học tập môn TV 1.
- Bút chì, thước kẻ, gôm, bảng con, bông lau : Công dụng của chúng.
+ Thực hiện mẫu cách đưa, úp bảng ( kèm hiệu lệnh ) , cầm bút, thước
+ Quan sát, nhận xét.
- Tên gọi và cách sử dụng các dụng cụ trong bộ ĐDDH.
- Yêu cầu HS lấy các dụng cụ và nói tên từng dụng cụ.
IV- CỦNG CỐ.
- Gọi HS nhắc lại nội dung tiết học.
-Yêu cầu HS lấy các dụng cụ học tập nêu tên và cách sử dụng từng dụng cụ.
Trò chơi
Chọn, gọi tên đúng, nhanh các dụng cụ học tập môn TV.
V- NHẬN XÉT- DẶN DÒ
- HS về thực hiện lại các thao tác úp, giơ bảng, cách sử dụng bút, thước, sách …
- Mua sắm đầy đủ các dụng cụ học tập.
- Nhận xét ưu, khuyết điểm.
- Tiết sau : Các nét cơ bản.
- Vỗ tay hát
- Trả lời khi được gọi tên.
- Để các dụng cụ học tập lên bàn.
- 4 HS nhắc lại.
- HS giới thiệu tên.
- Làm theo yêu cầu của GV.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS làm quen với tổ.
- Quan sát sách, vở của mình.
- Thực hiện lấy, mở, gấp sách ( 3 lần) .
- Quan sát.
- Nêu tên các loại dụng cụ học tập của mình.
- Nhắc lại từng dụng cụ.
- 5-6 HS.
- 4HS.
*Rút kinh nghiệm :
Bài :TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN
Môn: Toán
Tiết :1
A. MỤC TIÊU : Giúp HS.
- Nhận biết các việc thường làm trong các tiết học Toán.
- Bước đầu biết được các yêu cầu cần đạt được trong môn Toán 1.
- Làm quen với SGK, bộ ĐD học Toán.
- Hình thành thói quen, kĩ năng giữ gìn cẩn thận đồ dùng học tập của mình.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV + HS : SGK, vở bài tập, bộ ĐD học Toán.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I- KHỞI ĐỘNG
II- KIỂM TRA:
- KT đồ dùng học tập của HS.
- Nhận xét.
III- BÀI MỚI : TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN
Giới thiệu :
- GV nêu yêu cầu và nội dung môn Toán 1.
- Nêu tên các loại dụng cụ học tập: SGK, vở bài tập, bộ ĐD học Toán.
2. Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Giới thiệu các yêu cầu cần đạt trong học Toán.
Cuối năm học các em sẽ biết :
- Đọc, đếm, viết, so sánh các số trong phạm vi 100.
- Làm được các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100
- Biết xem đồng hồ, ngày, tháng, năm …
Động viên khích lệ các em đi học đều, đúng giờ, chú ý lắng nghe giảng bài, làm bài tập …
Hoạt động 2: Hướng dẫn sử dụng SGK.
- Cho HS xem sách Toán 1, giới thiệu sách.
- Hướng dẫn lấy sách và mở trang “ Tiết học đầu tiên” .
- Yêu cầu HS mở và gấp sách.
- Hướng dẫn cách sử dụng SGK.
Hoạt động 3 : Làm quen với một số hoạt động học Toán.
- Cho HS quan sát tranh thảo luận đôi trả lời câu hỏi :
+ Tranh 1 : Các bạn trong tranh đang làm gì?
+ Tranh 2, 3 : Trong giờ học Toán cần có những đồ dùng học tập nào ?
- Gọi HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét .
Hoạt động 4 : Làm quen với bộ ĐD học Toán.
- Giới thiệu từng dụng cụ học tập và công dụng của nó : que tính, mô hình đồng hồ, các hình vuông, tròn, tam giác, chữ nhật, bảng cài, thước.
- Yêu cầu HS lấy đồ dùng học tập của mình.
- Nhắc nhở HS giữ gìn cẩn thận
- Nhận xét
IV- CỦNG CỐ.
- Gọi HS nhắc lại nội dung tiết học.
- Nêu các dụng cụ học tập ,và cách sử dụng từng dụng cụ.
Trò chơi
Chọn, gọi tên đúng,nhanh các dụng cụ học tập môn Toán.
V- NHẬN XÉT- DẶN DÒ
- Hằng ngày mang đầy đủ dụng cụ học tập.
- Mua sắm đầy đủ các dụng cụ học tập.
- Nhận xét ưu, khuyết điểm.
- Tiết sau : Nhiều hơn, ít hơn.
Vỗ tay hát.
Để các dụng cụ học tập lên bàn.
Quan sát.
Quan sát.
Mở sách.
3 lần.
Hát vui- Trò chơi.
Quan sát tranh thảo luận trả lời câu hỏi
- Các bạn đang ngồi học.
- Que tính, thước kẻ, bộ ĐD học Toán, vở bài tập …
5 – 6 HS.
Quan sát.
Nhắc lại từng tên các đồ dùng và công dụng của nó.
Thực hiên sắp xếp và cất bộ ĐD học Toán.
2HS.
4- 5HS
4HS.
*Rút kinh nghiệm :
Bài : EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT
Môn: Đạo đức
Tiết :1
A. MỤC TIÊU : Giúp HS biết .
- Trẻ em có quyền có họ, tên, có quyền được đi học.
- Vào lớp Một em sẽ có thêm nhiều bạn mới, thầy cô giáo mới, trường lớp mới, em sẽ
được học thêm nhiều điều mới lạ.
* HS có thái độ :
- Vui vẻ, phấn khởi, tự đi học, tự hào đã trở thành HS lớp Một.
Biết yêu quý thầy cô, bạn bè, trường lớp.
B. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN :
GV : Vở bài tập, công ước quốc tế về quyền trẻ em điều 7, 28. Bài hát “ Đi học ”.
HS : Vở bài tập đạo đức 1.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I- KHỞI ĐỘNG
II- KIỂM TRA:
- KT đồ dùng học tập cuả HS.
- Nhận xét.
III- BÀI MỚI : EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT.
Giới thiệu :
- GV nêu yêu cầu và nội dung tiết học.
- Nêu tên các loại dụng cụ học tập.
- Ghi tựa bài bảng lớp.
2. Các hoạt động :
Hoạt động 1: Bài tập 1.
Trò chơi : Giới thiệu tên.
- Hướng dẫn : Em thứ nhất giới thiệu tên mình, em thứ hai giới thiệu lại tên bạn thứ nhất rồi giới thiệu tiên mình. Cứ lần lượt lặp lại như vậy cho đến hết các thành viên trong tổ.
- Cho các tổ chơi.
- Đàm thoại :
Trò chơi giúp em điều gì ?
Em cảm thấy như thế nào khi được giới thiệu tên mình và được bạn giới thiệu ?
* Kết luận : Mỗi người đều có tên, họ. Trẻ em cũng có quyền có tên họ.
Hoạt động 2: Giới thiệu sở thích.
- Cho HS thảo luận đôi nói về những sở thích của mình.
- Gọi HS tự giới thiệu về mình trước lớp.
* Kết luận : Mỗi người ai cũng có điều mình thích và không thích. Những điều đó có thể giống hoặc khác giữa người này với người kia. Cần phải tôn trọng những sở thích riêng của bạn, người khác.
GIẢI LAO
Hoạt động 3: Kể về ngày đầu đi học.
Đàm thoại :
Mẹ đã mua sắm những gì cho em ?
Ngày đầu đi học em chuẩn bị như thế nào ?
Ai đưa em đến trường ?
Em cảm thấy như thế nào khi được đi học ?
Em phải làm gì để xứng đáng là học sinh lớp Một ?
* Kết luận : Vào lớp Một em sẽ có thêm nhiều bạn mới, thầy cô giáo mới, trường lớp mới, em sẽ được học thêm nhiều điều mới lạ.
Được đi học là niềm vui, là quyền lợi của trẻ em.
Em phải vui và tự hào vì mình là học sinh lớp Một. Các em phải cố gắng học tập thật giỏi, thật ngoan để cha, mẹ, thầy cô vui lòng.
IV- CỦNG CỐ.
Em vừa học bài gì ?
Trẻ em có quyền gì?
Em cảm thấy như thế nào khi được đi học ?
Em phải làm gì để xứng đáng là học sinh lớp Một ?
V- NHẬN XÉT- DẶN DÒ
- Hằng ngày học tập chăm chỉ, vâng lời.
- Xem : Em là HS lớp Một ( Tiết 2 )
- Nhận xét ưu, khuyết điểm.
Hát “ Đi học ”
3-4 HS lặp lại tựa bài.
Các tổ cùng chơi.
Được giới thiệu tên mình và được bạn giới thiệu.
Rất vui và tự hào khi được giới thiệu tên mình và được bạn giới thiệu.
Thảo luận đôi.
4-5 HS trình bày trước lớp.
Trả lời câu hỏi trước lớp.
Em là Học sinh lớp Một.
Trẻ em cũng có quyền có tên, họ, có quyền được đi học.
*Rút kinh nghiệm :
Bài : CÁC NÉT CƠ BẢN
Môn: Học Vần
Tiết :1,2
A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- HS làm quen Và nhận biết được các nét : Ngang, nét sổ, xiên trái, xiên phải , nét
móc, cong, khuyết …
- Bước đầu tập viết các nét và gọi tên chính xác các nét cơ bản.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác cho các em.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
GV : Mẫu các nét viết, bảng con .
HS : Bảng con, phấn, bông lau, vở tập viết.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC .
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I- KHỞI ĐỘNG
II- KIỂM TRA:
- Điểm danh.
- Tiết vừa qua em học bài gì ?
- Kể tên và nêu công dụng của các đồ dùng học môn TV ?
- KT đồ dùng học tập củ HS.
- Nhận xét.
III- BÀI MỚI : CÁC NÉT CƠ BẢN
Giới thiệu :
Tiết học hôm nay cô hướng dẫn các em làm quen với các nét cơ bản. Ghi tựa bài.
Gắn mẫu các nét viết bảng phụ.
2. Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Giới thiệu 6 nét cơ bản đầu.
- Gắn các nét mẫu đã viết sẵn bảng phụ.
- Hướng dẫn đọc và nhận biết các nét : Ngang, sổ thẳng, xiên trái , xiên phải, móc trên, móc dưới, móc hai đầu.
GIẢI LAO.
Hoạt động 2: Luyện viết.
GV viết mẫu từng nét, vừa viết vừa nêu quy trình viết.
- Gọi HS nhắc lại cách viết.
- Hướng dẫn HS luyện viết từng nét.
- Quan sát giúp đỡ HS.
TIẾT 2.
Hoạt động 3: Giới thiệu các nét còn lại.
- Gắn các nét mẫu đã viết sẵn bảng phụ.
- Hướng dẫn đọc và nhận biết các nét: Cong trái,
Cong phải , cong kín , khuyết trên, khuyết dưới .
GIẢI LAO.
Hoạt động 4: Luyện viết.
- GV vừa viết mẫu từng nét, vừa nêu quy trình viết.
- Gọi HS nhắc lại cách viết.
- Hướng dẫn HS luyện viết từng nét.
- Quan sát giúp đỡ HS.
Hướng dẫn HS tô vào vở tập viết.
Chấm một số vở của HS.
IV- CỦNG CỐ.
- Hôm nay em học bài gì ?
- Kể tên các nét cơ bản ?
Trò chơi
Viết đúng,nhanh một số nét cơ bản.
V- NHẬN XÉT- DẶN DÒ
- Về học bài và tập viết lại các nét vào bảng con.
- Xem bài 1 : E
- Nhận xét ưu, khuyết điểm.
Hát.
Ổn định tổ chức lớp.
5-6 HS
Để lên bàn dụng cụ học tập của mình.
3-4HS đọc tựa bài.
Quan sát
Đọc tên các nét cá nhân, nhóm, lớp.
- Quan sát.
3-4HS
Viết bảng con.
-hs trả lời
Quan sát.
Đọc tên các nét cá nhân, nhóm, lớp.
Hát vui.
Quan sát.
3-4HS.
Viết bảng con.
HS tô vào vở tập viết.
Các nét cơ bản.
5-6HS
4HS
*Rút kinh nghiệm :
Bài: NHIỀU HƠN, ÍT HƠN
Môn: Toán
A. MỤC TIÊU : Giúp HS biết .
- So sánh số lượng của hai nhóm đồ vật.
- Biết sử dụng các từ “ Nhiều hơn, ít hơn ” khi so sánh số lượng các đồ vật.
- Hình thành thói quen, kĩ năng nhận diện các vật chính xác.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV : SGK, tranh, mẫu vật : viết, thước, 3 cái ly, 2 cái muỗng , bộ ĐD học Toán.
HS : SGK, vở bài tập, bộ ĐD học Toán.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I- KHỞI ĐỘNG
II- KIỂM TRA:
- Tiết vừa qua em học bài gì ?
- Kể tên và nêu công dụng của các đồ dùng học môn Toán ?
- KT đồ dùng học tập củ HS.
- Nhận xét.
III- BÀI MỚI : NHIỀU HƠN, ÍT HƠN
Giới thiệu :
GV: Tay phải cô có 2 que tính, tay trái có 1 que tính, vậy tay nào nhiều que hơn, tay nào ít que tính hơn?
Giới thiệu ghi tựa bài.
2. Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Hình thành khái niệm nhiều hơn, ít hơn
- So sánh số lượng ly và muỗng :
+ Gọi HS lên đặt muỗng vào ly.
Ly nào chưa có muỗng ?
+ Mỗi cái ly có 1 cái muỗng nhưng còn 1 cái không có muỗng, ta nói : “Số ly nhiều hơn số muỗng”
Ngược lại khi đặt muỗng vào ly còn thiếu một cái muỗng, ta nói : “ Số muỗng ít hơn số ly”.
Hoạt động 2 : Quan sát tranh
Cho HS quan sát tranh SGK, thạo luận nhóm các đồ vật nào nhiều hơn, ít hơn.
Nhận xét.
GIẢI LAO.
Hoạt động 3: Hướng dẫn làm vở bài tập.
IV- CỦNG CỐ.
- Em vừa học bài gì ?
- So sánh các đồ dùng trong lớp : cửa sổ – cửa cái, các bức tranh – bảng lớp …
Trò chơi.
V- NHẬN XÉT- DẶN DÒ
- Về tập so sánh các đồ vật có trong gia đình.
- Xem bài : Hình vuông, hình tròn.
- Nhận xét ưu, khuyết điểm.
Hát.
Tiết học đầu tiên.
5-6 HS
Để lên bàn dụng cụ học tập của mình
Quan sát trả lời : tay phải nhiều que hơn, tay trái ít que tính hơn.
3 – 4 HS đọc tựa bài.
1HS.
HS chỉ ly không muỗng.
2HS lặp lại.
2HS lặp lại.
Thảo luận đôi so sánh các vật trong tranh.
Vài HS trình bày trước lớp.
Hát vui.
HS nhìn tranh và trả lời đồ vật nào nhiều hơn, ít hơn.
Nhiều hơn, ít hơn
*Rút kinh nghiệm :
Chủ đề :CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
BÀI 1: CƠ THỂ CHÚNG TA
Môn: TN XH Tiết :1
A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU : Sau bài học này, học sinh biết:
- Kể tên các bộ phận chính của cơ thể.
- Biết 1 số cử động của đầu, cổ, mình, chân, tay.
- Rèn luyện thói quen ham thích hoạt động để có cơ thể phát triển tốt.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV : Các hình trong bài 1 SGK .Vở bài tập.
HS : Vở bài tập
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I- KHỞI ĐỘNG
II- KIỂM TRA:
- KT đồ dùng học tập của HS.
- Nhận xét.
III- BÀI MỚI : CƠ THỂ CHÚNG TA
1. Giới thiệu bài
Giới thiệu hôm nay chúng ta học bài đầu tiên về cơ thể người.
Giới thiệu ghi tựa bài bảng lớp.
2/ Các hoạt động.
Hoạt động 1: Quan sát tranh.
Mục tiêu: gọi đúng tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể
Quan sát các hình ở trang 4 SGK hãy chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể.
Hoạt động cả lớp.
Cho HS xung phong nói tên các bộ phận cơ thể.
Hoạt động 2: Quan sát tranh
Mục tiêu: quan sát tranh về hoạt động của một số bộ phận của cơ thể và nhận biết được cơ thể chúng ta gồm 3 phần: đầu, mình, và tay chân.
Quan sát các hình ở trang 5 SGK hãy chỉ và nói xem các bạn trong từng hình đang làm gì?
Qua các hoạt động của các bạn trong từng hình, các em hãy nói với nhau xem cơ thể của chúng ta gồm mấy phần?
Theo giúp đỡ học sinh thảo luận.
Hoạt động cả lớp:
-Cho cá nhân hoặc nhóm nào có thể biểu diễn lại từng hoạt động của đầu, mình và tay chân như các bạn trong hình.
Gọi một số em lên biểu diễn.
Cơ thể chúng ta gồm có mấy phần?
* Kết luận: Cơ thể chúng ta gồm có 3 phần: đầu mình và tay chân. Chúng ta nên tích cực vận động, không nên lúc nào cũng ngồi yên một chỗ. Hoạt động sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh và nhanh nhẹn.
Hoạt động 3: Tập thể dục
Mục tiêu: gây hứng thú và rèn luyện thân thể.
Hằng ngày muốn cho cơ thể khoẻ mạnh ta phải là gì ?
Hướng dẫn cả lớp hát bài
" Cúi mãi mỏi lưng.
Viết mãi mỏi tay.
Thể dục thế này là hết mệt mỏi".
Làm mẫu từng động tác và hát.
Gọi một số học sinh lên thực hiện trước lớp.
* Kết luận: Muốn cho cơ thể phát triển tốt cần tập thể dục hàng ngày.
Cho học sinh chơi trò chơi "Ai nhanh, ai đúng".
IV- CỦNG CỐ.
- Hôm nay em học bài gì ?
Cơ thể chúng ta gồm có mấy phần?
Hằng ngày muốn cho cơ thể khoẻ mạnh ta phải là gì ?
Trò chơi
Trò chơi "Ai nhanh, ai đúng".
V- NHẬN XÉT- DẶN DÒ
Hằng ngày thường xuyên vận đông và tập thể dục cho cơ thể khoẻ mạnh.
Vẽ các thành viên trong gia đình em.
Hát
4HS đọc tựa bài
- Thảo luận đôi.
3 HS.
- Thảo luận nhóm nhỏ.
Cả lớp quan sát.
- 3 phần: đầu, mình và tay chân.
- 1HS : Thường xuyên vận đông và tập thể dục.
Cả lớp cùng hát.
Học sinh làm theo
3,4 học sinh, cả lớp làm theo từng động tác của bạn.
- Cơ thể chúng ta.
- Có 3 phần: đầu mình và tay chân.
- Thường xuyên vận đông và tập thể dục.
*Rút kinh nghiệm :
Môn: Học Vần Tiết :1,2
A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- HS làm quen và nhận biết được chữ và âm e.
- Bước đầu nhận thức được mối liên hệ của chữ e và tiếng chỉ đồ vật, sự vật.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề Trẻ em và loài vật đều có lớp học của mình.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: SGK, tranh minh hoạ. Bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt 1.
HS : SGK , bảng con, bộ đồ dùng học Tiếng Việt 1, vở tập viết 1 ( tập 1 ).
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I- KHỞI ĐỘNG.
II- KIỂM TRA:
- Tiết vừa qua em học bài gì ?
- Kể tên các nét cơ bản ?
- Nhận xét.
III- BÀI MỚI : e
Giới thiệu :
Gắn tranh và hỏi :
- Các tranh này vẽ ai và vẽ cái gì?
Tiếng bé, mẹ, ve, xe đều có âm giống nhau: e.
Ghi bảng, hỏi:
Tiếng bé có âm gì?
Tiếng mẹ có âm gì
Tiếng xe có âm gì? Tiếng ve có âm gì?
Ghỉ bảng: e.
2/ Dạy chữ ghi âm:
Ghi bảng: e - chữ e có một nét thắt.
Chữ e giống hình cái gì?
Làm thử cho học sinh xem.
Cho HS tìm chữ e trong bộ chữ
Phát âm : e.
Sửa sai cho học sinh.
GIẢI LAO
Hướng dẫn viết :
Viết mẫu :
Gồm một nét thắt cao 2 ô li. Đặt phấn từ ô li thứ 2
vòng qua bên trái cao đến ô li thứ nhất kết thúc ở
giữa ô li thứ 2.
Hướng dẫn viết trên không.
Viết bảng con.
IV- CỦNG CỐ
GV : Các em vừa học âm gì ?
Âm e có trong các tiếng nào ?
Thi đua : Viết nhanh âm e.
V- NHẬN XÉT- DẶN DÒ
- Nhận xét ưu, khuyết điểm.
- Chuẩn bị tiết 2.
Tiết 2
I- KHỞI ĐỘNG.
II- KIỂM TRA:
lll- LUYỆN TẬP:
a/ Luyện đọc:
Chỉ bảng gọi HS đọc : e.
GV sửa phát âm cho HS.
b/ Luyện viết:
Hướng dẫn học sinh tô chữ e.
Nhắc nhở tư thế ngồi viết, cầm bút.
GIẢI LAO
C/ Luyện nói:
Chủ đề: lớp học của các loài vật, của học sinh.
Cho HS quan sát tranh SGK thảo luận đôi trả lời câu hỏi:
Nhìn tranh các em thấy những gì?
Mỗi bức tranh nói về loài vật nào?Các bạn nhỏ trong tranh đang học gì?
Các bức tranh có gì là chung?
*Học là cần thiết nhưng rất vui. Ai ai cũng phải đi
học và phải học chăm chỉ. Vậy lớp ta có thích đi
học đều và học chăm chỉ không?
IV- CỦNG CỐ
GV : Các em vừa học âm gì ?
Âm e có trong các tiếng nào ?
Hướng dẫn HS đọc SGK.
Thi đua : Tìm âm e có trong khẩu hiệu treo trên bảng
( Năm điều Bác Hồ dạy …) .
V- NHẬN XÉT- DẶN DÒ.
Học thuộc bài, xem trước bài b.
- Nhận xét ưu, khuyết điểm.
Hát.
Các nét cơ bản .
3 HS.
Viết các nét cơ bản vào bảng con.
Các tranh bé, mẹ, ve, xe.
Âm e.
Âm e.
Âm e.
2 HS đọc- Đồng thanh : e.
Hình sợi dây vắt chéo.
Tìm chữ e.
Đọc cá nhân nhóm, lớp.
Hát vui.
Viết trên không bằng ngón trỏ.
Viết bảng con.
- Âm e.
2-3 HS.
2 HS.
Hát múa.
Đọc cá nhân : e trên bảng lớp.
Đọc theo tổ, dãy bàn.
Tô chữ e trong vở tập viết.
Múa hát - Trò chơi.
Các loài vật đang học, các học sinh đang học.
Loài chim, ve, ếch, khỉ.
Chữ e.
Các bạn đều học.
1HS
1HS
Theo dõi và đọc theo.
*Rút kinh nghiệm :
Bài: HÌNH VUÔNG – HÌNH TRÒN
Môn: Toán Tiết :
A. MỤC TIÊU : Giúp học sinh :
- Nhận ra và nêu đúng tên của hình vuông, hình tròn.
- Bước đầu nhận ra hình vuông hình tròn từ các vật thật.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV : Một số hình vuông, hình tròn bằng bìa có màu sắc khác nhau.. Một số vật thật có
hình vuông, hình tròn.
HS : SGK , vỏ BT Toán Bộ ĐD học Toán.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I- KHỞI ĐỘNG
II- KIỂM TRA:
- Tiết vừa qua em học bài gì ?
- Gắn tranh cho HS so sánh.
- KT đồ dùng học tập củ HS.
- Nhận xét.
III- BÀI MỚI : HÌNH VUÔNG – HÌNH TRÒN
Giới thiệu :
Cho HS xem và hỏi : Cô đố các em đây là hình gì ?
Giới thiệu ghi tựa bài bảng lớp.
2. Các hoạt động :
a/ Giới thiệu hình vuông:
Đưa lần lượt từng tấm bìa hình vuông lên nói: đây là hình vuông.
Dùng bộ học toán: tìm cho cô hình vuông.
Thảo luận tìm đồ vật có dạng hình vuông?
b/ Giới thiệu hình tròn:
Đưa lần lượt từng tấm bìa hình tròn lên nói: đây là hình tròn.
Tìm hình tròn trong bộ học toán.
Thảo luận tìm các đồ vật nào có dạng hình tròn?
c/ Thực hành:
Tô màu vào các hình vuông.
Tô màu vào các hình tròn.
Hình vuông và hình tròn tô màu khác nhau.
Sắp các hình vuông thành những hình khác nhau.
d/ Hoạt động nối tiếp
Nêu tên các vật hình vuông, hình tròn ở lớp, ở nhà.
Cho học sinh vẽ hình vuông, hình tròn vào.
IV- CỦNG CỐ.
- Em vừa học bài gì ?
Trò chơi
Sắp đúng các hình :
- Mỗi tổ 1 HS.
- 1HS có 3 hình vuông, 2 hình tròn.
- Khi có hiệu lệnh các em gắn các hình lên đúng, nhanh sẽ thắng.
V- NHẬN XÉT- DẶN DÒ
- Về tìm hình vuông, hình tròn các đồ vật có trong gia đình.
- Xem bài : Hình tam giác
- Nhận xét ưu, khuyết điểm.
Hát vui.
Nhiều hơn – Ít hơn.
3-4HS so sánh.
1HS : Hình vuông, hình tròn.
3-4HS đọc tựa bài.
Lập lại cá nhân, đồng thanh.
Tìm và đưa lên.
Thảo luận đôi. Vài HS trình bày trước lớp : Khăn mùi xoa, viên gạch hoa …
Lập lại cá nhân, đồng thanh.
Tìm và đưa lên.
Bánh xe, chữ o.
Bài tập 1.
Bài tập 2.
Tô màu vào hình búp bê.
Bài tập 3.
Dùng các hình trong bộ học toán để sắp các hình vuông thành những hình khác nhau.
5-6 HS.
Mỗi học sinh vẽ một hình vuông, một hình tròn vào giấy và tô màu.
- Hình vuông, hình tròn.
HS cùng chơi
*Rút kinh nghiệm :
Bài: B
Môn: Học Vần Tiết :….
A. MỤC TIÊU.
- Học sinh làm quen và nhận biết được chữ và âm b.
- Ghép được tiếng be.
- Bước đầu nhận thức được mối liên hệ giữa chữ với tiếng chỉ đồ vật, sự vật.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo ND: các hoạt động học tập khác nhau của trẻ em và
của các con vật.
B. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
GV : SGK, Tranh minh hoạ các tiếng: bé, bê, bóng,bà. Tranh luyện nói. Bộ đồ dùng dạy
học Tiếng Việt 1.
HS : SGK , bảng con, bộ đồ dùng học Tiếng Việt 1, vở tập viết 1 ( tập 1 )
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I- KHỞI ĐỘNG.
II- KIỂM TRA:
- Tiết vừa qua em học bài gì ?
- GV đưa bảng con viết e.
Đọc e.
- Nhận xét.
III- BÀI MỚI : B
a/ Giới thiệu bài:
Các tranh này vẽ ai và vẽ gì?
Bé, bà, bè, bóng là các tiền giống nhau ở chỗ đều có âm b.
Ghi bảng : b .
b/ Dạy chữ ghi âm:
Ghi bảng: b và đọc : môi ngậm lại, bật hơi ra, có tiếng thanh.
Chữ b gồm 2 nét: nét khuyết trên và nét thắt.
Cho HS tìm chữ b trong bộ chữ.
- Phát âm b.
Tiết trước chúng ta học âm gì ?
Hôm nay ta học âm b, âm b và âm e ghép lại ta được tiếng be.
Ghi bảng: be. Đọc.
Cho HS tìm và ghép tiếng be trong bộ chữ.
Tiếng be có âm nào đứng trước âm nào đứng sau?
Đọc mẫu: b - e.
b - e - be
Chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
GIẢI LAO.
c/ Luyện viết .
Viết mẫu nêu cách viết :
Chữ b gồm 1 nét khuyết trên và 1 nét thắt.
Hướng dẫn HS viết trên không.
Hướng dẫn HS viết tiếng be. Nét nối giữa b và e.
Nhận xét, sửa sai.
IV- CỦNG CỐ
GV : Các em vừa học âm gì ?
Âm b có trong các tiếng nào ?
Gọi HS đọc bài bảng lớp.
Thi đua : Viết nhanh âm b.
V- NHẬN XÉT- DẶN DÒ.
- Xem bài SGK.
- Nhận xét ưu, khuyết điểm.
- Chuẩn bị tiết 2.
TIẾT 2.
I- KHỞI ĐỘNG.
II- KIỂM TRA: B ( Tiết 1 )
- Nêu cấu tạo âm b
- Gọi HS đọc bài bảng lớp.
- Nhận xét.
lll- LUYỆN TẬP:
a/ Luyện đọc:
- Chỉ bảng gọi HS đọc : b , be.
- GV sửa phát âm cho HS.
b/ Luyện viết:
Hướng dẫn học sinh tô chữ e.
Nhắc nhở tư thế ngồi viết, cầm bút.
GIẢI LAO.
c/ Luyện nói:
Chủ đề: Việc học tập của từng cá nhân.
Cho HS quan sát tranh SGK thảo luận đôi trả lời câu hỏi:
Ai đang học bài?
Ai đang tập viết chữ e?
Bạn voi đang làm gì?
Bạn ấy có biết đọc chữ không ? Vì sao ?
Bạn gái đang làm gì?
Các bức tranh này có gì giống nhau và khác nhau?
IV- CỦNG CỐ
GV : Các em vừa học âm gì ?
Âm b có trong các tiếng nào ?
Hướng dẫn HS đọc SGK.
Thi đua : Tìm tiếng có âm b.
V- NHẬN XÉT- DẶN DÒ.
Học thuộc bài, làm bài tập.
Xem trước bài Dấu sắc.
- Nhận xét ưu, khuyết điểm.
Hát
Âm e .
3 HS đọc.
Viết bảng con:
2 HS tranh vẽ : Bé, bà, bè, bóng
HS đọc đồng thanh : bờ
Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh.
Tìm chữ b.
Đọc cá nhân, nhóm, lớp.
Âm e
3 HS đọc.
Tìm và ghép tiếng be trong bộ chữ .
b trước, e sau.
Đọc cá nhân, nhóm, lớp.
Hát vui.
HS viết trên không.
Viết bảng con: b.
Viết bảng con: be.
Âm b
Tiếng be
3 HS.
Trò chơi.
1HS
3HS.
Đọc cá nhân , nhóm, lớp : b, be trên bảng lớp.
- Tô âm b, be trong vở tập viết.
Hát vui.
HS quan sát tranh SGK thảo luận đôi trả lời câu hỏi:
Chim đang học bài.
Khỉ đang tập viết chữ e.
Đang xem sách.
- Không , vì bạn ấy xem sách ngược.
Bạn gái đang kẻ vở.
Đang chơi xếp hình.
+Giống nhau: ai cũng đang tập trung vào việc hoc tập.
+ Khác nhau: các loài khác nhau, các công việc khác nhau: xem sách, tập đọc, tập viết, vui chơi.
- Âm b.
- Tiếng be.
- Theo dõi và đọc theo.
- HS thi tìm tiếng.
*Rút kinh nghiệm :
Bài: HÌNH TAM GIÁC
Môn: Toán Tiết :3
A. MỤC TIÊU : Giúp học sinh :
- Nhận và nêu đúng tên hình tam giác.
- Bước đầu nhận ra hình tam giác từ các vật thật.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV : Một số hình tam giác bìa có kích thước, màu sắc khác nhau. Một số đồ vật thật có mặt hình tam giác.
HS : SGK , vỏ BT Toán Bộ ĐD học Toán.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I- KHỞI ĐỘNG
II- KIỂM TRA: Hình vuông, hình tròn .
- Tiết vừa qua em học bài gì ?
- Gọi HS chỉ tranh hình vuông, hình tròn.
- Nêu các đồ vật có hình vuông, hình trò
File đính kèm:
- Tuan 1(3).doc