Giáo án Tiếng Việt lớp 3 tuần 17 đến tuần 20

I. Mục tiêu

- Củng cố cách viết chữ viết hoa N

- Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa Đ, N, Q

- Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Ngô Quyền và câu ứng dụng.

Đường vô xứ Nghệ quanh quanh

Non xanh nước biếc như tranh họa đồ.

- Yêu cầu viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ.

II. Chuẩn bị

- Mẫu chữ viết hoa N

- Tên riêng và câu ứng dụng

 

doc11 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 5576 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt lớp 3 tuần 17 đến tuần 20, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 17 Từ ngày: 14/12 đến 18/12/2009 THỨ MÔN TIẾT TÊN BÀI DẠY 2 TV’ 17 Ôn chữ hoa N 3 TĐ KC 49 50 Mồ Coi xử kiện 4 CT 33 (NV’) Vầng trăng quê em 5 TĐ LT&C 51 17 Anh Đom Đóm Ôn về từ chỉ đặc điểm. Ôn tập câu Ai thế nào? Dấu phẩy 6 TLV CT 17 34 Viết về thành thị, nông thôn (NV’) Âm thanh thành phố THỨ 2. NS: 11. 12.2009 ND: 14 .12.2009 Tập viết ÔN CHỮ HOA N I. Mục tiêu - Củng cố cách viết chữ viết hoa N - Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa Đ, N, Q - Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Ngô Quyền và câu ứng dụng. Đường vô xứ Nghệ quanh quanh Non xanh nước biếc như tranh họa đồ. - Yêu cầu viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ. II. Chuẩn bị - Mẫu chữ viết hoa N - Tên riêng và câu ứng dụng III. Các hoạt động dạy và học A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 học sinh viết bảng: Mạc Thị Bưởi, Một - NX chung B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn học sinh viết bảng con a/ Luyện viết chữ hoa - Trong tên riêng và câu ứng dụng có chữ hoa nào? - GV giới thiệu chữ mẫu - GV viết lại mẫu chữ, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết cho học sinh quan sát. - Yêu cầu học sinh viết chữ viết hoa N, Q Đ, vào bảng. Giáo viên theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho học sinh. b/ Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Gọi học sinh đọc từ ứng dụng. *Giới thiệu: Ngô Quyền là một vị anh hùng dân tộc nước ta. Năm 938, ông đã đánh bại quân xâm lược Nam Hán trên sông Bạch Đằng, mở đầu thời kì độc lập của nước ta. c/ Hướng dẫn viết câu ứng dụng - Gọi học sinh đọc câu ứng dụng. *Giải thích: Câu ca dao ca ngợi phong cảnh của vùng Nghệ An, Hà Tĩnh rất đẹp, đẹp như tranh vẽ - Yêu cầu học sinh viết: Đường, Non vào bảng con. Giáo viên theo dõi và chỉnh sữa lỗi cho học sinh 3. Hướng dẫn học sinh viết vào vở - Giáo viên cho học sinh quan sát bài viết mẫu trong vở Tập viết,sau đó yêu cầu học sinh viết bài vào vở - GV chấm sửa bài 2 HS viết bảng - Có chữ hoa N, Q, Đ - HS quan sát - 2 học sinh viết bảng lớp, học sinh dưới lớp viết vào bảng conchữ: N, Q, Đ - HS đọc: Ngô Quyền - 3 học sinh lên bảng viết, học sinh dưới lớp rèn viết vào bảng con. - 2 học sinh đọc: Đường vô xứ Nghệ quanh quanh Non xanh nước biếc như tranh họa đồ. - 3 học sinh lên bảng viết, học sinh dưới lớp viết vào bảng con: Đường, Non, Nghệ - Học sinh viết vào vở + 1 dòng chữ N, cỡ nhỏ + 1 dòng chữ Đ, Q, cở nhỏ. + 1 dòng chữ Ngô Quyền cở nhỏ + Câu ứng dụng 1 lần IV. Củng cố – Dặn dò - HS nhắc lại tựa bài - GDHS rèn luyện chữ viết đẹp - Chuẩn bị bài: Ôn tập - NX tiết học THỨ 3. NS: 11. 12.2009 ND: 15 .12.2009 Tập đọc – kể chuyện MỒ CÔI XỬ KIỆN I. Mục tiêu A. Tập đọc: 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: lợn quay, gà luộc, giãy nảy,lạch cạch, công đường, vịt rán,trả tiền,… - Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Đọc trôi chải được cả bài và biết phân biệt lời dẫn chuyện với lời của nhân vật. 2. Đọc hiểu: - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: công đường, bồi thường ,… - Hiểu được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, tài trí của Mồ Côi đã biết bảo vệ bác nông dân thật thà bằng cách xử kiện rất thông minh, tài trí, công bằng. B. Kể chuyện: - Dựa vào tranh minh họa kể lại được đoạn, toàn bộ câu chuyện. - Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn. II. Chuẩn bị - Tranh minh họa bài tập đọc và các đoạn truyện. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy và học A. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS đọc bài về quê ngoại và trả lời câu 1, 2 - NX chung B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc a/ Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lần b/ Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ *Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. *Hướng dẫn đọc từng đoạn lớp -Yêu cầu 3 học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi học sinh đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho học sinh *Đọc đoạn theo nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. 3. Tìm hiểu bài - Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại cả bài trước lớp. + Trong truyện có những nhân vật nào ? 1/ Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì? 2/ Tìm câu nêu rõ lý lẽ của bác nông dân? 3/ Vì sao Mồ Côi bảo bác nông dân xóc 2 đồng bạc đủ 10 lần? 4/ Em hãy thử đặt một tên khác cho câu chuyện. 4. Luyện đọc lại - Giáo viên chọn đọc mẫu một đoạn trong bài, sau đó yêu cầu học sinh luyện đọc lại bài theo vai. - Yêu cầu học sinh đọc bài theo vai trước lớp. 5. KỂ CHUYỆN a/ GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào tranh kể lại từng đoạn câu chuyện - GV đính tranh bảng - GV cho HS kể nối tiếp đoạn - HS khá-giỏi kể lại câu chuyện - NX tuyên dương - 2 HS trả bài - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài. - HS nối tiếp đọc hết lớp - HS luyện đọc từ khó - 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn bài - 1 HS đọc chú giải - HS đọc thầm nhóm 3 - 2 Nhóm thi đọc - NX tuyên dương - 1 HS đọc lại bài -Mỗi nhóm 3 học sinh, lần lượt từng học sinh đọc một đoạn trong nhóm. - 2 nhóm thi đọc tiếp nối. + Truyện có ba nhân vật là Mồ Côi, bác nông dân và tên chủ quán + Chủ quán kịên bác nông dân vì bác đã vào quán của hắn ngửi hết mùi thơm của lợn quay, gà luộc, vịt rán mà lại không trả tiền. + Bác nông dân nói: “Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm. Tôi không mua gì cả” + Vì tên chủ quán đòi bác phải trả 20 đồng, bác chỉ có 2 đồng nên phải xóc 10 lần thì mới được 20 đồng + HS phát biểu - Đặt tên là: Vị quan tòa thông minh vì câu chuyện ca ngợi sự thông minh, tài trí của Mồ Côi trong việc xử kiện. + Đặt tên là Phiên tòa đặt biệt vì lí do kiện bác nông dân của tên chủ quán và cách trả nợ Mồ Côi bày ra cho bác nông dân thật đặc biệt. - 4 học sinh tạo thành một nhóm và luyện đọc bài theo các vai: người dẫn truyện, Mồ Côi, bác nông dân, chủ quán. - 2 nhóm đọc bài, cả lớp theo dõi và bình chọn nhóm đọc hay. - HS quan sát tranh - 3 HS nối tiếp kể 3 đoạn - Kể cả câu chuyện IV. Củng cố – Dặn dò - HS nhắc lại tựa bài - GDHS luyện đọc tốt - Chuẩn bị bài: Anh Đom Đóm - NX tiết học THỨ 4. NS: 11. 12.2009 ND: 15 .12.2009 Chính tả (nghe viết) VẦNG TRĂNG QUÊ EM I. Mục tiêu - Nghe viết chính xác đoạn văn Vầng trăng quê em. - Làm đúng các bài tập chính tả điền các tiếng có âm đầu r/d/gi hoặc ăc/ăt. II. Chuẩn bị - Tờ phiếu to viết phần a của bài tập 2. III. Các hoạt động dạy và học A. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS viết bảng: cha, trong, chảy, tròn, chữ - NX chung B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Tiết chính tả này các em sẽ viết đoạn văn: Vầng trăng quê em và làm các bài tập chính tả tìm tiếng có âm đầu r/d/gi 2. Hướng dẫn nghe - Giáo viên đọc đoạn văn 1 lượt. - Hỏi : Vầng trăng đang nhô lên được tả như thế nào? - Bài viết có mấy câu? - Bài viết được chia thành mấy đoạn? - Chữ đầu đoạn viết như thế nào? - Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? - Yêu cầu học sinh tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả - Yêu cầu học sinh đọc và viết các từ vừa tìm được. - GV đọc bài lần 2 - Giáo viên đọc cho học sinh viết vào vở - GV đọc cho HS soát lỗi - GV chấm sửa bài *GDBVMT: HS yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó thêm yêu môi trường xung quanh và có ý thức bảo vệ môi trường xanh sạch, đẹp. 3. HDHS làm bài tập Bài 2a - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Dán phiếu lên bảng. - Yêu cầu học sinh tự làm vở - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - 2 HS viết bảng - Theo dõi sau đó 2 học sinh đọc lại. -Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào đáy mắt, ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già thao thức như canh gác trong đêm. - Bài viết có 7 câu - Bài viết được chia thành 2 đoạn - Viết lùi vào 1 ô và viết hoa. - Những chữ đầu câu - Học sinh tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả: lũy tre, mát rượi, khuya - HS luyện viết bảng con - Học sinh nghe giáo viên đọc, viết vào vở - Học sinh soát lỗi - HS đọc yêu cầu - 2 HS thi làm bảng - NX sửa a/ Cây gì gai mọc đầy mình Tên gọi như thể bồng bềnh bay lên. Vừa thanh, vừa dẻo,lại bền. Làm ra bàn ghế,đẹp duyên bao người (là câu mây) IV. Củng cố – Dặn dò - HS nhắc lại tựa bài - GDHS luyện viết chữ đẹp - Chuẩn bị bài: Âm thanh thành phố - NX tiết học THỨ 5. NS: 11. 12.2009 ND: 16 .12.2009 Tập đọc ANH ĐOM ĐÓM I. Mục tiêu 1. Đọc thành tiếng - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: gác núi, lan dần, làn gió, lặng lẽ, bừng nở, chuyên cần, lặng lẽ, quay vòng, bừng nở,… - Đọc trôi chải được toàn bài và ngắt, nghỉ hơi đúng nhịp thơ. 2. Đọc hiểu: - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: đom đóm, chuyên cần, cò bợ,vạc… - Hiểu được nội dung bài thơ: Bài thơ cho ta thấy sự chuyên cần của anh Đom Đóm. Qua việc kể lại một đêm làm việc của Đom Đóm, tác giả còn cho chúng ta thấy vẻ đẹp của cuộc sống các loài vật ở nông thôn rất đẹp và sôi động. 3. Học thuộc lòng 10 dòng thơ II. Chuẩn bị - Tranh minh họa bài tập đọc - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc III. Các hoạt động dạy và học A. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS đọc bài tập đọc: Mồ Côi xử kiện và trả lời câu 1, 2 - NX chung B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Cuộc sống của các loài vật ở nông thôn có rất nhiều điều thú vị, trong giờ tập đọc hôm nay, chúng ta cùng đọc và tìm hiểu bài thơ Anh Đom Đóm của nhà thơ Võ Quảng để hiểu thêm về điều đó. 2. Luyện đọc a/ Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng thong thả, nhẹ nhàng. Chú ý nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm: lan dần, chuyên cần, gió mát, êm, suốt một đêm, lo, lặng lẽ, long lanh, quay vòng, bừng nở b/ Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ *Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. * Đọc từng khổ thơ lớp - Yêu cầu 6 học sinh tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi học sinh đọc 1 khổ * Đọc theo nhóm - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. - Yêu cầu học sinh cả lớp đồng thanh đọc lại bài thơ. 3. Tìm hiểu bài - Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại cả bài trước lớp. + Anh Đom Đóm làm việc vào lúc nào? 1/ Anh Đom Đóm lên đèn đi đâu? 2/ Anh Đom Đóm thấy những cảnh gì trong đêm? 3/ Tìm một hình ảnh đẹp của bài thơ? - NX tuyên dương 4. Học thuộc lòng bài thơ - Giáo viên hướng dẫn học sinh học thuộc lòng 2 – 3 khổ bài thơ - Gọi vài HS đọc thuộc lòng - NX chấm điểm - 2 HS trả bài - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài. - Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu. - Mỗi học sinh đọc 2 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 lần - 6 HS đọc nối tiếp 6 khổ bài - Yêu cầu học sinh đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới. Học sinh đặt câu với các từ chuyên cần - Đọc thầm theo nhóm 3 - 2 nhóm thi đọc bài - NX tuyên dương - Đồng thanh bài. - 1 học sinh đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK. + Anh Đom Đóm làm việc vào ban đêm. + Anh Đom Đóm là lên đèn đi gác, lo cho người ngủ + Anh Đom Đóm thấy chị Cò Bợ đang ru con ngủ, thấy thím VaÏc đang lặng lẽ mò tôm bên sông - Học sinh phát biểu ý kiến theo suy nghĩ của từng em - Khổ 2, 3, 5 - HS học thuộc lòng dòng thơ, khổ thơ IV. Củng cố – Dặn dò - HS nhắc lại tựa bài - GDHS luyện đọc tốt - Chuẩn bị bài: Ôn tập HKI - NX tiết học Luyện từ và câu ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. ÔN TẬP CÂU AI THẾ NÀO? DẤU PHẨY I. Mục tiêu - Ôn luyện về từ chỉ đặc điểm. - Ôn luyện về mẫu câu: Ai thế nào? - Luyện tập về cách sử dụng dấu phẩy. II. Chuẩn bị - Các câu văn trong bài tập 3 viết sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy III. Các hoạt động dạy và học A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 học sinh nêu miệng bài tập 1,2 của tiết trước - NX chung B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Tiết này chúng ta sẽ cùng ôn tập về từ chỉ đặc điểm, tập đặt câu theo mẫu Ai thế nào? Để miêu tả, sau đó sẽ luyện tập về cách dùng dấu phẩy. 2. HDHS làm bài tập Bài 1 - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập 1 - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và ghi ra giấy tất cả những từ tìm được theo yêu cầu. - Yêu cầu học sinh phát biểu ý kiến về từng nhân vật, ghi nhanh ý kiến của học sinh lên bảng, sau mỗi ý kiến, giáo viên nhận xét đúng / sai. - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và ghi ra giấy tất cả những từ tìm được theo yêu cầu. - Yêu cầu học sinh ghi các từ tìm được vào vơ ûbài tập. Bài 2 - Gọi 1 học sinh đọc đề bài 2 - Yêu cầu học sinh đọc mẫu. - Câu Buổi sớm hôm nay lạnh cóng tay cho ta biết điều gì về buổi sớm hôm nay? - Hướng dẫn: Để đặt câu miêu tả theo mẫu Ai thế nào? Về các sự vật được đúng, trước hết em cần tìm được đặc điểm của sự vật được nêu. - Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở - Gọi học sinh đọc câu của mình, sau đó Bài 3. - Gọi học sinh đọc đề bài 3. - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Gọi học sinh đọc câu của mình * GDBVMT: GD con người luôn yêu thiên nhiên đất nước, luôn bảo vệ cảnh quan môi trường thiên nhiên. - 2 HS trả lời - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài. - 1 học sinh đọc trước lớp - Làm bài vào vở - Tiếp nối nhau nêu các từ chỉ đặc điểm của từng nhân vật. Sau mỗi nhân vật, cả lớp dừng lại để đọc tất cả các từ tìm được để chỉ đặc điểm của nhân vật đó, sau đó mới chuyển sang nhân vật khác. - NX sửa lời giải đúng: a) Mến: dũng cảm, tốt bụng, sẵn sàng chia sẻ khó khăn với người khác, không ngần ngại khi cứu người, biết hi sinh,… b) Anh Đom Đóm: cần cù, chăm chỉ, chuyên cần, tốt bụng, có trách nhiệm,… c) Anh Mồ Côi: thông minh, tài trí, tốt bụng, biết bảo vệ lẽ phải,… + Người chủ quán : tham lam, gian trá, dối trá, xấu xa,… - 1 học sinh đọc trước lớp. - Câu văn cho ta biết về đặc điểm của buổi sớm hôm nay là lạnh cóng tay. - Nghe hướng dẫn. - 3 học sinh lên bảng làm bài. Học sinh cả lớp làm bài vào vở Đáp án: a) Bác nông dân cần mẫn/ chăm chỉ/ chịu thướng chịu khó/… b) Bông hoa trong vườn tươi thắm/ thật rực rỡ/ thật tươi tắn trong nắng sớm/ thơm ngát/… c) Buổi sớm mùa đông thường rất lạnh/ lạnh cóng tay/giá lạnh/ nhiệt độ rất thấp/… - 1 học sinh đọc đề bài, học sinh đọc lại các câu văn trong bài - HSLàm bài: a) Ếch con ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh. b) Nắng cuối thu vàng óng, dù giữa trưa cũng chỉ dìu dịu. c) Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trong trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây, hè phố. IV. Củng cố – Dặn dò - HS nhắc lại tựa bài - GDHS tìm hiểu về đức tính tốt của con người - Chuẩn bị bài: Ôn tập HKI - NX tiết học THỨ 6. NS: 11. 12.2009 ND: 17 .12.2009 Tập làm văn VIẾT VỀ THÀNH THỊ , NÔNG THÔN I. Mục tiêu - Viết được một bức thư ngắn khoảng 10 câu cho bạn kể về những điều em đã biết về thành thị hoặc nông thôn. - Viết thành câu, dùng từ đúng. II. Chuẩn bị - Mẫu trình bày của một bức thư. III. Các hoạt động dạy và học A. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS đọc lại bài viết tuần 16: Viết về thành thị, nông thôn - NX chung B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Giáo viên nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng. 2. Hướng dẫn học sinh viết thư - Gọi 2 học sinh đọc yêu cầu của bài - Em cần viết thư cho ai? - Em viết thư để kể những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn. - Hướng dẫn: Mục đích chính viết thư là để kể cho bạn về những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn nhưng em vẫn cần viết theo đúng hình thức một bức thư và cần hỏi thăm tình hình của bạn, tuy nhiên những nội dung này cần ngắn gọn, chân thành. - Yêu cầu học sinh nhắc lại cách trình bày của một bức thư. Giáo viên cũng có thể treo bảng phụ viết sẵn hình thức của một búc thư và cho học sinh đọc. - Gọi 1 học sinh làm bài miệng trước lớp. - Yêu cầu học sinh cả lớp viết thư - Gọi vài học sinh đọc bài trước lớp. - Nhận xét và chấm điểm học sinh làm bài tốt . *GDBVMT: GDHS có ý thức tự hào về cảnh đẹp trên mọi vùng đất nước ta, luôn có ý thức bảo vệ cảnh đẹp, bảo vệ môi trường sống của thiên nhiên. - 2 HS đọc bài tuần trước - Nghe giáo viên giới thiệu bài và xác định nhiệm vụ của tiết học. - 2 học sinh đọc trước lớp - Viết thư cho bạn. - Nghe giáo viên hướng dẫn cách làm bài - 1 học sinh nêu, cả lớp theo dõi và bổ sung. - 1 học sinh khá trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét bài của bạn. - Thực hành viết thư. - Vài học sinh đọc thư của mình, cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến cho thư của từng bạn. IV. Củng cố – Dặn dò - HS nhắc lại tựa bài - GDHS tìm hiểu về thành thị - Chuẩn bị bài: Ôn tập HKI - NX tiết học Chính tả (nghe viết) ÂM THANH THÀNH PHỐ I. Mục tiêu - Nghe viết chính xác đoạn từ Hải đã ra Cẩm Phả… bớt căng thẳng trong bài : Âm thanh thành phố. - Viết đúng tên người nước ngoài. - Làm đúng các bài tập chính tả tìm từ chứa tiếng có vần ui/uôi, chứa tiếng bắt đầu bằng d/gi/r hoặc ăc/ăt theo nghĩa đã cho. II. Chuẩn bị - Bài tập 2 viết sẵn vào 8 tờ giấy to + bút dạ. III. Các hoạt động dạy và học A. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS viết bảng tiếng có vần ắt/ắc - NX chung B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Tiết này các em sẽ viết đoạn cuối trong bài : Âm thanh thành phố và tìm các từ chứa tiếng có vần ui/uôi, âm đầu r/d/gi 2. HD nghe viết a/ Giáo viên đọc đoạn văn 1 lượt. - Khi nghe bản nhạc: Ánh trăng của Bét-tô-ven Hải có cảm giác như thế nào? - Đoạn văn có mấy câu? - Trong đoạn văn những chữ nào viết hoa? Vì sao? b/ Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu học sinh tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu học sinh đọc và viết lại các từ tìm được. - GV đọc bài cho HS viết vở - Học sinh viết chính tả vào vở - GV đọc học sinh soát lỗi - Giáo viên chấm sửa bài. 3. HDHS làm bài tập Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu - Phát giấy và bút cho học sinh . - Yêu cầu học sinh tự làm. - Gọi 2 nhóm đọc bài làm của mình, các nhóm khác bổ sung nếu có từ khác. Giáo viên ghi nhanh lên bảng. - Nhận xét tuyên dương BaØi 3 a a) Gọi học sinh đọc yêu cầu - Yêu cầu học sinh hoạt động trong nhóm đôi. - Gọi các nhóm hỏi đáp - NX sửa - 2 HS viết bảng - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài - 1 học sinh đọc bài - Anh Hải có cảm giác dễ chịu và đầu óc bớt căng thẳng. - Đoạn văn có 3 câu. - Các chữ đầu câu: Hải, Mỗi, Anh. Tên riêng: Cẩm Phả, Hà Nội, Hải, Bét-tô-ven, Aùnh. - HS tìm: + ngồi lặng, trình bày, Bét-tô-ven, pi-a-nô, dễ chịu, căng thẳng. - 3 học sinh lên bảng viết, học sinh dưới lớp viết vào bảng con - Học sinh viết bài vào vở - 1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK - Nhận đồ dùng học tập - Tự làm bài trong nhóm. - Đọc bài và bổ sung - Đọc lại các từ vừa tìm được và viết vào vở: + ui: củi, cặm cụi, dụi mắt, dùi cui, bụi cây, bùi, đùi, đui, húi tóc, tủi thân, xui khiến, mủi lòng, núi,… + uôi: chuối, buổi sáng, cuối cùng, suối đá cuội, cây chuối, đuối sức, đuổi, nuôi nấng, tuổi,… - 1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK - 2 học sinh ngồi cùng bàn hỏi và trả lời - Học sinh thực hành tìm từ Lời giải: giống - ra - dạy IV. Củng cố – Dặn dò - HS nhắc lại tựa bài - GDHS rèn luyện viết chữ đẹp - Chuẩn bị bài: Ôn tập HKI - NX tiết học

File đính kèm:

  • docTuan 17.doc
  • docTUAN 18.doc
  • docTuan 19.doc
  • docTuan 20.doc