Giáo án Tiếng việt 1 tuần 1 đến 4

Tuần 1

TIẾT 1+2: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM

I- Mục tiêu bài dạy: Sau tiết dạy HS được:

 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ mới, từ khó. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, các cụm từ. Bước đầu phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật (cậu bé, bà cụ).

2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ mới.

- Hiểu nghĩa đen, nghĩa bóng câu tục ngữ: "Có công mài sắt có ngày nên kim".

- Rút được lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn

 nại mới thành công.

 

doc50 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 951 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tiếng việt 1 tuần 1 đến 4, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 tiết 1+2: Có công mài sắt có ngày nên kim I- Mục tiêu bài dạy: Sau tiết dạy HS được: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ mới, từ khó. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, các cụm từ. Bước đầu phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật (cậu bé, bà cụ). 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa các từ mới. - Hiểu nghĩa đen, nghĩa bóng câu tục ngữ: "Có công mài sắt có ngày nên kim". - Rút được lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công. II - Đồ dùng: - Tranh minh họa bài đọc - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn khó. III - Các hoạt động: Tiết 1 A. Mở đầu: GT:8 chủ điểm của SGK Tiếng Việt 2 tập một, ở lớp 1, các em đã được đọc nhiều bài văn , bài thơ. Lên lớp 2 các bài TĐ sẽ dài hơn, nội dung phong phú hơn, gíup các em mở rộng hiểu biết về bản thân mình, về con người và thế giới xung quanh - Hs mở mục lục cuối sách. - 1 Hs đọc 8 chủ điểm. - Lớp đọc thầm B. Bài mới: 1) GT truyện: đọc mở đầu chủ điểm Học sinh có tên gọi " Có... kim". Tranh vẽ ai? Họ đang làm gì? Muốn biết bà cụ và cậu bé trò chuyện những gì, bà cụ làm gì, muốn nhận được lời khuyên hay, hôm nay chúng ta sẽ đọc truyện "Có... kim" - Hs quan sát tranh vẽ. - Tranh vẽ bà cụ và một cậu bé. - Bà cụ đang mài một vật gì đó. Bà vừa mài vừa nói chuyện với cậu bé. Cậu bé lắng nghe lời bà, nhìn bà làm việc 2) Luyện đọc đoạn ( 1+2) (3+4) - Đọc mẫu. - Từ khó: quyển, nắn nót, mải miết, nguệch ngoạc, mau chán. + Em hiểu ngáp ngắn ngáp dài là gì? + Nắm nót là cẩn thận, tỉ mỉ hãy đặt câu có từ nắn nót. + Mải miết là thế nào? - Đọc từng đoạn trước lớp. + Câu nói này của ai? Đọc thế nào? + Câu nói này của ai? Đọc như thế nào? - Đọc đoạn trong nhóm, - 2Hs nêu tên bài. - Đọc nối tiếp từng câul1 - Hs đọc cá nhân, nên chú ý khi đọc, nhận xét, đọc lại.Đọc ntl2 - Ngáp nhiều vì buồn ngủ. - Đặt câu: Bạn Mai viết nắn nót - Chăm chú làm việc không nghỉ. - Hs nối tiếp đọc đoạn 1+2 - + 1Hs đọc: "Bà mài... áo" - Bà: giọng ôn tồn, hiền hậu. - Nhóm đôi đọc nối tiếp. - Thi đọc trước lớp - Nhận xét 3) Tìm hiểu đoạn 1+2 - Lúc đầu cậu bé học hành thế nào? - Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì? - Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì? - Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài được thành chiếc kim nhỏ không? Những câu nào cho thấy cậu bé không tin? (Các em vừa đọc tốt và tìm hiểu đoạn 1 +2) - 1 Hs đọc câu 1=>HĐ nhóm Mỗi HS khi đọc sách cậu chỉ... Khi viết chỉ.... xong. - Cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá. ...đẻ làm thành một cái kim khâu -Không-thái độ của cậu bé ngạc nhiên hỏi. Lời nói cậu bé."thỏi sắt to như thế...được" Tiết 2 4 ,Luyện đọc đoạn 3+4 -Từ khó: hiểu, quay, nó, trả lời -Đọc từng đoạn trước lớp nêu cách đọc, ngắt nghỉ hơi Câu khó - Em hiểu ôn tồn là thế nào? - Thành tài là gì? + Đọc từng đoạn trong nhóm + Thi đọc trước lớp. Nhận xét -HS đọc nối tiếp từng câu - Câu khó: ''Mỗi...mài...tí/...ngày/...kim// giống....học.... ít....../ngày..... tài. - Nói nhẹ nhàng. - Trở thành người giỏi. - Đọc nối tiếp đoạn 3,4. - Đọc đồng thanh Đoạn 3, 4 5) Tìm hiểu đoạn 3 + 4 - Bà cụ giảng giải như thế nào? - Đến lúc này cậu bé có tin lời bà cụ không? Chi tiết nào chứng tỏ điều đó? - Câu chuyện này khuyên em điều gì? - Em hãy nói lại câu "Có... bằng câu nói của em? ( Bác Hồ có câu nói nổi tiếng: không có việc gì khó chỉ sợ lòng không bền Đào núi và lấp biển. Quyết chí ắt làm nên") - 1Hs đọc câu hỏi -> thảo luận nhóm. - Mỗi ngày... thành tài. - Cậu bé đã tin. Cậu hiểu ra quay về nhà học bài. - Cần phải làm việc chăm chỉ, không ngại khó, ngại khổ. - Cần kiên trì, nhẫn nại sẽ thành công - việc khó đến đâu nếu kiên trì, nhẫn nại sẽ thành công (Ai chăm chỉ chịu khó thì làm việc gì cũng thành công) 6) Luyện đọc lại: (Bài đọc) Gồm mấy nhân vật? 3 nhân vật... nên giọng đọc từng nhân vật * Củng cố-Dặn dò: - Qua câu chuyện em thích ai? Vì sao? [ Bà cụ và cậu bé: cậu bé Tiến bộ. - Thi đọc phân vai. - Mỗi nhóm 3 em: tự phân vai đọc - 1Hs nêu - Con thích cậu bé vì cậu đã hiểu điều hay,thay đổi tính nết - Con thích bà cụ vì bà cụ đã dạy cho cậu bé tính kiên trì,nhẫn lại Liên hệ thực tế lớp nhắc nhở hs chịu khó học tập - Nhận xét tiết học tiết 3: Chính tả: Có công mài sắt có ngày nên kim I- Mục tiêu bài dạy: Sau tiết dạy HS được: 1. Rèn kỹ năng viết chính tả: chép lại chính xác đoạn trích trong bài (từ "Mỗi ngày... thành tài"). Qua bài tập chép, Hs hiểu cách trình bày một đoạn văn: Chữ đầu câu, đầu đoạn viết hoa. Chữ đầu đoạn lùi vào 1ô; Củng cố quy tắc viết c/k. - Học bảng chữ cái: + Điền đúng các chữ cái vào ô trống theo thứ tự BCC + Thuộc 9 chữ cái đầu trong BCC II - Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép đoạn văn III - Các hoạt động: A. Mở đầu: Nêu yêu cầu bài chính tả: Viết đúng, sạch, đẹp các bài chính tả, là đúng các bài tập phân biệt những âm, vần dễ viết sai, thuộc bảng CC, chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập ( vở, bút, bảng, phấn, chì...) B- Dạy bài mới: a) GT: Nêu mục tiêu tiết học. b) Hướng dẫn tập chép. - Đọc mẫu đoạn chép. - Đoạn chép từ bài nào? - Đoạn chép này là lời của ai nói với ai? - Bà cụ nói gì? - 2Hs đọc lại. - Có công mài sắt... kim - Bà cụ nói với cậu bé. - Bà cụ giảng giải cho cậu bé biết: kiên trì, nhẫn nại thì việc gì cũng làm được - Đoạn chép có mấy câu: Cuối mỗi câu có dấu gì? - Những chữ nào trong bài được viết hoa? - Chữ đầu đoạn viết thế nào? - Chữ khó: ngày, mài, sắt, cháu - 2 câu: dấu chấm. - Mỗi, Giống (chữ cái đầu đoạn, đầu câu) - Viết hoa lùi vào 1 ô. - Hs viết bảng tay. Nhận xét - Quan sát, nhắc nhở. - Chấm bài - Nhận xét ( Đ - S; đẹp - xấu, trình bày) - Hs chép bài vào vở - soát bài. - Đổi vở sửa lỗi C - Luyện tập - Bài 2: Nêu yêu cầu? Nhận xét - Điền vào chỗ trống k/c? 1Hs giải bảng, lớp giải vở - nhận xét - Bài 3: + Nêu yêu cầu? Nhận xét. + Luyện đọc thuộc bảng chữ cái. Nhận xét - Viết vào ô trống chữ cái, tên chữ cái cho phù hợp. - 1Hs giải bảng, lớp giải vở - nhận xét * Củng cố - Dặn dò - Nhắc nhở lỗi sai cơ bản. - Nhận xét tiết học - 1Hs nêu tên bài. - Về tiếp tục thuộc BCC tiết 4: Kể chuyện: Có công mài sắt có ngày nên kim I- Mục tiêu bài dạy: Sau tiết dạy HS được: - Rèn kĩ năng nói: + Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa và gợi ý dưới mỗi tranh kể được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện. + Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung. - Rèn kĩ năng nghe: + Có khả năng tập trung nghe, theo dõi bạn kể. + Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn. II - Đồ dùng dạy học: 4 tranh minh họa SGK III - Các hoạt động: A. Mở đầu: Giới thiệu các tiết kể chuyện trong sách Tiếng Việt 2. Tiết kể chuyện ở lớp 2 khác tiết kể chuyện ở lớp 1 là: các em sẽ được kể lại những câu chuyện đã học trong hai tiết tập đọc. Các câu chuyện đều được kể lại toàn bộ nội dung chính, dựng lại toàn bộ câu chuyện như vở kịch. B- Bài mới: a) GTL: Truyện ngụ ngôn mà các em học đầu tuần có tên gì? - Em học được gì qua câu chuyện.? - Trong tiết học hôm nay chúng ta tập kể lại câu chuyện "Có công... nên kim". - nhiệm vụ của các em: Chúng ta xem ai kể tự nhiên, đúng nội dung, hấp dẫn nhất. Để biết được điều đó chúng ta phải chú ý lắng nghe bạn kể, - 1Hs nêu tên bài - Có công mài sắt... nên kim - Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại. Nhìn tranh, nhớ nội dung truyện kể lại từng đoạn sau đó kể toàn bộ câu chuyện. b) Hướng dẫn kể + Về nội dung kể đủ ý chưa? + Trình tự đúng chưa? + Điệu bộ phù hợp chưa? + Kể bằng lời của mình chưa" Nhận xét - Hs đọc thầm lời gợi ý dưới mỗi tranh - Nêu nội dung từng tranh. - Kể từng đoạn trong nhóm -> trước lớp - Kể phân vai theo nhóm -> trước lơp Nhận xét * Củng cố - Dặn dò - Nêy ý nghĩa truyện? - Liên hệ nhắc nhở HS chưa chăm học, chữ chưa đẹp. - Nhận xét tiết học - 1Hs nêu. - .... làm theo lời khuyên bổ ích của câu chuyện. Ngày tháng năm 200... tiết 5: Tập đọc: Tự thuật I- Mục tiêu bài dạy: Sau tiết dạy HS được: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng. Đọc đúng các từ có vần khó, dễ lẫn khi phát âm. Biết ngắt hơi đúng sau các dấu phẩy, giữa các dòng, các phần yêu cầu và trả lời câu hỏi ở mỗi dòng. 2. Kỹ năng đọc hiểu: - Nắm được ý nghĩa và biết cách dùng các từ mới được giải nghĩa ở sau bài học. các từ chỉ đơn vị hành chính (xã, phường, quận, huyện). - Nắm được thông tin chính về bạn HS trong bài. - Bước đầu có khái niệm về một bản tự thuật. II - Đồ dùng dạy học: - Bảng nội dung tự thuật - Vở BT. III - Các hoạt động: 1. Kiểm tra: - Lúc đầu cậu bé học hành thế nào? Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì? Nhận xét - Tiết trước học bài gì? - 2Hs đọc đoạn 1, 2 TLCH1,2 Nhận xét 2- Bài mới a) GT: Đây là ảnh ai? (Đây là ảnh một bạn Hs.) Chúng ta sẽ đọc lời bạn ấy tự kể về mình. Những lời kể như thế gọi là "Tự thuật" hay lí lịch. Qua lời tự thuật của bạn, các em sẽ biết bạn ấy tên là gì? Là nam hay nữ, sinh ngày nào, nhà ở đâu... Giờ học còn cho biết cách đọc một bản tự thuật rất khác cách đọc một bài văn, bài thơ. b) Luyện đọc: - Đọc mẫu lần 1. - Hướng dẫn đọc từ khó: - Từ mới: tự thuật, quê quán. nơi ở hiện nay - Đọc theo đoạn Nhận xét - Hs đọc nối tiếp từng dòng.lần 1 - Từ khó, huyện, nam., nữ, nơi sinh, hiện nay, lớp .HS đọc nối tiếp l2 - Hs đọc đoạn. - Câu: Hai mươi ba/tháng tư/năm? 1996 - Đọc trong nhóm, trước lớp - nhận xét c) Tìm hiểu bài: - C1: Em biết những gì về bạn Thanh Hà? -C2: Nhờ đâu em biết rõ về bạn Thanh Hà như vậy? -C3: Hãy cho biết họ và tên em? - 1Hs đọc câu hỏi 1, thảo luận. - Họ, tên, giới tính, nơi ở, quê quán, trường. - Nhờ bản tự thuật. Thảo luận nhóm, báo cáo + Em là nam hay nữ? Ngày sinh? Nơi sinh của em? - C4: Hãy cho biết tên địa phương em ở xã, huyện? Nhận xét Nhận xét Thảo luận nhóm đôi báo cáo d) Luyện đọc lại: - Đọc mẫu lần 2 - Nêu cách đọc? Nhận xét - Đọc giọng rõ ràng, rành mạch * Củng cố - Dặn dò - 1Hs nêu tên bài Ghi nhớ: Ai cũng cần biết viết bản tự thuật. Hs viết cho nhà trường, người đi làm viết cho cơ quan, xí nghiệp công ty. Viết tự thuật phải chính xác. - Về tự viết tự thuật. - Nhận xét tiết học tiết 6: Luyện từ và câu Từ và câu I- Mục tiêu bài dạy: Sau tiết dạy HS được: - Làm quen với khái niệm từ và câu. - Biết tìm những từ liên quan đến hoạt động học tập. Biết dùng từ, đặt được những câu đơn giản II - Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa SGK - Vở BT 2 III - Các hoạt động: A. Mở đầu: Từ lớp 2 các em sẽ được làm quen với môn học mới có tên gọi "Luyện từ và câu". Những tiết học này giúp các em biết sử dụng vốn từ, nói, viết thành câu 2. Hướng dẫn làm bài: - Bài 1: Nêu yêu cầu? ( Đ/a: 1 Trường 5. Hoa hồng 2. Học sinh 6. Nhà 3. Chạy 7. Xe đạp 4. Cô giáo 8. Múa Nhận xét - Hs mở SGK - Chọn tên gọi cho mỗi người mỗi việc được vẽ dưới đây... - Thảo luận nhóm: chỉ tay vào STT, đọc tên tranh. - Đọc to trước lớp - Bài 2: Nêu yêu cầu? + N1: Chỉ đồ dùng học tập. + N2: Chỉ hoạt động của Hs. + N3: chỉ tính nết của Hs. LK: Tên gọi cuả vật, việc gọi là từ Nhận xét - Tìm các từ (HĐ nhóm). Trò chơi: Tiếp sức, nhóm nào tìm nhiều từ đúng nhóm đó thắng. - Bút chì, thước, tẩy, bảng, phấn.. - Đọc, nhảy, múa, viết, vẽ, hát... - Chăm chỉ, cẩn thận. cần cù, ngoan, lễ phép, thật thà.... - Bài 3 Nêu yêu cầu? (Tuấn cùng các bạn đến thămg công viên Huệ định hái hoa, Tuấn vội ngăn lại (Huệ say sưa ngắm một đóa hồng) - Nhận xét * Củng cố - Dặn dò - Em hiểu từ là gì? - Từ dùng để làm gì? - Liên hệ: nói, viết thành câu. - Nhận xét tiết học - Hãy viết một câu nói về người hoặc cảnh vật trong mỗi tranh... - Hs làm bài cá nhân, đọc kết quả - Nhận xét. (Mai cùng các bạn vào vườn hoa) nhìn những bông hoa đỏ thắm, Mai thốt lên : ồ đẹp quá) - Là tên gọi của các vật việc. - Từ dùng để viết câu. tiết 7: Tập viết : Bài 1: Chữ hoa A I- Mục tiêu bài dạy: Sau tiết dạy HS được: - Viết chữ hoa theo cỡ chữ vừa và nhỏ. - Biết viết câu ứng dụng: Anh em thuận hòa theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. II - Đồ dùng: Chữ mẫu, vở tập viết III - Các hoạt động: A. Mở đầu: ở lớp 1 các con đã được tập tô chữ hoa, lên lớp 2 các em sẽ tập viết các chữ hoa. Môn tập viết đòi hỏi các con phải có đức tính cẩn thận, kiên nhẫn. Nhận xét Kiểm tra dụng cụ học tập 2. Bài mới a) Nêu mục tiêu tiết học. b) Hướng dẫn viết. * Quan sát - nhận xét: Chữ A cao mấy li, gồm mấy đường kẻ ngang? Được viết bởi mấy nét? - Nhận xét, củng cố lại, cho Hs nhắc lại. - Nêu cách viết? (N1: Đặt bút ở đ/c ngang 2. Viết nét móc ngược từ dưới lên, nghiêng về bên phaỉ và lượn phía trên. N2: Từ điểm DB1 chuyển hướng bút viết nét móc ngược phải dừng bút ở ĐK2. N3: Lia bút lên khoảng giữa thân chữ viết nét lượn ngang thân chữ từ T sang P. Thảo luận nhóm đôi. - 5 li - 6 đường kẻ ngang, - 3 nét: nét 1 gần giống nét móc ngược nhưng hơi lượn ở phía trên và nghiêng về bên phải. Nét 2 là nét móc phải, nét 3 là nét lượn ngang. - Thảo luận nhóm báo cáo kết quả - Nhận xét vài Hs nhắc lại - HS viết tay không - Viết bảng tay (2-3 lượt) * Hướng dẫn viết câu ứng dụng. + Em hiểu: Anh em thuận hòa có nghĩa gì? + Cách đặt dấu thanh? + Các chữ viết cách nhau như thế nào? + Viết mẫu Anh c) Hướng dẫn viết vở: Nhắc nhở cách viết, tư thế ngồi. - Hs đọc câu ứng dụng. - Khuyên anh em trong nhà phải thương yêu nhau. - Dấu nặng đặt dưới â; dấu huyền đặt trên a - Bằng k/c viết o - Hs viết bảng tay. Nhận xét - Hs viết vở * Chấm - chữa bài - Nhận xét * Củng cố - Dặn dò - Nhấn mạnh cách viết. - Về viết phần còn lại. - Nhận xét tiết học Nêu tên bài học. - Liên hệ tình cảm anh em tiết 8: Rèn đọc Ngày hôm qua đâu rồi? I- Mục tiêu bài dạy: Sau tiết dạy HS được: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ khó. Biết nghỉ hơi đúng sau dấu phẩy, giữa các dòng thơ, giữa các cụm từ. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: Nắm được nghĩa các từ, các câu thơ. Nắm được ý của toàn bài. Thời gian rất đáng quý. Cần làm việc và học hành chăm chỉ để không phí thời gian. 3. Học thuộc lòng bài thơ: II - Đồ dùng: - 1 quyển lịch có lốc - Bảng phụ viết khổ thơ. III - Các hoạt động: 1. Kiểm tra: Nhận xét - 2Hs đọc Tự thuật trả lời câu hỏi 3,4 Nhận xét 2. Bài mới: a) GT: Đây là quyển lịch để ghi ngày tháng trong năm. Lịch này gồm 365 tờ, mỗi tờ ghi 1 ngày. Mỗi ngày em bóc một tờ lịch. Đó là tờ lịch ghi ngày hôm qua. Trên quyển lịch lại xuất hiện một ngày mới. Có một bạn nhỏ cầm tờ lịch cũ trên tay băn khoăn. Ngày hôm qua đâu rồi? Vậy ngày hôm qua đi đâu? Nó có mất đi không? Làm thế nào để ngày hôm qua không mất đi. Bài thơ: "Ngày hôm qua đâu rồi" sẽ giúp các em trả lời những câu hỏi đó. b) Luyện đọc: - ĐM: giọng chậm rãi, tình cảm, trìu mến. - Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ. - Đọc từng khổ thơ trước lớp. + Em hiểu tờ lịch là gì? + Tỏa hương là thế nào? + Ước mong là gì? (Muốn 1 điều tốt đẹp) (Lần 2) Nhận xét Lần 1: - Hs đọc nối tiếp nhau 2 dòng Hs đọc cá nhân, nhận xét, đọc lại. - Đọc nối tiếp câu. - Từ khó: xoa, tỏa, lịch, ở lại. hạt lúa - Hs đọc nối tiếp lần 2. - 4Hs đọc nối tiếp từng khổ thơ L1. - Tờ giấy ghi ngày... - Mùi thơm bay ra, lan rộng. - Đặt câu: Em ước mong lớn lên sẽ trở thành bác sĩ - Đọc đoạn trong nhóm. - Thi đọc trước lớp - Đọc ĐT. c) Tìm hiểu bài - Bạn nhỏ hỏi bố điều gì? - Nói tiếp ý của mỗi khổ thơ sau cho thành câu. - 1Hs đọc khổ thơ 1. lớp đọc thầm. 1Hs đọc câu hỏi, Ngày..... đâu rồi - Thảo luận nhóm - báo cáo trước lớp "ngày.. trong vườn". "Ngày.... mẹ trồng" " Ngày... của con" - Vì sao nói "Ngày hôm qua ở lại trên cành hoa, trong hạt lúa, trong vở hồng"? - Em cần làm gì để không phí thời gian? (Chăm học. chăm làm. giúp đỡ cha mẹ việc nhà). * Bài thơ muốn nói với em điều gì? - Vì nếu một ngày ta không làm gì thì ngày ấy mới mất đi. Nhưng nêú ta học hành có kết quả thì kết quả ấy chính là dấu vết còn lại của ngày hôm đó - Thời gian rất đáng quý. đừng để lãng phí thời gian. d) Luyện đọc thuộc: - Đọc mẫu lần 2 - Nhắc nhở cách đọc, xoá bảng dần - Nhận xét - 4 Hs đọc nối tiếp bài thơ. - Nhẩm thuộc trong nhóm. - Thi đọc trước lớp. * Củng cố - Dặn dò - Qua bài đọc giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học - Cần tiết kiệm thời gian giúp đỡ cha mẹ. - Về đọc thuộc bài. tiết 9: Chính tả Ngày hôm qua đâu rồi I- Mục tiêu bài dạy: Sau tiết dạy HS được: 1. Rèn kĩ năng viết chính tả: Nghe viết một khổ thơ trong bài. Hiểu cách trình bày một bài thơ 5 chữ: chữ đầu các dòng viết hoa, viết từ ô thứ 2 tính từ lề vở cho đẹp. Viết đúng âm, vần dễ lẫn. - Tiếp tục học BCC. Điền đúng các chữ cái vào ô trống theo tên chữ. Học thuộc lòng tên 10 chữ cái tiếp theo 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái II - Đồ dùng: - Bảng phụ BT 3; - Vở chính tả. III - Các hoạt động: 1. Kiểm tra: Chấm BT - Nhận xét 2 Hs viết bảng, lớp viết bảng con: nên kim, lên núi, giảng giải - 2 Hs đọc BCC (9c) 2. Bài mới: a) GT: Các con đã đọc thuộc bài TĐ "Ngày hôm qua đâu rồi". Tiết này các con viết lại khổ thơ cuối. b) Hướng dẫn nghe - viết: - Đọc mẫu khổ thơ. - Khổ thơ vừa đọc là lời của ai nói với ai? Bố nói gì? - Khổ thơ có mấy dòng? - Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào? 1 dòng có mấy chữ? - Nên viết từ ô nào trong vở? - Chữ khó: ở lại, trong, chăm chỉ, là, ngày. - Đọc cho Hs viết bài: nhắc nhở cách viết, để vở ( đọc từng dòng, mỗi dòng 2-3 lần) Đọc soát bài - Chấm bài - Nhận xét: nôị dung, chữ viết, cách trình bày. 3.4 Hs đọc lại, lớp đọc thầm. - Bố nói với con: Con học hành chăm chỉ thì TG không mất đi. - 4 dòng - Viết hoa. - 5 chữ Từ ô thứ 2 (từ lề vào) - Luyện viết bảng tay. - Hs viết bài. soát bài. - Đổi vở soát lỗi c) Luyện tập - Bài 2: Nhắc lại yêu cầu Chấm bài - Nhận xét - Bài 3: + Nêu yêu cầu?. + Nhận xét + Luyện đọc thuộc BCC * Củng cố - dặn dò: - Nhận xét lỗi sai cơ bản. - Nhận xét tiết học 1 Hs đọc đề. - 1Hs đọc yêu cầu. - 2Hs giải bảng, lớp giải vở BT - Nhận xét - Hs làm bài cá nhân - Nhận xét -1Hs nêu tên bài. - Về viết lại từ khó, học BCC Ngày tháng năm 200 tiết10: Tập làm văn: Tự giới thiệu câu và bài I- Mục tiêu bài dạy: Sau tiết dạy HS được: - Rèn kĩ năng nghe và nói: Biết nghe và trả lời đúng một số câu hỏi về bản thân mình. Biết nghe và nói lại những điều em biết về một bạn trong lớp. - Rèn kỹ năng nghe viết: Bước đầu biết kể (miệng) một mẩu chuyện theo 4 tranh. - Rèn ý thức bảo vệ của công, II - Đồ dùng: - Tranh minh họa BT3. - Vở BT. III - Các hoạt động: 1. Mở đầu: Bắt đầu từ lớp 2, cùng với "Tiết luyện từ và câu", các em còn được làm quen với tiết học mới. Tiết tập làm văn. Tiết LT và C giúp các em nói, viết đúng từ và câu tiếng Việt, mở rộng vốn từ về thế giới xung quanh thì tiết TLV sẽ giúp các em tập tổ chức các câu văn thành bài văn, từ bài đơn giản đến bài phức tạp, từ bài ngắn đến bài dài. 2) Bài mới: a. GT: Tiếp theo bài tập đọc Tự thuật đã học trong tiết TLV này các em sẽ luyện tập giới thiệu về mình, về bạn mình. Cũng trong tiết học này các em được làm quen với đơn vị mới là bài; học cách sắp xếp câu thành bài văn ngắn. b) Hướng dẫn làm bài tập - Bài 1: + Nêu yêu cầu? + Nhắc nhở cách viết. + Nhận xét. 1Hs đọc đề bài 1. - Trả lời câu hỏi... - Hoạt động cá nhân: làm vở BT. - Báo cáo kết quả - Nhận xét - Bài 2: + Nêu yêu cầu? + Nhận xét - Trình bày miệng (CN - Nhật xét) Có đúng không? - cách diễn đạt? - Bài 3: Nêu yêu cầu? (miệng) Trong tiết LT và C các em đã viết nội dung 2 bức tranh 1,2. Hôm nay ở bài này có mấy bức tranh? Hãy kể mỗi sự việc bằng 1,2 câu, sau đó gộp các câu lại thành bài KL: Ta có thể dùng các từ để đặt thành câu, kể một sự việc. Cũng có thể dùng một số câu để tạo thành bài, kể một câu chuyện. - Thảo luận nhóm? - Báo cáo kết quả - Nhận xét. (Huệ cùng các bạn vào vườn hái hoa. Thấy một khóm hồng đang nở hoa rất đẹp Huệ thích lắm. Huệ giơ tay định ngắt một bông hồng. Tuấn thấy thế vợi ngăn lại. Bông hoa này là của chung để mọi người cùng ngắm) * Củng cố - Dặn dò - Qua bài học cần ghi nhớ gì? - Học tập bạn Tuấn trong truyện em cần làm gì? - Nhận xét tiết học - Tập nói, viết thành câu. - ... không bẻ cành ngắt hoa nơi công cộng Ngày tháng năm 200 Tiết 4: Sinh hoạt: Tuần 1 - Nhận xét thi đua trong tuần. - Phương hướng tuần tới Tuần 2 Thứ Ngày tháng năm 200 tiết 1+2: Tập đọc Phần thưởng I- Mục tiêu bài dạy: Sau tiết dạy HS được: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn toàn bài. Chú ý các từ mới, các từ khó, Biết nghỉ hơi sau dấu chấm phẩy, giữa các cụm từ. - Rèn kỹ năng đọc hiểu: + Hiểu nghĩa từ mới, từ quan trọng. Nắm được đặc điểm chung của nhân vật Na và diễn biến của câu chuyện. + Hiểu ý nghĩa của câu chuyện. Đề cao lòng tốt, khuyến khích Hs làm việc tốt. II - Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài đọc - Bảng phụ viết câu, đoạn khó. III - Các hoạt động: Tiết 1 1. Kiểm tra bài cũ: Chấm BT - Nhận xét -2Hs đọc thuộc: "Ngày hôm qua đâu rồi" Trả lời câu hỏi 1,3 2) Bài mới: a) GT trong tiết học ngày hôm nay các em sẽ làm quen với một bạn gái tên là N; Na chưa học giỏi nhưng cuối năm lại được một phần thường đặc biệt. Đó là phần thưởng gì? Truyện đọc này muốn nói với các em điều gì? chúng mình sẽ cùng đọc truyện b) Luyện đọc đoạn 1+ 2 - Đọc mẫu L1 giọng nhẹ nhàng. - Từ khó: trực nhật, yên lặng, sáng kiến, nửa, làm, năm. + Đọc theo đoạn. - Từ mới: bí mật, sáng kiến (ĐN) lặng lẽ (đặt câu) - Câu "Một buổi sáng/... chơi/... điều gì/... lắm" -Hs đọc nối tiếp từng câu.lần1. - Hs đọc cá nhân, nhận xét, đọc lại 1Hs đọc toàn bộ từ khó, lớp ĐT.Đọc nối tiếp câu lần 2. - 3Hs đọc nối tiếp đoạn 1Hs nêu cách ngắt nghỉ hơi Nhận xét - vài Hs đọc lại c) Tìm hiểu đoạn 1+2 - Câu chuyện này nói về ai? - Bạn ấy có đức tính gì? - Hãy kể những việc làm tốt của Na? Lớp đọc đồng thanh đoạn 1 - Nói về bạn Na. - Tốt bụng, hay giúp đỡ bạn. - Sẵn sàng giúp đỡ bạn ( trực nhật cho bạn khi bạn bị mệt, sẵn sàng san sẻ những gì mình có cho bạn - Theo em điều bí mật mà các bạn của Na bàn bạc là gì? - Các bạn đề nghị cô giáo thưởng cho Na vì lòng tốt của Na đối với mọi người tiết 2 d) Luyện đọc đoạn 3: - Đọc mẫu lần 2. - Từ khó: lớp, bước lên, trao, tấm lòng, lặng lẽ, - Đọc đoạn trước lớp. - Nêu cách ngắt hơi ở câu dài - Hs đọc nối tiếp từng câu. - 1Hs đọc, nêu cách đọc, đọc lại. - 1Hs đọc toàn bộ từ khó, lớp ĐT. - Câu khó: "Đây... thưởng/... Na"// "Đỏ... mặt/ ... lên bục"// - Đọc đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. e) Tìm hiểu đoạn 3 - Em có nghĩ rằng Na xứng đáng được thưởng không? Vì sao? - Khi Na được thưởng có những ai vui mừng? Vui mừng như thế nào? + Nêu nội dung bài g) Luyện đọc lại: - Đọc mẫu lần 2 - nhắc nhở cách đọc - nhận xét - Lớp ĐT. - Na xứng đáng được thưởng vì Na có tấm lòng tốt. Na vui đến mức tưởng là nghe nhầm, đỏ bừng mặt; các bạn vui mừng vỗ tay vang dậy. Mẹ vui mừng khó đỏ hoe cả mắt. - Thảo luận, báo cáo - nhận xét. - Một số Hs đọc thi trước lớp. - Nhận xét * Củng cố - Dặn dò - Em học được điều gì ở bạn Na? - Em thấy việc các bạn đề nghị cô giáo trao phần thưởng cho Na có tác dụng gì? - Về học kỹ bài chuẩn bị cho tiết k/c - Nhận xét tiết học - Tốt bụng, hay giúp đỡ mọi người. - Biểu dương người tốt, khuyến khích Hs làm việc tốt. - Liên hệ: Học tập bạn Na... tiết 3: Chính tả Phần thưởng I- Mục tiêu bài dạy: Sau tiết dạy. HS được: 1. Rèn kỹ năng chính tả: - Chép lại chính xác nội dung bài "Phần thưởng." - Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có âm s/x hoặc vần ăn/ăng, 2. Học thuộc bảng chữ cái: - ĐIền đúng 10 chữ cái P, Q, R, S, T, U, Ư, V, X, Y vào ô trống theo tên chữ. - Thuộc bảng chữ cái.. II - Đồ dùng: - Bảng phụ chép sẵn nội dung bài 2,3 - Vở bài tập III - Các hoạt động: 1. Kiểm tra bài cũ: Chấm BT - Nhận xét - 2 Hs viết bảng đọc BCC, lớp viết bảng tay: nàng tiên, làng xóm, lo lắng, ăn no, làm lại, nhẫn nại 2. Bài mới: a) GT: Nêu mục tiêu bài dạy. b) Hướng dẫn tập chép. - Gv đọc mẫu: Đoạn này có mấy câu? Cuối mỗi câu có dấu gì? - Những chữ nào trong bài được viết hoa? Vì sao? - Tiếng, từ khó: Na, phần thưởng, lớp, đề nghị, luôn luôn, giúp đỡ. - Nhắc nhở cách viết. - Chấm bài - Nhận xét - 2,3 Hs đọc lại. - 2 câu. - Dấu chấm. - Cuối, Đây (đầu đoạn, đầu câu, Na: tên riêng. - Hs viết bảng tay. Viết bài vào vở. - Hs tự chữa lỗi c) Luyện tập - Bài 2 (15) Nêu yêu cầu? (Đ/a: xoa đầu, ngoài sân, chịm sâu, xâu cá, cố gắng, gắn bó. gắng sức). Nhận xét - Điền vào chỗ trống s/x; ăn/ăng. - 2Hs giải bảng, lớp giải theo nhóm Nhận xét - Bài 3: + Nêu yêu cầu? + Luyện đọc thuộc BCC. * Củng cố - Dặn dò: - Về học thuộc BCC. - Nhận xét tiết học - Hs làm bài cá nhân đọc kết quả - nhận xét. - Đọc trong nhóm - cá nhân. - 1Hs đọc lại toàn bộ BCC tiết 4: Kể chuyện Phần thưởng I- Mục tiêu bài dạy: Sau tiết dạy. HS được: 1. Rèn kỹ năng nghe, nói: Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa và gợi ý trong tranh kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. - Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. II - Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa truyện - Bảng phụ ghi

File đính kèm:

  • docGiao an Tieng VietT14.doc
Giáo án liên quan