Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2015-2016

I- MỤC TIÊU:

- Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc; tìm đựoc một vài thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm.

- Bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ, tục ngữ trong tình huống cụ thể.

- Biết một số trò chơi rèn luyện sức mạnh, sự khéo léo, trí tuệ.

- HS Thang viết được một câu văn ngắn

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: sách giáo viên, bảng phụ

- HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

 

doc14 trang | Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 07/07/2023 | Lượt xem: 289 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16 Ngày soạn : 5 / 12/ 2015 Ngày dạy: 9/ 12/ 2015 TẬP ĐỌC KÉO CO I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn miêu tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài. - Hiểu nội dung: Kéo co là một trò chơi kéo co thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được gìn giữ, phát huy. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Hiểu tục chơi kéo co ở nhiều địa phương trên đất nước ta rất khác nhau. - HS Thang đọc được một câu của bài tập đọc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn HS cần luyện đọc. HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Yêu cầu HS đọc khổ 2 bài tập đọc: Tuổi Ngựa và nêu nội dung chính của bài. - GV nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài 2. Trải nghiệm-Khám phá: - Tổ chức cho HS tự luyện đọc theo nhóm và chia đoạn bài đọc, giải nghĩa từ khó, trả lời các câu hỏi trong SGK * Luyện đọc : - Gọi 1 HS đọc bài - GV chia đoạn +Đoạn 1: 3 dòng đầu +Đoạn 2: 4 dòng tiếp +Đoạn 3: 6 dòng còn lại - 2 HS đọc nối tiếp lần 1, GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng câu khó. +HS đọc phần chú giải kết hợp giải nghĩa từ. - HS đọc theo nhóm bàn. - Gọi đại diện các nhóm đọc - GV nhận xét , tuyên dương * Tìm hiểu bài : -GV cho HS đọc thầm, đọc lướt đoạn 1 * Qua phần đầu bài, em hiểu cách chơi kéo co như thế nào? *Ý đoạn 1 nói lên điều gì? Cách thức chơi kéo co - Cho HS đọc thầm , đọc lướt đoạn 2 * Trò chơi kéo co ở làng Hữu Trấp có gì đặc biệt ? *Ý đoạn 2 nói lên điều gì? Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp - Cho HS đọc thầm , đọc lướt đoạn 3 * Trò chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt ? - Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng vui ? - Ngoài trò chơi kéo co , em còn biết những trò chơi nào khác thể hiện tinh thần thượng võ của dân ta ? -Ý đoạn 3 nói lên điều gì? Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn - Hãy nêu nội dung chính của bài ? Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn, phát huy 3. Thực hành: - Yêu cầu HS đọc nối tiếp các đoạn và nêu giọng đọc của bài. + GV treo bảng phụ và hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 của bài + Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm đoạn + GV nhận xét, tuyên dương. 4. Ứng dụng: - Nhận xét tiết học. - Về nhà chia sẻ với người thân biết về trò chơi kéo co của dân tộc ta. - HS đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV. - Hs lắng nghe. -HS nhắc lại tựa bài - HS luyện đọc theo nhóm - HS đọc - HS lấy bút chì đánh dấu vào SGK - HS đọc - 2 HS đọc bài. - Luyện đọc theo nhóm bàn - Đại diện các nhóm đọc - Lắng nghe - HS đọc thầm, đọc lướt đoạn 1 -Kéo co phải có hai đội, thường thì số người của hai đội phải bằng nhau. Thành viên của mỗi đội ôm chặt lưng nhau, hai người đứng đầu mỗi đội ngoắc tay vào nhau. Thành viên của hai đội cũng có thể nắm chung một sợi dây thong dài. Kéo co phải đủ ba keo, mỗi đội kéo mạnh đội mình về sau vạch ranh giới. Đội nào kéo tuột đội kia ngã sang vùng đất của đội mình 2 keo trở lên là thắng. - HS đọc thầm , đọc lướt đoạn 2 - Kéo co giữa nam và nữ. Nam khoẻ hơn nữ nhiều nhưng có năm bên nữ vẫn thằng. Có năm bên nam thắng, có năm bên nữ thắng. Bên nào thắng thì cũng vui vì không khí ganh đua rất sôi nổi, vui vẻ, tiếng trống, tiếng reo hò, cổ vũ rất náo nhiệt của những người xem. - HS đọc thầm , đọc lướt đoạn 3 - Kéo co giữa trai tráng hai giáp ranh trong làng với số người mỗi bên không hạn chế, không quy định số lượng. - Trò chơi kéo co bao giờ cũng vui vì không khí ganh đua rất sôi nổi ; vì những tiềng hò reo khích lệ của người xen hội. - Đá cầu, đấu vật, đu dây. . . - HS nêu -HS đọc nối tiếp theo đoạn - Giọng đọc vui , hào hứng. * Đoạn văn đọc diễn cảm: Hội làng Hữu Tráp / thuộc huyện Quế Võ, / tỉnh Bắc Ninh thường tổ chức thi kéo co giữa nam và nữ. // Có năm bên nam thắng, có năm bên nữ thắng.// Nhưng dù bên nào thắng thì cuộc vui cũng rất là vui.// Vui là ở sự ganh đua, / vui là ở những tiếng hò reo khuyến khích của người xem hội . - HS thi đọc diễn cảm - HS lắng nghe -HS lắng nghe Ngày soạn : 5 / 12/ 2015 Ngày dạy: 9/ 12/ 2015 TẬP ĐỌC TRONG QUÁN ĂN “BA CÁ BỐNG” I- MỤC TIÊU: - Biết đọc đúng các tên nước ngoài( Bu-ra-ti-nô,Tooc-ti-na. Bu-ra-ba,Đu-rê-ma,A-li-xa,A-di-li-ô); bước đầu đọc phân biệt rõ lời dẫn chuyện và lời của nhân vật. - Hiểu nội dung: Chú bé người gỗ(Bu-ra-ti-nô) thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - HS Thang đọc được một câu của bài tập đọc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn HS cần luyện đọc . HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động : - Gọi 2 HS đọc nối tiếp bài “Kéo co” + Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng vui vẻ ? - GV nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài 2. Trải nghiệm-Khám phá: - Tổ chức cho HS tự luyện đọc theo nhóm và chia đoạn bài đọc, giải nghĩa từ khó, trả lời các câu hỏi trong SGK * Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc toàn bài. + Bài được chia làm mấy đoạn ? a) Đọc nối tiếp đoạn - Gọi 3 HS đọc nối tiếp và luyện đọc tiếng khó: Bu-ra-ti-nô; Toóc-ti-la; Đu-rê-ma; A-li-xa; A-di-li-ô; Ba-ra-ba - Gọi 3 HS đọc lần 2, kết hợp giải nghĩa từ. b) Luyện đọc trong nhóm - Tổ chức cho đọc theo nhóm 3. - Tổ chức cho các nhóm thi đọc. - GV nhận xét, đánh giá * Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc phần giới thiệu truyện. + Bu-ra-ti-nô cần moi bí mật gì ở lão Ba-ra-ba ? - Yêu cầu HS đọc đoạn “Từ đầu ... bác Các- lô ạ” + Chú bé gỗ đã làm cách nào để buộc lão Ba-ra-ba phải nói ra điều bí mật ? - Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại. + Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm ? + Chú bé gỗ đã thoát hiểm như thế nào ? + Tìm những hình ảnh, chi tiết trong truyện em cho là ngộ nghĩnh và lí thú ? + Câu truyện nói lên điều gì ? Cậu bé người gỗ Bu-ra-ti-nô thông minh đã biết dùng mưu moi được điều bí mật về chiếc chìa khoá vàng ở những kẻ độc ác 3. Thực hành: - Yêu cầu HS đọc nối tiếp các đoạn và nêu giọng đọc của bài. + GV treo bảng phụ và hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3 của bài + Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm đoạn + GV nhận xét, tuyên dương. 4. Ứng dụng : - GV nhận xét tiết học. - Về nhà chia sẻ với người thân về nội dung câu truyện : TRONG QUÁN ĂN “BA CÁ BỐNG” - Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe - HS luyện đọc theo nhóm - HS đọc, lớp đọc thầm. - Bài được chia làm 3 đoạn. . Đoạn 1: Biết là Ba-ra-ba ... lò sưởi này. . Đoạn 2: Bu-ra-ti-nô hét lên ... Các-lô a. . Đoạn 3: Vừa lúc ấy ... nhanh như mũi tên. - HS đánh dấu đoạn vào sách. - 3 HS đọc bài, luyện đọc từ khó. - 3 HS đọc kết hợp nêu các từ chú giải trong SGK. - Đọc trong nhóm 3. - Thi đọc - Lắng nghe - HS đọc. - Bu- ra- ti- nô cần biết kho báu ở đâu. - HS đọc thầm. - Chú chui vào một cái bình bằng đất đặt trên bàn ăn, ngồi im đợi Ba-ra-ba uống rượu say từ trong bình thét lên: “kho báu ở đâu, nói ngay” khiến 2 tên ... - HS đọc bài. - Cáo A-li-xa và mèo A-di-li-ô biết chú bé gỗ đang ở trong bình đất, đã báo với Ba-ra-ba để kiếm tiền ... - Thừa dịp bọn ác đang há hốc mồm ngạc nhiên, chú lao ra ngoài. - HS trả lời . - 3 HS nhắc lại - HS đọc nối tiếp các đoạn Toàn bài đọc nhanh, bất ngờ, hấp dẫn. Lời người dẫn truyện phần đầu đọc chậm rãi, phần sau đọc nhanh hơn, bất ngờ, li kì . Lời Bu-ra-ti-nô: thét, doạ nạt . Lời lão Ba-ra-ba : lúc đầu hùng hổ, sau ấp úng, khiếp đảm . Lời cáo A-li-xa ; chậm rãi, ranh mãnh . Nhấn giọng ở những từ ngữ : im thin thít, tống, sợ tái xanh, cầm cập, ấp úng, mười đồng tièn vàng, nộp ngay, đếm đi đếm lại, thở dài, ngay dưới mũi, ném bốp, lổm ngổm, há hốc, lao * Đoạn văn đọc diễn cảm: Vừa lúc ấy gã chủ quán dẫn cáo A-li-xa và mèo A-di-li-ô vào.Cáo lẽ phép ngả mũ chào rồi nói : Ngài cho chúng cháu mười đồng tiền vàng, chúng cháu xin nộp ngay thằng người gỗ ấy . Lão Ba-ra-ba luồn tay vào túi, móc ra mười đồng . Cáo đếm đi đếm lại mãi, rồi thở dài đưa cho mèo một nửa . Nó lấy chân trỏ vào cái bình Nó ở ngay dưới mũi ngài đấy . Lão Ba-ra-ba vờ lấy cái bình, ném bốp xuống sàn lát đá . Bu-ra-ti-nô bò lổm ngổm giữa những mảnh bình. Thừa dịp mọi người đang há hốc mồm ngơ ngác, chú lao ra ngoài, nhanh như mũi tên . - HS thi đọc diễn cảm - Lắng nghe - Lắng nghe. - Ghi nhớ. LUYÊN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ : ĐỒ CHƠI, TRÒ CHƠI I- MỤC TIÊU: - Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc; tìm đựoc một vài thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm. - Bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ, tục ngữ trong tình huống cụ thể. - Biết một số trò chơi rèn luyện sức mạnh, sự khéo léo, trí tuệ. - HS Thang viết được một câu văn ngắn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: sách giáo viên, bảng phụ HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - GV cho HS nêu lại ghi nhớ của bài: Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi - GV nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài 2. Thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập . - GV cho HS nêu tên một số trò chơi, dụng cụ khi chơi. + Trò chơi rèn luyện sức mạnh : + Trò chơi rèn luyện sự khéo léo : + Trò chơi rèn luyện trí tuệ : Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV cho HS làm bài tập theo nhóm - GV tổ chức cho HS đại diện nhóm trình bày kết quả. - GV nhận xét, chốt nội dung đúng. Bài 3 : - GV cho HS đọc yêu cầu bài - GV cho HS làm bài vào vở - GV nhận xét, kết luận 3. Ứng dụng: - Nhận xét tiết học - Về nhà chia sẻ với người thân về một số trò chơi rèn luyện sức mạnh, sự khéo léo, trí tuệ 2-3 HS nêu lại ghi nhớ của bài. HS lắng nghe - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm. - HS trao đổi nhóm . Thư kí ghi ý kiến của nhóm. - Nói một số trò chơi : Ô ăn quan ( dụng cụ chơi là những viên sỏi đặt trên những ô vuông được vẽ trên mặt đất ) ; lò cò ( nhảy, làm di động một viên sành , sỏi. . . trên những ô vuông vẽ trên mặt đất ), xếp hình ( một hộp gồm nhiều hình bằng gỗ hoặc bằng nhựa hình dạng khác nhau. Phải xếp sau cho nhanh, cho khéo để tạo nên những hình ảnh về ngôi nhà, con chó, ô tô ) - kéo co, vật. - nhảy dây, lò cò, đá cầu. - ô ăn quan, cờ tướng, xếp hình -HS đọc yêu cầu -HS làm bài tập theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Cả lớp nhận xét. + Chơi với lửa : làm một việc nguy hiểm. + Chơi diều đứt dây : mất trắng tay . + Ở chọn nơi, chơi chọn bạn : phải biết chọn bạn , chọn nơi sinh sống. + Chơi dao có ngày đứt tay : liều lĩnh ắt gặp tai hoạ - HS lắng nghe -HS đọc yêu cầu bài -HS làm bài vào vở -HS trình bày kết quả a) Em sẽ nói với bạn “Ở chọn nơi, chơi chọn bạn”. Cậu nên chọn bạn mà chơi. b) Em sẽ nói: “Cậu xuống ngay đi: Đừng có “Chơi với lửa” Hoặc “Chơi dao có ngày đứt tay” - Lắng nghe - Lắng nghe Ngày soạn : 5 / 12/ 2015 Ngày dạy: 10/ 12/ 2015 KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I- MỤC TIÊU: Chọn được câu chuyện( được chứng kiến hoặc tham gia) liên quan đến đồ chơi của mình hoặc của bạn. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại ý nghĩa câu chuyện . Rèn kĩ năng kể chuyện. HS Thang viết được một câu văn ngắn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Đề bài viết sẵn trên bảng lớp, ba cách xây dựng cốt truyện HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động : - Gọi 2 HS kể chuyện đã được đọc hay được nghe về đồ chơi của trẻ em. - GV nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài 2. Thực hành : * Tìm hiểu đề bài: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - GV đọc, phân tích đề bài, gạch chân những từ trọng tâm. * Gợi ý kể chuyện: - Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 gợi ý. + Khi kể em nên dùng từ xưng hô như thế nào ? + Em hãy giới thiệu câu chuyện về đồ chơi mà em định kể ? * Kể trong nhóm + Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. - GV giúp đỡ các cặp gặp khó khăn. * Kể trước lớp - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. - Gọi HS nhận xét bạn kể. - GV nhận xét chung 3. Ứng dụng : - Nhận xét tiết học. - Chia sẻ với người thân về bài học - 2 HS kể. - HS lắng nghe - HS đọc - 3 HS đọc. - Khi kể chuyện xưng hô: tôi, mình. - Em muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện vì sao em có con búp bê biết bò, biết hát ... - HS kể trong nhóm, trao đổi, sửa lỗi cho nhau. - 5 HS thi kể. - HS nhận xét. - Lắng nghe - Lắng nghe. - Ghi nhớ. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG I. MỤC TIÊU: - Dựa vào bài đọc Kéo co, thuật lại đựoc các trò chơi đã giới thiệu trong bài. - Biết giới thiệu một trò chơi ở quê hương để mọi người cùng hình dung đựơc diễn biến và hoạt động nổi bật. Lời giới thiệu rõ ràng, chân thực, có hình ảnh . Hs Thang viết được một câu văn ngắn II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: - Tìm kiếm và xử lí thông tin. - Thể hiện sự tự tin. - Giao tiếp. III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ HS: SGK IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - Đọc lại dàn ý tả một đồ chơi em thích. - GV nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài 2. Thực hành: Bài 1: - Yêu cầu HS đọc lại bài Kéo co. + Bài Kéo co giới thiệu trò chơi của những địa phương nào ? - Tổ chức cho 1 vài HS thuật lại trò chơi. - GV nhắc HS: Cần giới thiệu 2 tập quán kéo co rất khác nhau ở 2 vùng, giới thiệu tự nhiên, sôi động, hấp dẫn, cố gắng diễn đạt bằng lời của mình. - GV nhận xét, đánh giá Bài 2: - Yêu cầu HS quan sát 6 tranh trong SGK (trang 160) + Nói tên những trò chơi, lễ hội được vẽ trong tranh ? - GV cùng HS nhận xét chốt lại câu trả lời đúng: + Hãy giới thiệu 1 trò chơi hoặc lễ hội ở địa phương em ? * Lưu ý HS: Giới thiệu quê em ở đâu, có trò chơi hoặc lễ hội gì ? - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Ứng dụng : - GV nhận xét tiết học. - Về nhà chia sẻ với người thân về các trò chơi, lễ hội dân gian mà em biết - 1 HS đọc. - HS lắng nghe - HS đọc. - Giới thiệu trò chơi kéo co của làng Hữu Trấp, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh và làng Tích Sơn, thị xã Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. - HS thuật lại trò chơi. - HS lắng nghe - Lắng nghe - HS quan sát tranh. + Trò chơi: thả chim bồ câu, đu bay, ném còn. + Lễ hội: hội bơi trải, hội cồng chiêng, hội quan họ. - HS giới thiệu trò chơi, lễ hội ở quê mình. - HS lắng nghe - Lắng nghe. - Ghi nhớ. Ngày soạn : 5 / 12/ 2015 Ngày dạy: 11/ 12/ 2015 LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÂU KỂ I- MỤC TIÊU: - Hiểu thể nào là câu kể, tác dụng của câu kể - Nhận biết được câu kể trong đoạn văn; biết đặt một vài câu kể để kể, tả, trình bày ý kiến - Giáo dục học sinh dùng câu kể để tả và trình bày ý kiến của mình. - HS Thang viết được một câu văn ngắn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ, giấy khổ to, bút dạ HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: Gọi 3 HS lên bảng. Mỗi học sinh viết 2 câu thành ngữ, tục ngữ mà em biết . Nhận xét, đánh giá Giới thiệu bài 2. Trải nghiệm-Khám phá: * Nhận xét: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Hãy đọc câu được gạch chân (in đậm ) trong đoạn văn trên bảng. - Những kho báu ấy ở đâu ? Là kiểu câu gì? Nó được dùng để làm gì ? - Cuối câu ấy có dấu gì ? Bài 2: Những câu còn lại trong đoạn văn dùng để làm gì ? Cuối mỗi câu có dấu gì ? Bài 3: - Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung - Yêu cầu học sinh thảo luận, trả lời câu hỏi . - Gọi học sinh phát biểu, bổ sung Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng + Ba-ra-ba uống rượu đã say + Vừa hơ bộ râu, lão vừa nói + Bắt được thằng người gỗ, ta sẽ tống nó vào cái lò sưởi này * Ghi nhớ: ( SGK/161) - Gọi HS đọc phần ghi nhớ - Gọi học sinh đặt các câu kể 3. Thực hành: Bài 1: - Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung - Phát giấy và bút dạ cho 2 nhóm học sinh.Yêu cầu học sinh tự làm bài - Gọi HS dán phiếu lên bảng, nhận xét. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng: Cánh điều mềm mại như cánh bướm . Chúng tôi vui sướng đến phát dại nhìn lên trời . Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng . Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè như gọi thấp xuống những vì sao sớm Bài 2: Gọi HS đọc và nêu yêu cầu Yêu cầu HS tự làm bài Gọi học sinh trình bày Giáo viên sửa lỗi, nhận xét 4. Ứng dụng: - Nhận xét tiết học - Về nhà chia sẻ với người thân biết về câu kể và tác dụng của nó. - HS thực hiện yêu cầu - Lắng nghe - Học sinh lần lượt đọc yêu cầu đề bài. - HS đọc - Là câu hỏi . Nó được dùng để hỏi về điều mà mình chưa biết . - Cuối câu có dấu chấm hỏi Suy nghĩ, thảo luận căp đôi và trả lời câu hỏi. - Giới thiệu về Bu-ra-ti-nô : Bu-ra-ti-nô là một chú bé bằng gỗ Miêu tả Bu-ra-ti-nô : Chú có cái mũi rất dài . Kể lại sự việc liên quan đến Bu-ra-ti-nô : Chú người gỗ được bác rùa tốt bụng Toóc-ti-la tặng cho chiếc khóa vàng để mở một kho báu. Cuối câu kể có dấu chấm - 1 học sinh đọc thành tiếng - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận Tiếp nối phát biểu, bổ sung HS lắng nghe Nêu suy nghĩ của Ba-ra-ba 2-3 HS đọc, lớp đọc thầm Tiếp nối đặt câu : Con mèo nhà em màu đen tuyền Mẹ em hôm nay đi công tác Tình bạn thật thiêng liêng và cao quý. - 1HS đọc thành tiếng - Học sinh hoạt động theo cặp. Học sinh viết vào giấy nháp - Nhận xét, bổ sung - Chữa bài Tả cánh diều Kể sự việc Tả tiếng sáo diều Nêu ý kiến, nhận định 1 HS đọc thành tiếng HS làm bài vào vở 3-4 HS trình bày HS lắng nghe - Lắng nghe CHÍNH TẢ( Nghe – Viết) “KÉO CO” I- MỤC TIÊU: Nghe – viết chính xác, đẹp đoạn văn từ : Hội làng Hữu Trấp . . . đến chuyển bại thành thắng trong bài Kéo Co . - HS làm được các bài tập trong SGK - Có ý thức viết đúng , viết đẹp Tiếng Việt - HS Thang viết được một câu văn ngắn của bài chính tả. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ, giấy khổ to, bút dạ HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - Gọi 1 HS đọc cho 3 học sinh viết bảng lớp . * trốn tìm, nơi chốn, châu chấu, con trâu, quả chanh, bức tranh . . . * tàu thuỷ, thả diều, nhảy dây, ngã ngửa, ngật ngưỡng, kĩ năng . . . - Nhận xét về chữ viết của học sinh . - Giới thiệu bài 2. Trải nghiệm-Khám phá: Gọi học sinh đọc đoạn văn SGK/155 - Hỏi: Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp có gì đặc biệt ? - Hướng dẫn viết từ khó : - Yêu cầu học sinh tìm từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết . - Viết chính tả - Sốt lỗi và sửa lỗi. 3. Thực hành: Bài 2 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu Phát giấy và bút dạ. Yêu cầu học sinh tự tìm từ Gọi 1 lên dán phiếu, đọc các từ tìm được, những học sinh khác bổ sung, sửa (nếu có ) . - Nhận xét chung, kết luận lời giải đúng 4. Ứng dụng: Nhận xét tiết học Về nhà chia sẻ với người thân về bài học. - Học sinh thực hiện yêu cầu - Lắng nghe - 1 học sinh đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi sách giáo khoa . - Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp diễn ra giữa nam và nữ . Cũng có năm nam thắng, cũng có năm nữ thắng . - Các từ ngữ : Hữu Trấp, Quế Võ, Bắc Ninh, Tích Sơn, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc, ganh đua, khuyến khích, trai tráng . . - HS viết bài - HS soát lỗi và sửa lỗi - 1 học sinh đọc thành tiếng 2 học sinh ngồi cùng bàn tìm từ ghi vào phiếu hoặc ghi bằng chì vào sách giáo khoa . - Nhận xét, bổ sung . Nhảy dây – múa rối – giao bóng (đối với bóng bàn, bóng chuyền) - HS lắng nghe - HS lắng nghe TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I- MỤC TIÊU: - HS viết được một bài văn miêu tả đồ chơi của em thích hợp với 3 phần: mở bài, thâm bài, kết bài. Văn viết chân thực, giàu cảm xúc, sáng tạo, thể hiện đựơc tình cảm của mình với đồ chơi đó . HS thường xuyên tập miêu tả đồ vật. HS Thang viết được một câu văn ngắn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - Gọi 2 HS giới thiệu trò chơi hoặc lễ hội quê em. - GV nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài 2. Thực hành: a) Hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài - Gọi 1 HS đọc đề bài. Đề bài: Tả một đồ chơi mà em thích. - Gọi 4 HS đọc nối tiếp gợi ý. b) Hướng dẫn HS xây dựng kết cấu 3 phần của bài văn + Có thể mở bài theo mấy cách ? Đó là những cách nào ? - Yêu cầu HS đọc thầm mẫu - Mời 1 HS làm mẫu cách mở bài trực tiếp? - Gọi một HS trình bày mở bài theo cách gián tiếp. + Có thể kết bài theo cách nào ? c) HS viết bài - GV yêu cầu HS viết bài. - Gọi HS đọc bài viết của mình. - GV cùng HS nhận xét, sửa lỗi. 3. Ứng dụng: - GV nhận xét tiết học - Về nhà chia sẻ với người thân về bài văn miêu tả đồ vật của mình - 2 HS lên bảng đọc bài làm của mình - Lắng nghe - HS đọc yêu cầu - 4 HS đọc - 2 cách: trực tiếp hoặc gián tiếp. - HS đọc thầm. - Trong những đồ chơi em có em thích nhất con gấu bông. - HS trình bày. - Có thể kết bài theo cách mở rộng hoặc không mở rộng. - HS viết bài. - HS đọc. - Lắng nghe - Ghi nhớ, lắng nghe KÍ DUYỆT TUẦN 16

File đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_lop_4_tuan_16_nam_hoc_2015_2016.doc