TuÇn 19
Tập đọc:
Bốn anh tài.
I. Mục đích, yêu cầu:
1. KiÕn thøc- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khỏe của bốn cậu bé.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. (Trả lời được các CH trong SGK)
2. KÜ n¨ng: Hiểu nghĩa các từ ngữ : Cẩu Khây , yêu tinh , thông minh ,
3. Th¸i ®é: HS làm nhiều việc tốt.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .
- Tranh ảnh hoạ bài đọc trong SGK
206 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1417 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tiếng việt 4 kì 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 19
Tập đọc:
Bốn anh tài.
I. Mục đích, yêu cầu:
1. KiÕn thøc- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khỏe của bốn cậu bé.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. (Trả lời được các CH trong SGK)
2. KÜ n¨ng: Hiểu nghĩa các từ ngữ : Cẩu Khây , yêu tinh , thông minh ,…
3. Th¸i ®é: HS làm nhiều việc tốt.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .
- Tranh ảnh hoạ bài đọc trong SGK
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài" Rất nhiều mặt trăng " và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
*.Luyện đọc:
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV phân đoạn
+ Đoạn 1: Ngày xưa … đến thông võ nghệ.
+ Đoạn 2:Hồi ấy … đến yêu tinh.
+ Đoạn 3: Tiếp … đến diệt trừ yêu tinh
+ Đoạn 4: Tiếp… đến hai bạn lên đường .
+ Đoạn 5: được đi ít lâu … đến em út đi theo
- Gọi 5 HS nối tiếp nhau đọc ( 3 lÇn, sửa lõi phát âm, giải nghĩa từ. đọc trơn)
- Cho HS luyện đọc nhóm đôi
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc.
*. Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Tìm những chi tiết nói lên sức khoẻ và tài năng đặc biệt của Cẩu Khây ?
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3 , 4, 5
+ Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây ?
+Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu tinh với những ai ?
+ Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì ?
- Ý chính của đoạn còn lại là gì?
- Câu truyện nói lên điều gì?
c, Đọc diễn cảm:
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. Ngày xưa , / ở bản kia... tinh thông võ nghệ
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò:
- Hỏi: Câu truyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài. Chuẩn bị bài: Chuyện cổ tích về loài người (HTL).
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Quan sát và lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- HS theo dõi
- 5HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
- HS luyện đọc nhóm đôi.
- HS lắng nghe.
+ Cẩu Khây nhỏ người nhưng ăn một lúc hết chín chõ xôi, 10 tuổi sức đã bằng trai 18 .
+ 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ ...
- Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây
+ Yêu tinh xuất hiện bắt người và súc vật khiến cho làng bản tan hoang ...
+ Cẩu Khây cùng ba người bạn Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, và Móng Tay Đục Máng lên đường đi diệt rừ yêu tinh
+ Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng nắm tay làm vồ để đóng cọc xuống đất , Lấy Tai Tát Nước có thể dùng tai của mình để tát nước Móng Tay Đục Máng có thể dùng móng tay của mình đục gỗ thành lòng máng
- Sự tài năng của ba người bạn Cẩu Khây .
+ Câu truyện ca ngợi sự tài năng và lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của 4 cậu bé
- 1 HS đọc thành tiếng
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
Chính tả
Kim tự tháp Ai Cập
I. Mục đích, yêu cầu:
1. KiÕn thøc: - Nghe – viết chính xác, đẹp đoạn văn Kim tự tháp Ai Cập .
2. KÜ n¨ng; Làm đúng BT chính tả về âm đầu s / x các vần iêc / iêt
3. Th¸i ®é; Gd HS giữ vở sạch viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy - học:Ba băng giấy viết nội dung BT3 a hoặc 3 b
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS lên bảng viết bảng lớp. Cả lớp viết vào vở nháp.
- việc làm , thời tiết , xanh biếc, thương tiếc , biết điều ....
- Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề.
b. Hướng dẫn viết chính tả:
- Gọi HS đọc đoạn văn.
- Hỏi: + Đoạn văn nói lên điều gì ?
-Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
- GV đọc câu ngắn hoặc cụm từ.
- GV đọc bµi.
- §äc l¹i cho HS so¸t lçi
- GV chấm chữa bài 5-7 Hs
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2:
a). Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS thực hiện trong nhóm,
nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.
- Nhận xét và kết luận các từ đúng.
Bài 3
a) – Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm và tìm từ.
- Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài .
- Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm +Đoạn văn ca ngợi kim tự tháp là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại.
- Các từ : lăng mộ , nhằng nhịt , chuyên chở , kiến trúc , buồng , giếng sâu , vận chuyển ,...
- HS viết .
- HS so¸t bài.
- HS còn lại đổi vở chữa lỗi.
-1 HS đọc thành tiếng.
- Trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi vào phiếu.
- HS nhóm khác Bổ sung.
-1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu:
+ Thứ tự các từ cần chọn để điền là : sinh vật - biết - biết - sáng tác - tuyệt mĩ - xứng đáng .
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ.
- 3 HS lên bảng thi tìm từ.
- Lời giải viết đúng : sáng sủa - sinh sản - sinh động .
- Lời giải viết đúng : thời tiết - công việc - chiết cành .
- HS cả lớp .
Luyện từ và câu:
Chủ ngữ trong câu kể: Ai làm gì?
I. Mục đích, yêu cầu:
1. KiÕn thøc: HS hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai làm gì ?
2. KÜ n¨ng; Nhận biết được câu kể Ai làm gì?, xác định bộ phận chủ ngữ trong câu; biết đặt câu với bộ phận chủ ngữ cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ.
3. Th¸i ®é: HS vận dụng đặt câu hay
II. Đồ dùng dạy - học: b¶ng phô
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi 2 HS trả lời câu hỏi :
- Trong câu kể Ai làm gì ? vị ngữ do từ loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ?
- Nhận xét, kết luận và cho điểm HS
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
b. Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1:
-Yêu cầu HS mở SGK đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài tập 1.
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Gọi HS Nhận xét , chữa bài cho bạn
+ Nhận xét , kết luận lời giải đúng .
- Các câu này là câu kể nhưng thuộc kiểu câu Ai thế nào ? các em sẽ cùng tìm hiểu .
Bài 2 :- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Gọi HS phát biểu. Nhận xét , chữa bài cho bạn.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng .
Bài 3 :
+ Chủ ngữ trong các câu trên có ý nghĩa gì ?
+ Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ? chỉ tên của người , con vật ( đồ vật , cây cối được nhắc đến trong câu )
Bài 4 :
- Yêu cầu HS đọc nội dung và yêu cầu đề
- Yêu cầu lớp thảo luận trả lời câu hỏi .
- Gọi HS phát biểu và bổ sung
+ Nhận xét , kết luận câu trả lời đúng .
c. Ghi nhớ:-Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
- Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì ?
d. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu và nội dung .
Yêu cầu HS tự làm bài.
- Kết luận về lời giải đúng .
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Gọi HS nhận xét , kết luận lời giải đúng .
+ Gọi HS đọc lại các câu kể Ai làm gì ?
Bài 3 :
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi .
+Trong tranh những ai đang làm gì ?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài .
- Gọi HS đọc bài làm . GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm HS viết tốt .
3. Củng cố – dặn dò:
- Trong câu kể Ai làm gì ? chủ ngữ do từ loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ?
- Dặn HS về nhµ xem l¹i bµi , Cb bµi sau
- HS đứng tại chỗ đọc .
- Lắng nghe.
- Một HS đọc thành tiếng, trao đổi, thảo luận cặp đôi .
+ Một HS lên bảng gạch chân các câu kể bằng phấn màu, HS dưới lớp gạch bằng chì vào SGK.
- Nhận xét, bổ sung bài bạn làm trên bảng .
+ Đọc lại các câu kể:
- 1 HS làm bảng lớp, cả lớp gạch bằng chì vào SGK .
- Nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng . Một đàn ngỗng / vươn cổ dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ .
- Hùng / đút vội khẩu súng vào túi quần ,
chạy biến .
- Thắng / mếu máo nấp vào sau lưng Tiến .
- Em / liền nhặt một cành xoan, xua đàn
ngỗng ra xa .
- Đàn ngỗng / kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết .
+ Chủ ngữ trong câu chỉ tên của người, của vật trong câu .
+ Lắng nghe .
- Một HS đọc thành tiếng .
- Vị ngữ trong câu trên do danh từ và các từ kèm theo nó ( cụm danh từ ) tạo thành .
Phát biểu theo ý hiểu .
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Tiếp nối đọc câu mình đặt.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Chữa bài
- Trong rừng , chim chóc hót vớ von .
- Phụ nữ / giặt giũ bên giếng nước .
- Thanh niên / lên rẫy .
-Em nhỏ / đùa vui trước sàn nhà .
-Các cụ già / chụm đầu bên những chén rượu Cần.
- Các bà , các chị / sửa soạn khung cửi .
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 1HS lên bảng làm , HS dưới lớp làm vào SGK
- Nhận xét chữ bài trên bảng .
- 1 HS đọc thành tiếng .
+ Quan sát và trả lời câu hỏi .
- Tự làm bài .
- 3 - 5 HS trình bày .
- Thực hiện theo lời dặn của giáo viên .
Kể chuyện:
Bác đánh cá và gã hung thần.
I. Mục đích, yêu cầu:
1. KiÕn thøc: Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh họa, kể lại được từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần rõ ràng, đủ ý.
2. KÜ n¨ng: Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện.
3. Th¸i ®é: Gd HS yêu thích kể chuyện,
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ truyện trong sách giáo khoa phóng to ( nếu có ).
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS kể lại truyện " Một phát minh nho nhỏ " .
- Nhận xét về HS kể chuyện, đặt câu hỏi và cho điểm từng HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
b. Hướng dẫn kể chuyện:
* GV kể chuyện :
- Kể mẫu câu chuyện lần 1
+ Kể phân biệt lời của các nhân vật
+ Giải nghĩa từ khó trong truyện
+ GV kể lần 2, vừa kể kết hợp chỉ từng bức tranh minh hoạ .
- Yêu cầu quan sát tranh minh hoạ trong SGK và mô tả những gì em biết qua bức tranh.
* Kể trong nhóm:
- Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp. GV đi giúp đỡ các em yếu.
* Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể.
- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung, ý nghĩa của chuyện.
- Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện.
- Nhận xét HS kể, HS hỏi và chi điểm từng HS .
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS kể trước lớp.
+ Lắng nghe .
+ Lắng nghe kết hợp quan sát từng bức tranh minh hoạ.
- 2 HS giới thiệu.
+Tranh1: Bác đánh cá kéo lưới cả ngày , cuối cùng được mẻ lưới trong đó có cái bình to
+Tranh 2 : Bác đánh cá mừng lắm vì đem cái bình ra chợ bán cũng được khối tiền .
+Tranh 3 : Từ trong bình một làn khói đen bay ra và hiện thành một con quỉ / Bác mở nắp bình từ trong bình ...
+Tranh 4 : Con quỷ đòi giết bác đánh cá để thực hiện lời nguyền của nó...
+Tranh 5 : Bác đánh cá lừa con quỷ chui vào bình , nhanh tay đậy nắp , vứt cái bình trở lại biển sâu .
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, kể chuyện.
- 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi với bạn về ý nghĩa truyện.
- Nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.
- HS lắng nghe thực hiện.
Tập đọc:
Chuyện cổ tích về loài người.
I. Mục đích, yêu cầu:
1. KiÕn thøc: Biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn thơ
2.KÜ n¨ng: Hiểu nội dung bài: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất . ( trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc ít nhất 3 khổ thơ)
3. Th¸i ®é; Hiểu nghĩa các từ ngữ : hiểu biết , loài người
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 9 / SGK T2. Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 5 HS lên bảng đọc tiếp nối bài " Bốn anh tài " và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-1 HS nêu nội dung chính của bài.
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV phân đoạn
+ Khổ 1: Trời sinh ra …đến ngọn cỏ.
+ Khổ 2: Mắt trẻ con…đến nhìn rõ.
+ Khổ 3: Nhưng còn cần cho trẻ … đến chăm sóc.
+ Khổ 4 : Muốn cho trẻ ... đến biết nghĩ .
+ Khổ 5 : Rộng lắm ... đến là trái đất
+ Khổ 6 : Chữ bắt đầu ... đến thầy giáo .
+ Khổ 7 : Cái bảng ... trước nhất .
- Yêu cầu 7 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ của bài (3 lượt HS đọc. GV sửa lỗi phát âm, giải nghĩa từ,đọc trơn)
- GV yêu cầu Hs đọc nhóm đôi.
- GV đọc mẫu.
* Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc khổ 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Trong "câu chuyện cổ tích" này ai là người sinh ra đầu tiên ?
- Gtừ: trần trụi
+ Sau trẻ em sinh ra cần có ngay mặt trời
+ Sau khi trẻ sinh ra vì sao cần có ngay người mẹ ?
- Yêu cầu HS đọc các khổ thơ còn lại, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Bố và thầy giáo giúp trẻ em những gì ?
- Ý nghĩa của bài thơ này nói lên điều gì?
* Đọc diễn cảm:
- Giới thiệu các khổ thơ cần luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng cả bài.
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
3. Củng cố – dặn dò:
- Hỏi: Bài thơ cho chúng ta biết điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc
- HS theo dõi
- HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự:
- HS luyện đọc nhóm đôi.
- HS lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm , trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.
+Trẻ em được sinh ra đầu tiên trên Trái Đất ...
- Ý trong bài nói không có gì.
+ Vì mặt trời có để trẻ nhìn rõ .
+ Vì trẻ cần tình yêu và lời ru, trẻ cần bế bồng, chăm sóc .
+ 1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi .
+ Bố giúp trẻ hiểu biết , bảo cho trẻ ngoan , dạy trẻ biết nghĩ .
+ Thầy dạy trẻ học hành .
Ca ngợi trẻ em , thể hiện tình cảm trân trọng của người lớn đối với trẻ em
+ Lắng nghe .
- HS luyện đọc trong nhóm 3 HS .
+ Tiếp nối thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ .
- 2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ .
Tập làm văn:
Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn
miêu tả đồ vật.
I. Mục đích, yêu cầu:
1. KiÕn thøc: Nắm vững 2 cách mở bài ( trực tiếp và gián tiếp ) trong bài văn miêu tả đồ vật .
2. KÜ n¨ng; Thực hành viết được đoạn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo 2 cách đã học.
3. Th¸i ®é: Gd HS yêu quí đồ dùng học tập của mình.
II. Đồ dùng dạy - học: -Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài
( trực tiếp và gián tiếp ) trong bài văn miêu tả đồ vật
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về hai cách mở bài trong bài văn tả đồ vật
- Nhận xét chung.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2 :
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Yêu cầu trao đổi ,thực hiện yêu cầu .
+ Nhắc HS: - Các em chỉ viết đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cái bàn học của em, đó có thể là chiếc bàn học ở trường hoặc ở nhà
+ Mỗi em có thể viết 2 đoạn mở bài theo 2 cách khác nhau ( trực tiếp và gián tiếp ) cho bài văn .
- Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt nhận xét chung và cho điểm những HS viết tốt .
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn :
Tả chiếc cặp sách của em hoặc của bạn em
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật
- 2 HS thực hiện .
- Lắng nghe .
- HS đọc thành tiếng .
+ Lắng nghe .
- Tiếp nối trình bày, nhận xét .
+ Cách1 trực tiếp: Chiếc bàn học sinh này là người bàn ở trường thân thiết, gần gũi với tôi đã hai năm nay.
+ Cách 2 gián tiếp: Tôi rất yêu quý gia đình tôi, gia đình của tôi vì nơi đây tôi có bố mẹ và các anh chị em thân thương, có những đồ vật, đồ chơi thân quen, gắn bó với tôi. Nhưng thân thiết và gần gũi nhất có lẽ là chiếc bàn học xinh xắn của tôi .
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên
Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ: Tài năng.
I. Mục đích, yêu cầu:
1. KiÕn thøc; Biết thêm một số từ ngữ ( kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về tài năng của con người;
2. kÜ n¨ng: biết xếp các từ Hán Việt theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với một từ đã xếp; hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người.
3. Th¸i ®é: Gd HS có ý thức học tập tốt.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Từ điển tiếng việt, hoặc một vài trang phô tô từ điển tiếng Việt phục vụ cho bài học. 4 - 5 tờ giấy phiếu khổ to kẻ bảng phân loại từ ở BT1 .
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng đặt câu và xác định chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ?
- Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn và bài của bạn làm trên bảng.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS thảo luận và tìm từ,
- Gọi các nhóm khác bổ sung.
- Nhận xét, kết luận các từ đúng.
a. Các từ có tiếng tài " có nghĩa là có khả năng hơn người bình thường .
b. Các từ có tiếng tài " có nghĩa là " tiền của"
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc câu- đặt với từ :
+ HS tự chọn trong số từ đã tìm được trong nhóm a/
- HS cả lớp nhận xét câu bạn đặt. Sau đó HS khác nhận xét câu có dùng với từ của bạn để giới thiệu được nhiều câu khác nhau với cùng một từ.
- Đối với từ thuộc nhóm b tiến hành tương tự như nhóm a.
Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Nghĩa bóng của các câu tục ngữ nào ca ngợi sự thông minh , tài trí của con người ?
- Hãy đọc lại các câu tục ngữ, thành ngữ đã học hoặc đã viết có nội dung như đã nêu ở trên .
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
a) Ca ngợi con người là tinh hoa, là thứ quý giá nhất của trái đất
b) Ý nói có tham gia hoạt động, làm việc mới bộc lộ được khả năng của mình
c) Ca ngợi những người từ hai bàn tay trắng , nhờ có tài có chí , đã làm nên việc lớn
- Gọi HS đọc câu tục ngữ mà em thích giải thích vì sao lại thích câu đó .
- Cho điểm những HS giải thích hay.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tìm thêm các câu tục ngữ , thành ngữ có nội dung nói về chủ điểm tài năng và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng viết.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm.
- Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có.
- Đọc thầm lài các từ mà các bạn chưa tìm được.
+Tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài năng,…
+ tài trợ, tài nguyên, tài sản, tiền tài,…
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS tự làm bài tập vào vở
- HS có thể đặt:
+ Bùi Xuân Phái là một hoạ sĩ tài hoa .
+ Anh hùng lao động Hồ Giáo là người công nhân rất tài năng .
+ Đoàn địa chất đang thăm dò tài nguyên vùng núi phía Bắc .
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Suy nghĩ và nêu .
a) Người ta là hoa đất .
b) Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan .
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS tự làm bài tập vào vở
+ Lắng nghe .
+ HS tự chọn và đọc các câu tục ngữ
+ Người ta là hoa của đất.
- HS cả lớp .
Tập làm văn:
Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật
I. Mục đích, yêu cầu:
1. KiÕn thøc: HS nắm vững 2 cách kết bài ( mở rộng và không mở rộng ) trong bài văn miêu tả đồ vật .
2. KÜ n¨ng: Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật.
3. Th¸i ®é: Gd HS viết văn hay, vận dụng trong thưc tiễn.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách kết bài ( mở rộng và không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật .
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về hai cách mở bài trong bài văn tả đồ vật ( mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp ) .
-Nhận xét chung.
+Ghi điểm từng học sinh
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc đề bài .
- Yêu cầu trao đổi, thực hiện yêu cầu .
- Các em chỉ đọc và xác định đoạn kết bài trong bài văn miêu tả chiếc nón .
+ Sau đó xác định xem đoạn kết bài này thuộc kết bài theo cách nào ? ( mở rộng hay không mở rộng) .
- Gọi HS trình bày GV sửa lỗi nhận xét chung và cho điểm những HS làm bài tốt .
Bài 2 :
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài .
- Yêu cầu trao đổi, lựa chọn đề bài miêu tả
( là cái thước kẻ, hay cái bàn học, cái trống trường,..) .
+ Nhắc HS: - Các em chỉ viết một đoạn kết bài theo kiểu mở rộng cho bài bài văn miêu tả đồ vật do mình tự chọn .
+ Sau đó GV phát giấy khổ lớn và bút dạ cho 4 HS làm, dán bài làm lên bảng.
- Gọi HS trình bày GV sửa lỗi nhận xét chung và cho điểm những HS làm bài tốt .
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn kết theo hai cách mở rộng và không mở rộng cho bài văn: Tả cây thước kẻ của em hoặc của bạn em
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Miêu tả đồ vật
-2 HS thực hiện .
- Lắng nghe .
- 2 HS đọc thành tiếng .
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, và thực hiện tìm đoạn văn kết bài về tả chiếc nón và xác định đoạn kết thuộc cách nào như yêu cầu .
+ Lắng nghe .
- Tiếp nối trình bày, nhận xét .
a) Đoạn kết là đoạn: Má bảo: " Có của phải biết giữ gìn thì mới được lâu bền "
Vì vậy mỗi khi đi đâu về, tôi đều móc chiếc nón vào cái đinh đóng trên tường. Không khi nào tôi dùng nón để quạt vì quạt như thế nón sẽ bị méo vành.
+ Đó là kiểu kết bài mở rộng: căn dặn của mẹ; ý thức gìn giữ cái nón của bạn nhỏ.
- 1 HS đọc thành tiếng .
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi tìm và chọn đề bài miêu tả .
+ Lắng nghe .
- 4 HS làm vào giấy và dán lên bảng, đọc bài làm và nhận xét.
- Tiếp nối trình bày, nhận xét.
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên
TuÇn 20
Tập đọc:
Bốn anh tài (tiếp theo)
I. Mục đích, yêu cầu:
1. KiÕn thøc; Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
2. KÜ n¨ng: Hiểu nghĩa các từ ngữ : núc nác, núng thế,…
3. Th¸i ®é;Gd HS luôn có tinh thần đoàn kết.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .
- Tranh ảnh hoạ bài đọc trong SGK
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài" Chuyện cổ tích loài người "
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
b. Hướng dẫn luyện đọc, tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV phân đoạn
+ Đoạn 1: Bốn anh em tìm tới chỗ yêu tinh ở ... đến bắt yêu tinh đấy .
+ Đoạn 2: Cẩu Khây hé cửa … đến từ đấy bản làng lại đông vui .
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài ( 3 lÇn: GV sửa lỗi phát âm, giải nghĩa từ khó, ®ọc trơn)
- HS đọc theo cặp đôi
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
* Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1
+ Tới nơi yêu tinh ở anh em Cẩu Khây gặp ai và được giúp đỡ như thế nào ?
+ Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt ?
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2
+ Hãy thuật lại cuộc chiến đấu giữa bốn anh em Cẩu Khây chống yêu tinh ?
+ Vì sao anh em Cẩu Khây thắng được yêu tinh ?
+ Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ?
-Ý nghĩa của câu truyện nói lên điều gì?
* Đọc diễn cảm:
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
Cẩu Khây mở cửa. ... đất trời tối sầm lại
- Yêu cầu HS luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò:
- Hỏi: Câu truyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học bài.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- HS theo dõi
- HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
- HS đọc theo nhóm đôi
- HS lắng nghe
+ Anh em Cẩu Khây chỉ gặp có một bà cụ còn sống sót. Bà cụ nấu cơm cho họ ăn và cho họ ngủ nhờ.
+ Có phép thuật phun nước làm nước ngập cả cánh đồng làng mạc.
+ anh em Cẩu Khây được bà cụ giúp đỡ và phép thuật của yêu tinh .
- 2 HS đọc thành tiếng.
+ Yêu tinh trở về nhà, đập cửa ầm ầm.. . Bốn anh em đã chờ sẵn . .
+ Nói lên cuộc chiến đấu ác liệt, sự hiệp sức chống yêu tinh của bốn anh em Cẩu Khây .
- Nội dung : Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây .
- HS tiếp nối nhau đọc và tìm cách đọc
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
- HS thi đọc toàn bài.
- HS cả lớp .
Chính tả
Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp
I. Mục đích, yêu cầu:
1. KiÕn thøc: Nghe – viết đúng bài "Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp"; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
2. KÜ n¨ng: Làm đúng BT chính tả phân biệt các âm đầu ch / tr các vần uôt / uôc
3. Th¸i ®é: Gd HS rèn chữ giữ vở.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh mi
File đính kèm:
- Giao an Tieng Viet 4 KHII.doc