Giáo án Tiếng việt khối 2 tuần 15

Tập đọc

Hai anh em (2 tiết)

I Mục tiêu

+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : Đọc trôi chảy toàn bài. Biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với ý nghĩa của hai nhân vật ( người em và người anh ).

+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu: Nắm được nghĩa các từ mới. Hiểu nghĩa các từ đã chú giải. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : ca ngợi tình anh em - Anh em yêu thương, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau

II Đồ dùng

 GV : Tranh minh họa trong SGK HS : SGK

 

doc12 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1106 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng việt khối 2 tuần 15, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15 Tập đọc Hai anh em (2 tiết) I Mục tiêu + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : Đọc trôi chảy toàn bài. Biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với ý nghĩa của hai nhân vật ( người em và người anh ). + Rèn kĩ năng đọc - hiểu: Nắm được nghĩa các từ mới. Hiểu nghĩa các từ đã chú giải. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : ca ngợi tình anh em - Anh em yêu thương, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau II Đồ dùng GV : Tranh minh họa trong SGK HS : SGK III các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - Học thuộc lòng khổ thơ em thích trong bài : Tiếng võng kêu - Bạn nhỏ trong bài thơ làm gì ? - GV nhận xét 2 Bài mới a Giới thiệu bài - GV giới thiệu, ghi đầu bài b Luyện đọc bài + GV đọc mẫu toàn bài - HD cách đọc : giọng đọc chậm rãi, tình cảm, nhấn giọng các từ ngữ : công bằng, ngạc nhiên, xúc động, ôm chầm lấy nhau + HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu - Chú ý các từ ngữ : lấy lúa, rất đỗi, kì lạ ... * Đọc từng đoạn trước lớp + Chú ý ngắt giọng đúng các câu : - Nghĩ vậy, / người em ra đồng lấy lúa của mình / bỏ thêm vào phần của anh. // - Thế rồi / anh ra đồng lấy lúa của mình / bỏ thêm vào phần của em. // * Đọc từng đoạn trong nhóm * Thi đọc giữa các nhóm ( ĐT, CN ) - 2, 3 HS đọc - Đưa võng cho em - Nhận xét + HS theo dõi SGK + HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài + HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài - HS luyện ngắt giọng cho các câu - Đọc từ chú giải cuối bài + HS đọc theo nhóm đôi - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm + Đại diện các nhóm thi đọc Tiết 2 c HD tìm hiểu bài - Lúc đầu hai anh em chia lũa như thế nào? - Người em nghĩ gì và đã làm gì ? - Người anh nghĩ gì và đã làm gì ? - Mỗi người cho thế nào là công bằng ? - Hãy nói một câu về tình cảm của hai anh em ? d Thi đọc bài - Họ chia lúa thành hai đống bằng nhau, để ở ngoài đồng - Người em nghĩ : " Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần của mình cũng bằng phần của anh thì không cộng bằng. " Nghĩ vậy người em ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh - Người anh nghĩ : " em ta sống một mình vất vả. Nếu phần lúa của ta cũng bằng phần chú ấy thì thật không cộng bằng " Nghĩ vậy anh ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em - Anh hiểu công bằng là chia cho em nhiều hơn vì em sống một mình vất vả. Em hiểu công bằng là chia cho anh nhiều hơn vì anh còn phải nuôi vợ con - Hai anh em rất thương yêu nhau, sống vì nhau + HS thi đọc lại truyện IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Nhắc nhở HS biết nhường nhịn, yêu thương anh chị em để cuộc sống gia đình hạnh phúc Tập đọc Bé Hoa I Mục tiêu + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc lưu loát toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. - Biết đọc bài với giọng tình cảm, nhẹ nhàng + Rèn kĩ năng đọc - hiểu : - Hiểu các từ ngữ trong bài - Hiểu nội dung bài : Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc em giúp đỡ bố mẹ. II Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc HS : SGK III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - Đọc truyện : Hai anh em - Lúc đầu hai anh em chia lúa như thế nào? - Người anh nghĩ gì và làm gì ? 2 Bài mới a Giới thiệu bài - GV giới thiệu, ghi đầu bài b Luyện đọc + GV đọc mẫu toàn bài - HD đọc : giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Bức thư của Hoa đọc với giọng trò chuyện, tâm tình ( như Hoa đang trò chuyện với bố ) + HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu - Chú ý các từ ngữ: Nụ, lớn lên, đen láy, nắn nót, đỏ hồng, đưa võng ... * Đọc từng đoạn trước lớp + GV chia bài làm 3 đoạn : mỗi lần xuống dòng là một đoạn. lá thư gửi bố là đoạn 3 * Đọc từng đoạn trong nhóm * Thi đọc giữa các nhóm ( từng đoạn, cả bài ) c HD HS tìm hiểu bài - Em biết những gì về gia đình Hoa ? - Em Nụ đàng yêu như thế nào ? - Hoa đã làm gì giúp mẹ ? - Trong thư gửi bố Hoa kể chuyện gì, nêu mong muốn gì ? d Luyện đọc lại - GV HD HS đọc theo gợi ý ở phần HD đọc, nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm ( đã là chị rồi, môi đỏ hồng, yêu lắm, mở to, tròn, đen láy, nhìn mãi, rất thích, ngoan lắm, dạy thêm ) - 2 HS nối tiếp nhau đọc chuyện - HS trả lời - Nhận xét + HS theo dõi SGK + HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài + HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài + HS đọc theo nhóm đôi - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm + Đại diện nhóm thi đọc + Gia đình Hoa có 4 người : bố, mẹ Hoa và em Nụ. Em Nụ mới sinh - Em Nụ môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen láy - Hoa ru em ngủ, trông em giúp mẹ - Hoa kể về em Nụ, về chuyện Hoa hết bài hát ru em, Hoa mong muốn khi nào bố về, bố sẽ dạy thêm những bài hát khác cho Hoa + 1 số HS đọc lại bài IV Củng cố, dặn dò - HS phát biểu về nội dung bài ( Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc em giúp bố mẹ ) - GV nhận xét tiết học, nhắc HS học theo bạn Hoa : Yêu thương em bé, chăm sóc em giúp đỡ bố mẹ Kể chuyện Hai anh em I Mục tiêu + Rèn kĩ năng nói : - Kể được từng phần và toàn bộ câu chuyện theo gợi ý - Biết tưởng tượng những chi tiết không có trong chuyện ( ý nghĩa của người anh và người em khi gạp nhau trên cánh đồng ) + Rèn kĩ năng nghe : - Có khă năng tập trung theo dõi bạn kể. Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn II Đồ dùng GV : Bảng phụ viết các gợi ý a, b, c, d ( diễn biến của câu chuyện ) HS : SGK III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - Kể lại chuyện : Câu chuyện bó đũa - Nêu ý nghĩa của câu chuyện ? - GV nhận xét 2 Bài mới a Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b HD kể chuyện * Kể từng phần câu chuyện theo gợi ý - Đọc yêu cầu và gợi ý a, b, c, d ( diễn biến câu chuyện ) - Người em nghĩ: “ anh mình còn phải nuôi vợ con, ….Người em ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh”. - Người anh nghĩ: “ Em ta sống một mình vất vả….Người anh lấy lúa của mình bỏ vào phần của em”. - Cả hai anh em đều nhận ra mình nhận được sự quan tâm, yêu thương của người kia và đã ôm chầm lấy nhau giữa cánh đồng. - GV mở bảng phụ ( viết sẵn gợi ý ) * Đọc yêu cầu 2 - GV nhận xét * Đọc yêu cầu 3 - GV nhận xét - 2 HS tiếp nối nhau kể lại chuyện - Anh em phải thương yêu nhau - Nhận xét bạn + Kể từng đoạn câu chuyện : Hai anh em a) Mở đầu câu chuyện b) ý nghĩ và việc làm của người em c) ý nghĩ và việc làm của người anh d) Kết thúc câu chuyện + HS kể từng đoạn câu chuyện theo gợi ý ( theo nhóm ) - Đại diện nhóm thi kể + Nói ý nghĩa của hai anh em khi gặp nhau trên đồng - 1 HS đọc đoạn 4 của câu chuyện - HS phát biểu ý kiến - Cả lớp nhận xét + Kể lại toàn bộ câu chuyện - 4 HS nối tiếp nhau kể theo 4 gợi ý - Kể toàn bộ câu chuyện - Nhận xét bạn kể IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học - Khuyến khích HS về nhà kể chuyện cho người thân nghe Luyện từ và câu Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu Ai thế nào ? I Mục tiêu - Mở rộng vốn từ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật, sự vật - Rèn kĩ năng đặt câu kiểu : Ai thế nào ? - Giáo dục HS ý thức nói viết thành câu. II Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ nội dung BT1, Bảng phụ viết nội dung BT2 HS : VBT III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - Làm lại BT1 ( LTVC tuần 14 ) 2 Bài mới a Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của giờ học b HD làm bài tập * Bài tập 1 ( M ) - Đọc yêu cầu bài tập - GV gắn tranh phóng to - GV nhận xét giúp các em hoàn chỉnh câu VD : Con voi rất khoẻ / con voi thật to ... * Bài tập 2 ( M ) - Đọc yêu cầu bài tập - GV nhận xét * Bài tập 3 ( V ) - Đọc yêu cầu + GV HD HS phân tích - Mái tóc ông em ( trả lời câu hỏi ai ) - bạc trắng ( trả lời câu hỏi thế nào ? ) - GV nhận xét bài làm của HS - 2 HS lên bảng làm - Nhận xét + Dựa vào tranh và trả lời câu hỏi - Cả lớp đọc thầm lại - HS quan sát kĩ từng tranh, chọn một từ trong ngoặc đơn để trả lời câu hỏi ( có thể thêm các từ khác không có trong ngoặc đơn ) - 1 HS làm mẫu - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến Em bé rất xinh. Con voi rất to. Những quyển vở rất đẹp. Những cây cau rất xanh tốt. + Tìm những từ chỉ đặc điểm của người và vật - HS làm bài theo nhóm - Đại diện nhóm lên bảng làm - Nhận xét a) Đặc điểm về tính tình của một người: tốt, ngoan, hiền, vui vẻ,… b) Đặc điểm về màu sắc của vật: Trắng, xanh, đỏ, tím… c) Đặc điểm về hình dáng: Cao, lùn, tròn, …. + Chọn từ thích hợp rồi đặt câu với từ ấy để tả - 1 HS đọc câu mẫu trong SGK - HS làm bài vào giấy nháp - Từng HS đọc bài làm của mình Mái tóc của bà em bạc trắng. Tính tình của bố em rất vui vẻ. Bàn tay của em bé mũm mĩm. Nụ cười của chị em rạng rỡ. IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà xem lại các bài tập Chính tả ( tập chép ) Hai anh em I Mục tiêu - Chép chính xác trình bày đúng đoạn 2 của chuyện : Hai anh em - Viết đúng và nhớ cách viết của một số tiếng có âm, vần dễ lẫn : ai / ay, s / x, ất / ấc II Đồ dùng GV : Bảng phụ viết nội dung cần chép HS : VBT III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - Viết : lên bảng, nên người, ấm no, lo lắng - GV nhận xét 2 Bài mới a Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của bài học b HD tập chép * HD HS chuẩn bị - GV treo bảng phụ đã viết đoạn chép + Tìm những câu nói lên suy nghĩ của người em + Suy nghĩ của người em đựơc ghi với những dấu câu nào ? - Từ ngữ dễ viết sai : nuôi, lúa, ra đồng .... * GV HD HS chép bài vào vở - GV theo dõi, uốn nắn * Chấm, chữa bài - GV chấm 5, 7 bài - Nhận xét bài viết của HS c HD làm bài tập chính tả * Bài tập 2 - Đọc yêu cầu - GV giúp HS nắm vững yêu cầu - GV HD HS nhận xét, sửa chữa, VD : - Từ có tiếng chứa vần ai: ai, chai, dẻo dai.. - Từ có tiếng chứa vần ay : máy bay, dạy, rau đay * Bài tập 3 - Đọc yêu cầu bài tập phần a - GV giúp HS sửa chữa lỗi sai VD : + Chỉ thầy thuốc : bác sĩ + Chỉ tên một loài chim : sáo, sẻ, sơn ca ... + Trái nghĩa với đẹp : xấu - 2 HS lên bảng - Cả lớp viết bảng con - Nhận xét bạn viết + 1, 2 HS nhìn bảng đọc lại - " Anh mình còn phải nuôi vợ con ... công bằng " - Suy nghĩ của người em được đặt trong ngoặc kép, ghi sau dấu hai chấm + HS viết bảng con - HS chép bài vào vở chính tả + Tìm 2 từ có tiếng chứa vần ai, 2 từ có tiếng chứa vần ay - Làm bài vào giấy nháp - 2, 3 HS làm bài trên bảng lớp - Nhận xét + Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng s / x - HS làm vào bảng con - Nhận xét bạn Trái nghĩa với còn: mất Chỉ động tác ra hiệu bằng đầu: gật Chỉ chỗ đặt chân để bước lên thềm nhà: bậc IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà kiểm tra lại bài chép và các bài tập chính tả, sửa hết lỗi nếu có Chính tả ( Tập chép ) Bé Hoa I Mục tiêu + Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Bé Hoa + Tiếp tục luyện tập phân biệt các tiếng có âm đầu và vần dễ lẫn ai / ay, ât / âc II Đồ dùng GV : Bảng phụ viết nội dung BT 3 HS : VBT III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - Viết tiếng chứa vần ai / ay, âm đầu s / x - GV nhận xét 2 Bài mới a Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b HD nghe - viết * HD HS chuẩn bị - GV đọc toàn bài chính tả một lượt - Em Nụ đáng yêu như thế nào ? - Viết : bây giờ, yêu lắm, có lúc, đen láy, ru em, tròn * Viết bài vào vở - GV theo dõi, uốn nắn * Chấm, chữa bài - GV chấm 5, 7 bài - Nhận xét bài viết của HS c HD làm bài tập chính tả * Bài tập 2 ( SGK trang 125 ) - Đọc yêu cầu bài tập - GV giúp HS sửa cách viết sai * Bài tập 3 ( SGK trang 125 ) - Đọc yêu cầu bài tập phần a - GV nhận xét bài làm của HS - Lời giải : a) sắp xếp, xếp hàng, sáng sủa, xôn xao b) giấc ngủ, thật thà, chủ nhật, nhấc lên. - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con - Nhận xét bạn Nghe GV đọc theo dõi SGK - 2, 3 HS đọc lại - Em Nụ môi đỏ hồng, mắt mở to, trong và đen láy - HS viết bảng con + HS viết bài vào vở chính tả + đổi vở soát lỗi + Tìm những từ chứa tiếng có vần ai / ay - Cả lớp làm bài vào bảng con a) Chỉ sự di chuyển trên không: bay b) Chỉ nước tuôn thành dòng: chảy c) Trái nghĩa với đúng: sai - Nhận xét bạn + Điền vào chỗ trống s hay x - HS làm bài vào VBT - Đổi vở cho bạn, nhận xét Đọc bài làm đúng IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học, khen những HS học tốt, có tiến bộ, nhắc nhở những em chưa cố gắng - Yêu cầu cả lớp về nhà xem lại các bài chính tả đã làm Tập viết Chữ hoa N I Mục tiêu + Rèn kĩ năng viết chữ : - Biết viết chữ hoa N cỡ vừa và nhỏ - Viết cụm từ ứng dụng : Nghĩ trước nghĩ sau ( cỡ nhỏ ) chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định II Đồ dùng GV : Mẫu chữ N, bảng phụ viết nghĩ ( dòng 1 ), nghĩ trước nghĩ sau ( dòng 2 0 HS : vở TV III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - Viết chữ M - Đọc từ ứng dụng viết trong bài trước 2 Bài mới a Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b HD viết chữ hoa * HD HS quan sát và nhận xét chữ hoa N + GV treo chữ mẫu - Chữ N viết hoa cao mấy li ? - Viết bằng mấy nét ? + GV HD HS quy trình viết - GV viết mẫu, vừa viết vừa nhắc lại quy trình * HD HS viết trên bảng con - GV quan sát giúp đữ những em viết kém c HD viết cụm từ ứng dụng * Giới thiệu cụm từ ứng dụng - Đọc cụm từ ứng dụng - Nghĩa của cụm từ ứng dụng : suy nghĩ chín chắn trước khi làm * HD HS quan sát và nhận xét - Nhận xét độ cao của các chữ cái ? - Nhận xét khoảng cách giữa các tiếng ? * HD HS viết chữ vào bảng con - GV nhận xét d HD HS viết vào vở TV - GV nêu yêu cầu viết - GV theo dõi giúp đỡ HS viết yếu, chậm e Chấm, chữa bài - GV chấm 5, 7 bài - Nhận xét bài viết của HS - HS viết bảng con - Miệng nói tay làm + HS quan sát - Chữ N viết hoa cao 5 li - Được viết bằng 3 nét + HS quan sát + HS viết chữ N viết hoa trên bảng con + Nghĩ trước nghĩ sau - Chữ N, g, h cao 2,5 li. Chữ t cao 1,5 li. Các chữ cái còn lại cao 1 li - Các tiếng cách nhau một thân chữ + HS viết chữ Nghĩ vào bảng con - Nhận xét + HS viết bài vào vở TV IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Về nhà hoàn thành nốt bài TV Tập làm văn Chia vui. Kể về anh chị em. I Mục tiêu + Rèn kĩ năng nghe và nói : - Biết nói lời chia vui ( chúc mừng ) hợp với tình huống giao tiếp + Rèn kĩ năng viết : - Biết viết đoạn văn ngắn kể về anh, chị, em của mình II Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc HS : VBT III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - HS làm lại BT 1 ( tiết TLV tuần 14 ) - Nhận xét 2 bài mới a Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b HD làm bài tập * Bài tập 1 ( M ) - Đọc yêu cầu bài tập - HS nối tiếp nhau nói lại lời của Nam - Chú ý : Nói lời chia vui một cách tự nhiên, thể hiện thái độ vui mừng của em trai trước thành công của chị * Bài tập 2 ( M ) - Đọc yêu cầu bài tập - GV khuyến khích HS bày tỏ lời chúc mừng theo các cách khác nhau - GV nhận xét * Bài tập 3 ( V ) - Đọc yêu cầu bài tập - GV theo dõi uốn nắn - GV nhận xét bài viết của HS - HS làm - Nhận xét + Bạn Nam chúc mừng chị Liên được giải Nhì trong kì thi học sinh giỏi của tỉnh. Hãy nhắc lại lời của Nam - Cả lớp đọc thầm lại yêu cầu - Em chúc mừng chị. Chúc chị sang năm được giải nhất + Em sẽ nói gì để chúc mừng chị Liên HS nối tiếp nhau phát biểu Chúc mừng chị. Chị thật giỏi. Em chúc chị sang năm đạt giải nhất. + Viết 3 đến 4 câu kể về anh, chị, em ruột ( hoặc anh, chị, em họ ) của em - HS làm bài vào VBT - Từng HS đọc bài viết của mình Anh trai em tên là Trường. Năm nay anh Trường học lớp 11. Anh Trường học rất giỏi, nhất là môn toán. Anh còn dạy em học bài. Em rất yêu quý anh trai mình. Nhận xét bạn IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học - Yêu cầu HS thực hành nói lời chia vui khi cần thiết. - Về nhà viết lại hoàn chỉnh đoạn văn về anh, chị, em. Tiếng việt (tăng) Luyện đọc: Hai anh em I Mục tiêu + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : Đọc trôi chảy toàn bài. Biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với ý nghĩa của hai nhân vật ( người em và người anh ). + Rèn kĩ năng đọc - hiểu: Nắm được nghĩa các từ mới. Hiểu nghĩa các từ đã chú giải. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : ca ngợi tình anh em - Anh em yêu thương, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau II Đồ dùng GV : Tranh minh họa trong SGK HS : SGK III các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ Đọc bài Hai anh em - GV nhận xét 2 Hướng dẫn luyện đọc a Giới thiệu bài - GV giới thiệu, ghi đầu bài b Luyện đọc thành tiếng + GV đọc mẫu toàn bài - HD cách đọc : giọng đọc chậm rãi, tình cảm, nhấn giọng các từ ngữ : công bằng, ngạc nhiên, xúc động, ôm chầm lấy nhau + HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu - Chú ý các từ ngữ : lấy lúa, rất đỗi, kì lạ ... * Đọc từng đoạn trước lớp + Chú ý ngắt giọng đúng các câu : - Nghĩ vậy, / người em ra đồng lấy lúa của mình / bỏ thêm vào phần của anh. // - Thế rồi / anh ra đồng lấy lúa của mình / bỏ thêm vào phần của em. // * Đọc từng đoạn trong nhóm * Thi đọc giữa các nhóm ( ĐT, CN ) c HD đọc hiểu - Lúc đầu hai anh em chia lúa như thế nào? - Người em nghĩ gì và đã làm gì ? - Người anh nghĩ gì và đã làm gì ? - Mỗi người cho thế nào là công bằng ? - Hãy nói một câu về tình cảm của hai anh em ? d Thi đọc bài - 2, 3 HS đọc - Nhận xét + HS theo dõi SGK + HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài + HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài - HS luyện ngắt giọng cho các câu - Đọc từ chú giải cuối bài + HS đọc theo nhóm đôi - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm + Đại diện các nhóm thi đọc - Họ chia lúa thành hai đống bằng nhau, để ở ngoài đồng - Người em nghĩ : " Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần của mình cũng bằng phần của anh thì không cộng bằng. " Nghĩ vậy người em ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh - Người anh nghĩ : " em ta sống một mình vất vả. Nếu phần lúa của ta cũng bằng phần chú ấy thì thật không cộng bằng " Nghĩ vậy anh ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em - Anh hiểu công bằng là chia cho em nhiều hơn vì em sống một mình vất vả. Em hiểu công bằng là chia cho anh nhiều hơn vì anh còn phải nuôi vợ con - Hai anh em rất thương yêu nhau, sống vì nhau + HS thi đọc lại truyện IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Nhắc nhở HS biết nhường nhịn, yêu thương anh chị em để cuộc sống gia đình hạnh phúc Tiếng Việt (tăng) Luyện viết: Hai anh em I Mục tiêu - Chép chính xác trình bày đúng đoạn 4 của chuyện : Hai anh em - Viết đúng và nhớ cách viết của một số tiếng có âm, vần dễ lẫn : ai / ay, s / x, ất / ấc II Đồ dùng GV : Bảng phụ viết nội dung cần chép HS : VBT III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - Viết : lên bảng, nên người, ấm no, lo lắng - GV nhận xét 2 Bài mới a Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của bài học b HD tập chép * HD HS chuẩn bị - GV treo bảng phụ đã viết đoạn chép + Kết thúc câu chuyện như thế nào? + Đoạn văn đựơc ghi với những dấu câu nào ? - Từ ngữ dễ viết sai : sáng, sau, đỗi, rình, .... * GV HD HS chép bài vào vở - GV theo dõi, uốn nắn * Chấm, chữa bài - GV chấm 5, 7 bài - Nhận xét bài viết của HS c HD làm bài tập chính tả * Bài tập 2 - Đọc yêu cầu - GV giúp HS nắm vững yêu cầu - GV HD HS nhận xét, sửa chữa, VD : - Từ có tiếng chứa vần ai: ai, chai, dẻo dai.. - Từ có tiếng chứa vần ay : máy bay, dạy, rau đay .... * Bài tập 3 - Đọc yêu cầu bài tập phần a - GV giúp HS sửa chữa lỗi sai VD : + Chỉ thầy thuốc : bác sĩ + Chỉ tên một loài chim : sáo, sẻ, sơn ca ... + Trái nghĩa với đẹp : xấu - 2 HS lên bảng - Cả lớp viết bảng con - Nhận xét bạn viết + 1, 2 HS nhìn bảng đọc lại Hai anh em gặp nhau giữa cánh đồng, mỗi người đều ôm trên tay lúa của mình để cho người kia. Hai anh em cảm động ôm chầm lấy nhau. - đoạn văn có dấu chấm, dấu phảy, chấm xuống dòng. + HS viết bảng con - HS chép bài vào vở chính tả + Tìm 2 từ có tiếng chứa vần ai, 2 từ có tiếng chứa vần ay - Làm bài vào giấy nháp - 2, 3 HS làm bài trên bảng lớp - Nhận xét + Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng s / x - HS làm vào bảng con - Nhận xét bạn IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà kiểm tra lại bài chép và các bài tập chính tả, sửa hết lỗi nếu có Tiếng Việt (tăng) Luyện: Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu Ai thế nào ? I Mục tiêu - Tiếp tục rèn cho HS Mở rộng vốn từ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật, sự vật -Tiếp tục Rèn kĩ năng đặt câu kiểu : Ai thế nào ? II Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ nội dung BT1, Bảng phụ viết nội dung BT2 HS : VBT III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - Làm lại BT1 ( LTVC tuần 14 ) 2 Bài mới a Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của giờ học b HD làm bài tập * Bài tập 1 ( M ) - Đọc yêu cầu bài tập - GV gắn tranh phóng to - GV nhận xét giúp các em hoàn chỉnh câu VD : Con voi rất khoẻ / con voi thật to ... * Bài tập 2 ( M ) - Đọc yêu cầu bài tập - GV nhận xét * Bài tập 3 ( V ) - Đọc yêu cầu + GV HD HS phân tích - Mái tóc ông em ( trả lời câu hỏi ai ) - bạc trắng ( trả lời câu hỏi thế nào ? ) - GV nhận xét bài làm của HS - 2 HS lên bảng làm - Nhận xét + Dựa vào tranh và trả lời câu hỏi - Cả lớp đọc thầm lại - HS quan sát kĩ từng tranh, chọn một từ trong ngoặc đơn để trả lời câu hỏi ( có thể thêm các từ khác không có trong ngoặc đơn ) - 1 HS làm mẫu - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến + Tìm những từ chỉ đặc điểm của người và vật - HS làm bài theo nhóm - Đại diện nhóm lên bảng làm - Nhận xét + Chọn từ thích hợp rồi đặt câu với từ ấy để tả - 1 HS đọc câu mẫu trong SGK - HS làm bài vào giấy nháp - Từng HS đọc bài làm của mình - Nhận xét Mái tóc ông em đã hoa râm. Tính tình của mẹ em rất hiền hậu. Bàn tay em bé trắng hồng. Nụ cười của anh em rạng rỡ. IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà xem lại các bài tập Tiếng Việt (tăng) Luyện: Chia vui. Kể về anh chị em. I Mục tiêu + Tiếp tục rèn cho HS kĩ năng nghe và nói : - Biết nói lời chia vui ( chúc mừng ) hợp với tình huống giao tiếp + Tiếp tục rèn cho HS kĩ năng viết : - Biết viết đoạn văn ngắn kể về anh, chị, em của mình II Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc HS : VBT III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - HS làm lại BT 1 ( tiết TLV tuần 14 ) - Nhận xét 2 bài mới a Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b HD làm bài tập * Bài tập 1 ( M ) - Đọc yêu cầu bài tập - HS nối tiếp nhau nói lại lời của Nam - Chú ý : Nói lời chia vui một cách tự nhiên, thể hiện thái độ vui mừng của em trai trước thành công của chị * Bài tập 2 ( M ) - Đọc yêu cầu bài tập - GV khuyến khích HS bày tỏ lời chúc mừng theo các cách khác nhau - GV nhận xét * Bài tập 3 ( V ) - Đọc yêu cầu bài tập - GV theo dõi uốn nắn - GV nhận xét bài viết của HS - HS làm - Nhận xét + Bạn Nam chúc mừng chị Liên được giải Nhì trong kì thi học sinh giỏi của tỉnh. Hãy nhắc lại lời của Nam - Cả lớp đọc thầm lại yêu cầu - Em chúc mừng chị. Chúc chị sang năm được giải nhất + Em sẽ nói gì để chúc mừng chị Liên - HS nối tiếp nhau phát biểu + Viết 3 đến 4 câu kể về anh, chị, em ruột ( hoặc anh, chị, em họ ) của em - HS làm bài vào VBT - Từng HS đọc bài viết của mình Chị gái em tên là Thuỷ. Năm nay chị Thuỷ học lớp 8. Chị Thuỷ học rất giỏi, nhất là môn toán. Chị còn dạy em học bài. Em rất yêu quý chị gái mình. Còn chị ấy cũng rất yêu quý em. nhận xét bạn IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học - Yêu cầu HS thực hành nói lời chia vui khi cần thiết. - Về nhà viết lại hoàn chỉnh đoạn văn về anh, chị, em.

File đính kèm:

  • docTV15.DOC