Giáo án Tiếng Việt 11 năm học 2007- 2008: Thực hành về từ vựng

A.Phần chuẩn bị:

I. Mục tiêu bài học: giúp hs.

1. Kiến thức: Nâng cao nhận thức về nghĩa của từ trong sử dụng: hiện tượng chuyển nghĩa của từ, quan hệ giữa các từ đồng nghĩa.

- Có ý thức và kĩ năng chuyển nghĩa từ, lựa chọn từ trong số từ đồng nghĩa để sử dụng thích hợp trong mỗi hoàn cảnh giao tiếp.

2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng từ ngữ.

3. Thái độ, tình cảm: Có thái độ cẩn trọng trong việc lựa chọn và sử dụng từ ngữ. Biết yêu tiếng mẹ đẻ, gìn giữ sự trong sáng của Tiếng Việt.

II. Phương tiện dạy học.

1.GV: SGK + SGV + giáo án.

2. HS: SGK + Vở ghi + bài soạn.

III. Cách thức tiến hành.

Trên cơ sở những bài tập, gợi ý, thảo luận, trả lời câu hỏi tìm ra cách giải bài.

B. Tiến trình dạy học.

I. ổn định tổ chức.

II. Kiểm tra bài cũ: kt miệng : Không.

III. Bài mới:

1. Giới thiệu bài mới: ( 1 )

 

doc3 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1365 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt 11 năm học 2007- 2008: Thực hành về từ vựng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 25/10 Ngày giảng:26 /10 Tiết 28. Tiếng Việt Thực hành về từ vựng A.Phần chuẩn bị: I. Mục tiêu bài học: giúp hs. 1. Kiến thức: Nâng cao nhận thức về nghĩa của từ trong sử dụng: hiện tượng chuyển nghĩa của từ, quan hệ giữa các từ đồng nghĩa. - Có ý thức và kĩ năng chuyển nghĩa từ, lựa chọn từ trong số từ đồng nghĩa để sử dụng thích hợp trong mỗi hoàn cảnh giao tiếp.. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng từ ngữ. 3. Thái độ, tình cảm: Có thái độ cẩn trọng trong việc lựa chọn và sử dụng từ ngữ. Biết yêu tiếng mẹ đẻ, gìn giữ sự trong sáng của Tiếng Việt. II. Phương tiện dạy học. 1.GV: SGK + SGV + giáo án. 2. HS: SGK + Vở ghi + bài soạn. III. Cách thức tiến hành. Trên cơ sở những bài tập, gợi ý, thảo luận, trả lời câu hỏi tìm ra cách giải bài. B. Tiến trình dạy học. I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: kt miệng : Không. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài mới: ( 1’ ) 2.Nội dung. Bài 1 – SGK 9’ HĐcủa gv HĐ của hs Kiến thức cần đạt Nêu yêu cầu bài tập sgk. Tự đọc sgk, độc lập nghiên cứu trả lời câu hỏi. a. Trong câu thơ “Lá vàng trước gió sẽ đưa vèo” (Nguyễn Khuyến, Thu Điếu). Từ “lá” được dùng theo nghĩa gốc. Đó là chiếc lá đã nhuốm màu vàng đổi sắc, khẽ bay trước làn gió nhẹ của mùa thu. b. Các trường hợp chuyển nghĩa - Lá gan, lá phổi, lá mỡ, lá lách chỉ bộ phận riêng cơ thể người và động vật. - Lá thư, lá đơn, lá thiếp, lá phiếu, lá bài chỉ hiện vật bằng giấy có nội dung khác nhau thể hiện tình cảm (lá thư) trên lĩnh vực quan hệ (lá thiếp), hành chính (lá phiếu), đánh bài (là bài). - Lá cờ, lá buồm chỉ hiện vật, nghiêng về nghi lễ (lá cờ) phương tiện đi lại (lá buồm). - Lá cót, lá chiếu, lá thuyền hiện vật sử dụng trong đời sống sinh hoạt. - Lá tôn, lá đồng, lá vàng vật dụng bằng kim loại - Cơ sở chuyển nghĩa của từ “lá” là dựa vào phương thức hoán dụ lấy tên gọi của đối tượng này để chỉ đối tượng khác. Bài 2 - SGK 7’ Nêu yêu cầu bài tập sgk. Tự đọc sgk, độc lập nghiên cứu trả lời câu hỏi. - Từ đầu: Năm cái đầu lố nhố từ trong bụi chui ra - Từ chân: Chúng nó chẳng còn mong được nữa. Chặn bàn chân một dân tộc anh hùng. - Từ tay: Anh ấy là một tay súng giỏi - Miệng: Miệng kẻ sang có gang có thép - óc: Cái óc tôi nó ngu quá phải không anh! - Tim: Chia nửa tim mình cho đất nước Đời thường rũ sạch những lo toan. Bài 3 - SGK 5’ Nêu yêu cầu bài tập sgk. Tự đọc sgk, độc lập nghiên cứu trả lời câu hỏi. - Từ ngọt: Rằng anh có vợ hay chưa Mà anh ăn nói gió đưa ngọt ngào - Từ cay Mình thật cay cú vì câu nói ấy - Từ đắng Vị đắng của tình yêu - Từ chát: Một tiếng nổ chát chúa, mình thấy chân tê dại không bước nổi. Bài 4 - SGK 5’ Nêu yêu cầu bài tập sgk. Tự đọc sgk, độc lập nghiên cứu trả lời câu hỏi. Cậy - từ đồng nghĩa là nhờ, Chịu lời nhận lời Tác giả dùng cậy có sức nặng của niềm tin hơn nhờ, cũng như chịu lời mà không phải là nhận lời. Mặt khác tạo cho người mình cậy phải giúp, phải chịu lời. Bài 5 – SGK7’ Nêu yêu cầu bài tập sgk. Tự đọc sgk, độc lập nghiên cứu trả lời câu hỏi. - Dòng Từ đồng nghĩa là: Hàng, đoàn, lớp, toán, lũ, bọn - Kết Hợp, đan, lồng, đơm... - Trăng vòng, lẵng - Dâng đưa, kính, tặng Nếu ta thay các từ đồng nghĩa vào thì cảm nhận câu thơ sẽ khác. Ngày ngày lớp người đi trong thương nhớ Đan vòng hoa tặng bẩy chín mùa xuân Câu thơ mất đi tấm lòng trang nghiêm, thành kính. Bài 6 - SGK 9’ Nêu yêu cầu bài tập sgk. Tự đọc sgk, độc lập nghiên cứu trả lời câu hỏi. Nhật kí trong tù... một tấm lòng nhớ nước a. Phản ánh, thể hiện, bộc lộ Canh cánh, biểu hiện, biểu lộ Anh ấy không... gì đến việc này b. Dính dáng, dính dấp, quan hệ Liên hệ, liên can, liên luỵ c. Việt Nam muốn làm.... Với tất cả các nước trên thế giới Bầu bạn, bạn hữu, bạn, bạn bè. II. Củng cố, luyện tập (1’) GV khái quát kiến thức cơ bản, nhắc hs về việc lựa chọn từ ngữ . C. Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà (1’) - Học vở ghi, hoàn thiện các bài tập . - Đọc bài ôn tập văn học trung đại. Lập bảng theo mẫu trang 77. Giờ sau học văn học.

File đính kèm:

  • doctiet 28.doc
Giáo án liên quan