I. MỤC TIÊU:
- Hiểu tác dụng và đặc điểm của TN chỉ thời gian trong câu (trả lời câu hỏi Bao giờ ? Khi nào ? Mấy giờ ?)
- Nhận diện được TN chỉ thời gian trong câu; bước đầu nhận biết thêm được TN cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn.
- HS Thang viết được một câu văn ngắn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ, SGK
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
11 trang |
Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 07/07/2023 | Lượt xem: 196 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32
Ngày soạn : 9/ 4/ 2016
Ngày dạy: 11/ 4/ 2016
TẬP ĐỌC
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.
- Hiểu nội dung: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- HS yêu thích môn học.
- HS Thang đọc được một câu văn ngắn của bài tập đọc
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK, bảng phụ ghi đoạn văn HS cần luyện đọc diễn cảm
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động:
- Gọi học sinh đọc nối tiếp các đoạn bài tập đọc:“ Con chuồn chuồn nước” và nêu nội dung của bài.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài
2. Trải nghiệm-Khám phá:
- Tổ chức cho HS tự luyện đọc theo nhóm và chia đoạn bài đọc, giải nghĩa từ khó, trả lời các câu hỏi trong SGK
* Luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- Yêu cầu HS chia đoạn
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 1, kết hợp sửa phát âm.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, kết hợp giải nghĩa từ.
- GV cho HS đọc theo nhóm bàn
- Nhận xét, tuyên dương.
* Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm toàn bài và trả lời các câu hỏi:
+ Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn chán ?
+ Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy ?
-Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình ?
- Kết quả ra sao ?
+ Điều gì bất ngờ xảy ra ở phần cuối đoạn này ? Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó ?
- Nêu nội dung chính của bài ?
Nội dung chính: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán
3. Thực hành:
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp các đoạn và nêu giọng đọc của bài.
+ GV treo bảng phụ và hướng dẫn HS luyện đọc diễn đoạn 2 của bài
+ Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm
+ GV nhận xét, tuyên dương.
4. Ứng dụng:
- Nhận xét tiết học.
- Chia sẻ với người thân về nội dung bài tập đọc : Vương quốc vắng nụ cười
- 2 HS lên bảng đọc nối tiếp các đoạn và trả lời câu hỏi
- Lắng nghe
- HS luyện đọc theo nhóm, trả lời câu hỏi
- 1 HS đọc cả bài.
+ Đoạn 1: Ngày xửa... đến môn cười
+ Đoạn 2: Một năm ... đến học không vào
+ Đoạn 3: Còn lại
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1
- Học sinh đọc nối tiếp đoạn lần 2 và giải nghĩa từ
- HS luyện đọc theo nhóm
- Lắng nghe.
- Cả lớp đọc thầm, trả lời các câu hỏi
Mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn, gương mặt mọi người rầu rĩ, héo hon, ngay tại kinh đô cũng chỉ nghe thấy tiếng ngựa hí, tiếng sỏi đá lạo xạo dưới bánh xe, tiếng gió thở dài trên những mái nhà.
- Vì cư dân ở đó không ai biết cười.
- Vua cử một viên đại thần đi du học nước ngoài, chuyên về môn cười cợt.
Sau một năm, viên đại thần trở về, xin chịu tội vì đã gắng hết sức nhưng học không vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu, còn nhà vua thì thở dài. Không khí triều đình ảo não.
Bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ở ngoài đường. Vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào.
- HS nêu.
- Lắng nghe
- HS đọc nối tiếp và nêu giọng đọc của bài
- HS luyện đọc diễn cảm
- HS thi đọc diễn cảm
- Lắng nghe
- HS lắng nghe, ghi nhận
Ngày soạn : 9/ 4/ 2016
Ngày dạy: 13/ 4/ 2016
TẬP ĐỌC
NGẮM TRĂNG-KHÔNG ĐỀ
I. MỤC TIÊU:
- HS đọc trôi chảy, rành mạch toàn bài. Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng nhẹ nhàng, phù hợp với nội dung.
- Hiểu nội dung( 2 bài thơ ngắn ) : Nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống không nản chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- HS yêu thích môn học.
- HS Thang đọc được một câu văn ngắn của bài tập đọc
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK, bảng phụ ghi bài thơ HS cần luyện đọc diễn cảm
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động:
- Gọi học sinh đọc nối tiếp các đoạn bài tập đọc:“ Vương quốc vắng nụ cười” và nêu nội dung của bài.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài
2. Trải nghiệm-Khám phá:
- Tổ chức cho HS tự luyện đọc theo nhóm và chia đoạn bài đọc, giải nghĩa từ khó, trả lời các câu hỏi trong SGK
* Luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp lần 1, kết hợp sửa phát âm.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp lần 2, kết hợp giải nghĩa từ.
- GV cho HS đọc theo nhóm bàn
- Nhận xét, tuyên dương.
* Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm toàn bài và trả lời các câu hỏi:
+ Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào ?
+ Hình ảnh nào cho thấy tình cảm gắn bó giữa Bác Hồ với trăng ?
+ Bài thơ nói lên điều gì về Bác Hồ ?
Bác Hồ sáng tác bài thơ: Không đề trong hoàn cảnh nào ? Những từ ngữ nào cho biết điều đó ?
- Nêu nội dung chính của hai bài thơ ?
Nội dung chính: Nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống không nản chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ.
3. Thực hành:
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp và nêu giọng đọc của bài.
+ GV treo bảng phụ và hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm bài thơ : Ngắm trăng
+ Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm
+ GV nhận xét, tuyên dương.
4. Ứng dụng:
- Nhận xét tiết học.
- Chia sẻ với người thân về nội dung hai bài thơ: Ngắm trăng-Không đề.
- 2 HS lên bảng đọc nối tiếp các đoạn và trả lời câu hỏi
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- 1 HS đọc cả bài.
- HS đọc nối tiếp lần 1
- Học sinh đọc nối tiếp lần 2 và giải nghĩa từ
- HS luyện đọc theo nhóm
- Lắng nghe.
- Cả lớp đọc thầm, trả lời các câu hỏi
Bác ngắm trăng qua cửa sổ phòng giam trong nhà tù.
Hình ảnh Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ / Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.
- Em thấy Bác yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, lạc quan trong cả những hoàn cảnh rất khó khăn.
Bác sáng tác bài thơ này ở chiến khu Việt Bắc, trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp rất gian khổ.Những từ ngữ cho biết: đường non, rừng sâu quân đến, tung bay chim ngàn.
- HS trả lời
- Lắng nghe
- HS đọc nối tiếp và nêu giọng đọc của bài
- HS luyện đọc diễn cảm
- HS thi đọc diễn cảm
- Lắng nghe
- HS lắng nghe, ghi nhận
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu tác dụng và đặc điểm của TN chỉ thời gian trong câu (trả lời câu hỏi Bao giờ ? Khi nào ? Mấy giờ ?)
- Nhận diện được TN chỉ thời gian trong câu; bước đầu nhận biết thêm được TN cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn.
- HS Thang viết được một câu văn ngắn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ, SGK
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
+ Đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu ?
- GV nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài
2. Trải nghiệm-Khám phá:
* Nhận xét:
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của từng bài tập.
+ Tìm trạng ngữ chỉ thời gian trong câu ?
+ Trạng ngữ tìm được bổ sung ý nghĩa gì cho câu ?
+ Đặt câu hỏi cho TN ?
* Phần ghi nhớ:
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ/ 134-SGK
3. Thực hành:
Bài 1:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Gọi học sinh trình bày bài làm
- GV nhận xét, chữa bài:
TN chỉ thời gian: Buổi sáng hôm nay, Vừa mới ngày hôm qua, Thế mà qua một đêm mưa rào
Bài 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Gọi học sinh trình bày bài làm
- GV nhận xét, chữa bài:
4. Ứng dụng:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà chia sẻ với người thân về: Trạng ngữ chỉ thời gian cho câu
- 2 HS lên bảng đặt câu
- Lắng nghe
- 3 HS đọc
- Đúng lúc đó
- TN bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu để xác định thời gian diễn ra sự việc nêu trong câu.
- HS đặt câu
- Lắng nghe
- HS đọc
- HS làm bài
- HS trình bày
- Lắng nghe
- HS đọc
- HS làm bài
- HS trình bày
- Lắng ngh
- Lắng nghe
Ngày soạn : 9/ 4/ 2016
Ngày dạy: 14/ 4/ 2016
KỂ CHUYỆN
KHÁT VỌNG SỐNG
I. MỤC TIÊU:
- Dựa vào kể của giáo viên và tranh minh họa (SGK), kể lại được từng đoạn và kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện Khát vọng sống rõ ràng, đủ ý
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện
- HS yêu thích môn học.
- HS Thang viết được một câu văn ngắn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK, tranh phóng to trong SGK
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
+ Kể lại câu chuyện được chứng kiến hoặc tham gia về một cuộc du lịch
- GV nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài
2. Trải nghiệm-Khám phá :
* GV kể toàn bộ câu chuyện
- GV kể lần 1, chậm, phân biệt được lời nhân vật.
- GV kể lần 2 kết hợp chỉ vào tranh minh họa.
- GV kể lần 3 ( như sách giáo viên)
3. Thực hành:
- Yêu cầu HS kể trong nhóm và trao đổi với nhau về ý nghĩa của truyện.
- Kể trước lớp
- Gọi HS thi kể tiếp nối.
- Gọi HS kể toàn truyện.
- GV hướng dẫn HS đưa ra câu hỏi cho bạn kể :
+ Giôn bị bỏ rơi trong hoàn cảnh nào ?
+ Nhờ đâu Giôn chiến thắng được con sói?
- GV nhận xét, đánh giá
4. Ứng dụng:
- Nhận xét tiết học.
- Chia sẻ với người thân về câu chuyện: Khát vọng sống
- 2 HS lên bảng kể chuyện
- Lắng nghe
- HS chú ý nghe và quan sát.
- Lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS kể trong nhóm.
- HS thi kể tiếp nối.
- 2 HS kể toàn truyện.
- 1 HS hỏi, 1 HS kể.
- HS trả lời
- Lắng nghe
- Theo dõi, lắng nghe
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I MỤC TIÊU:
- Nhận biết được : Đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con
vật , đặc điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn , bước đầu vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả ngoại hình, tả hoạt động của con vật em yêu thích.
- HS Thang viết được một câu văn ngắn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ, SGK
- HS: SGK
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động:
+ Gọi HS đọc đoạn văn miêu tả ngoại hình của chú gà trống
- GV nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài
2.Thực hành:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
Bài 2:
+ Quan sát hình dáng bên ngoài của con vật mình yêu thích, viết một đoạn văn miêu tả ngoại hình của con vật, chú ý chọn tả những đặc điểm riêng, nổi bật.
+ Không viết lặp lại đoạn văn tả con gà trống.
- Gọi HS đọc bài làm của mình
- GV nhận xét, đánh giá
Bài 3 :
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
+ Quan sát hoạt động của con vật mình yêu thích, viết một đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật, chú ý chọn tả những đặc điểm lí thú.
+ Nên tả hoạt động của con vật em vừa tả ngoại hình của nó ở bài 2.
- Gọi HS đọc bài làm của mình
- GV nhận xét, đánh giá
3. Ứng dụng:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà chia sẻ với người thân về bài văn của mình
- 2 HS lên bảng đọc
- Lắng nghe
- HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.
- HS suy nghĩ làm bài
- HS đọc
Lắng nghe
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS suy nghĩ làm bài
- HS đọc
- Lắng nghe
- Lắng nghe
Ngày soạn : 9/ 4/ 2016
Ngày dạy: 15/ 4/ 2016
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU
I.MỤC TIÊU :
- Tìm được trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu; bước đầu biết dùng trang ngữ trong câu.
- HS Thang viết được một câu văn ngắn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV: Bảng phụ, SGK
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
+ Đặt 2 câu có TN chỉ thời gian cho câu ?
- GV nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài
2. Trải nghiệm-Khám phá:
* Nhận xét:
- Gọi HS đọc nối tiếp nội dung các bài tập
+ TN được in nghiêng trong câu trả lời câu hỏi gì ?
+ TN bổ sung cho ý nghĩa gì ?
- GV nhận xét, kết luận
* Phần ghi nhớ:
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ/ 129-SGK
3. Thực hành:
Bài 1:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Gọi học sinh trình bày bài làm
- GV nhận xét, chữa bài:
a. Nhờ siêng năng, cần cù
b. Vì rét
c.Tại Hoa
Bài 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Gọi học sinh trình bày bài làm
- GV nhận xét, chữa bài:
a) Nhờ học giỏi
b) Nhờ bác lao công
c) Vì mải chơi
Bài 3:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Gọi học sinh trình bày bài làm
- GV nhận xét, chữa bài
4. Ứng dụng:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà chia sẻ với người thân về: Trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu
- 2 HS lên bảng đặt câu
- Lắng nghe
- HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu bài.
- -- Vì sao ?
- TN giải thích nguyên nhân của sự việc vương quốc nọ buồn chán kinh khủng
- Lắng nghe
- 2 HS đọc
- HS đọc
- HS làm bài
- HS trình bày
- Lắng nghe
- HS đọc
- HS làm bài
- HS trình bày
- Lắng nghe
- HS đọc
- HS làm bài
- HS trình bày
- Lắng nghe
- Lắng nghe
CHÍNH TẢ( Nghe - viết)
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I. MỤC TIÊU:
- Nghe viết đúng chính tả
- Làm được các bài tập trong SGK
- HS Thang viết được một câu văn ngắn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ, SGK
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động:
- GV đọc các từ: buồn chán, chính xác, rầu rĩ, héo hon
- GV nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài
2. Trải nghiệm-Khám phá:
* Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả:
- Yêu cầu 1 HS đọc: Từ đầuđến trên những mái nhà
* Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết
3.Thực hành:
* Nghe – viết chính tả
- GV quan sát, uốn nắn cho HS
* Soát lỗi và sửa lỗi
Bài 2:
- 1 HS nêu yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài.
- GV nhận xét và chữa bài:
Sau, xứ, sức, xin, sự
Bài 3:
- 1 HS nêu yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài.
- GV nhận xét và chữa bài:
Dỏm, hóm, nổi
4. Ứng dụng:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà chia sẻ với người thân về bài chính tả: Vương quốc vắng nụn cười
- 2 HS lên bảng viết, lớp viêt nháp
- Lắng nghe
- 1 HS đọc
- Từ khó: kinh khủng, rầu rĩ, héo hon
- HS nghe – viết vào vở.
- Soát lỗi, sửa lỗi
- 1 HS nêu yêu cầu
- HS làm bài
- Lắng nghe
- 1 HS nêu yêu cầu
- HS làm bài
- Lắng nghe
- Lắng nghe
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI, KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I.MỤC TIÊU:
- Ôn lại kiến thức về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật.
- Thực hành viết mở bài và kết bài cho phần thân bài (HS đã viết) để hoàn chỉnh bài văn miêu tả con vật.
- HS Thang viết được một câu văn ngắn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ, SGK
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
- GV gọi HS đọc lại đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật mà em quan sát
- GV nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài
2. Thực hành:
Bài 1:
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
+ Xác định đoạn mở bài và kết bài trong bài văn Chim công múa
+ Đoạn mở bài và kết bài em vừa tìm được giống kiểu mở bài và kết bài nào đã được học.
- GV nhận xét,kết luận
Bài 2:
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập.
- GV nhắc HS: Các em đã viết 2 đoạn văn tả hình dáng bên ngoài và tả hoạt động của con vật. Đó là 2 đoạn thuộc phần thân bài của bài văn. Cần viết mở bài theo cách gián tiếp cho đoạn thân bài đó, sao cho đoạn mở bài gắn kết với đoạn thân bài
- Gọi HS đọc bài làm của mình
- GV nhận xét, đánh giá
Bài 3:
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
+ Đọc thầm lại các phần đã hoàn thành của bài văn (phần mở bài; phần thân bài).
+ Viết 1 đoạn kết bài theo kiểu mở rộng để hoàn chỉnh bài văn tả con vật.
- Gọi HS đọc bài làm của mình
- GV nhận xét, đánh giá
3. Ứng dụng:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà chia sẻ với người thân về bài văn của em.
- 3 HS đọc
- Lắng nghe
- 1 HS đọc
- HS trả lời
- Mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng
- Lắng nghe
- HS đọc yêu cầu của bài, làm bài cá nhân
- 1 HS lên bảng đánh số thứ tự để sắp xếp các câu văn theo trình tự đúng
- HS đọc
- Lắng nghe
- 1 HS đọc nội dung bài tập
- Lắng nghe
- HS đọc
- Lắng nghe
- Lắng nghe
KÍ DUYỆT TUẦN 32
File đính kèm:
- giao_an_tieng_viet_lop_4_tuan_32_nam_hoc_2015_2016.doc