Giáo án Tiếng Việt lớp 5 học kỳ 1

I. MỤC TIÊU:

- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghĩ hơi đúng chỗ.

- Học sinh khá giỏi đọc thể hiện được tình cảm thân ái trìu mến, tin tưởng.

- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: Bao nhiêu cuộc chuyển biến khác thường, 80 năm giời nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết, cường quốc nam châu,

- Hiểu nội dung bài: Qua bức thư, Bác Hồ khuyên các em học sinh chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng học sinh các thế hệ sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng nước Việt Nam cường thịnh, sánh vai với các nước giàu mạnh.

- Học thuộc lòng đoạn thư: “ Sau 80 năm giời . của các em”.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa trang 4, SGK.

- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc

 

doc152 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 26141 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tiếng Việt lớp 5 học kỳ 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 1 ( 24/08/09 28/08/09 ) Thứ Ngày Môn Tiết Nội dung bài dạy 2 24/8/09 TĐ 1 Thư gửi các học sinh 3 25/8/09 CT 1 ( Nghe – viết ): Việt Nam thân yêu TLV 1 Cấu Tạo của bài văn tả cảnh 4 26/8/09 TĐ 2 Quang cảnh làng mạc ngày mùa LT&C 1 Từ đồng nghĩa 5 27/8/09 LT&C 2 Luyện tập về từ đồng nghĩa 6 28/8/09 KC 1 Lý Tự Trọng TLV 2 Luyện tập tả cảnh Ngày soạn: 20 / 8 / 2009 Ngày dạy: 24 / 8 / 2009 Tập đọc - Tiết 1: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I. MỤC TIÊU: - Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghĩ hơi đúng chỗ. - Học sinh khá giỏi đọc thể hiện được tình cảm thân ái trìu mến, tin tưởng. - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: Bao nhiêu cuộc chuyển biến khác thường, 80 năm giời nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết, cường quốc nam châu,… - Hiểu nội dung bài: Qua bức thư, Bác Hồ khuyên các em học sinh chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng học sinh các thế hệ sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng nước Việt Nam cường thịnh, sánh vai với các nước giàu mạnh. - Học thuộc lòng đoạn thư: “ Sau 80 năm giời ……. của các em”. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa trang 4, SGK. - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ . Bài cũ: - Kiểm tra sách, vở dụng cụ học tập của học sinh. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu khái quát nội dung chương trình phân môn tập đọc của HKI lớp 5. - Yêu cầu học sinh mở mục lục và đọc tên các chủ điểm trong sách. - GV giới thiệu tên bài “Thư gửi các học sinh”. b. Dạy bài mới: * Hướng dẫn luyện đọc: - Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn của bài theo nối tiếp. - Yêu cầu học sinh đọc tiếp nối. GV chú ý chỉnh sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng học sinh. - Yêu cầu học sinh tìm hiểu nghĩa của các từ khó. Yêu cầu đặt câu với mỗi từ khó đó. - Nhận xét cách đặt câu của học sinh. GV giải thích thêm cho HS hiểu: Bao nhiêu cuộc chuyển biến khác thường mà Bác Hồ nói đến trong bức thư là những sự kiện lớn từ giữa năm 1945 đến ngày 2 – 9 -1945, đặc biệt là cuộc cách mạng tháng tám năm 1945 của nhân dân ta dưới sự chỉ đạo của chủ tịch Hồ Chí Minh và Đảng Cộng Sản Việt Nam, chấm dứt ách thống trị của thực dân Pháp, phát xít Nhật và vua quan phong kiến, giành độc lập cho Tổ quốc, tự do cho nhân dân. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc cả bài. * Tìm hiểu bài: Câu 1: Em hãy đọc thầm đoạn 1 và cho biết ngày khai trường tháng chín năm 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác? Câu 2: Sau cách mạng tháng Tám, nhiệm vụ của toàn dân là gì? Câu 3: Học sinh có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước? - Nhật xét – tuyên dương * Luyện đọc diễn cảm – học thuộc lòng: - Yêu cầu HS đọc diễn cảm đoạn 2. - Cả lớp theo dõi GV đọc đoạn 2 và tìm các từ cần nhấn giọng. - Yêu cầu HS tìm các từ cần nhấn giọng, các chỗ cần chú ý nghĩ hơi, sau đó sửa chữa ý kiến cho HS. - Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm. - Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm. - Yêu cầu HS học thuộc lòng đoạn thư: “ Sau 80 năm giời nô lệ … nhờ một phần lớn ở công học tập của các em” - Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng trước lớp. - Tuyên dương – chấm điểm. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau: “ Quang cảnh làng mạc ngày mùa”. - HS lấy sách, vở, dụng cụ học tập cho GV kiểm tra. - Lắng nghe. - HS đọc khoản 1 – 2 em - Lắng nghe. - 2 HS đọc nối tiếp theo đoạn: + HS1: Các em HS … nghĩ sao? + HS2: Trong năm học … Hồ Chí Minh. - 3 HS luyện đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp. Cả lớp theo dõi và đọc thầm. - 1 HS đọc phần chú giải. Từ khó: cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết. - Cả lớp lắng nghe. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc. - Lắng nghe. - Đó là ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, ngày khai trường đầu tiên khi nước chúng ta giành được độc lập sau 80 năm bị thực dân Pháp đô hộ - Toàn dân phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên để lại, làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên toàn cầu. - Phải cố gắng, siêng năng học tập,ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn để lớn lên xây dựng đất nước làm cho dân tộc Việt nam bước tới đài vinh quang, sánh vai với các cường quốc nam châu. - Cả lớp lắng nghe. - Nhấn giọng các từ ngữ: xây dựng lại, trông mong, chờ đợi, tươi đẹp, hay không, sánh vai, phần lớn. - Nghĩ hơi đúng giữa các cụm từ: ngày nay / chúng ta cần phải …; nước nhà trông mong / chờ đợi ở các em rất nhiều. - HS luyện đọc theo cặp. - 3 – 5 HS thi đọc diễn cảm. - 3 -5 HS thi đọc thuộc lòng - Nhận xét – tuyên dương. - Lắng nghe và chuẩn bị bài mới. Ngày soạn: 20 / 8 / 2009 Ngày dạy: 25 / 8 / 2009 Chính tả - Tiết 1: ( Nghe - viết ) VIỆT NAM THÂN YÊU I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức thơ lục bác. - Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của bài tập, thực hiện đúng yêu cầu bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bài tập 3 viết sẵn vào bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Bài cũ: - Kiểm tra sách, vở của học sinh. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Chính tả nghe – viết bài: “ Việt Nam thân yêu” b. Dạy bài mới: * Tìm hiểu nội dung bài thơ: - GV đọc toàn bài chính tả một lượt. - Gọi 1 HS đọc bài thơ. - Cả lớp TLCH: + Những hình ảnh nào cho thấy nước ta có nhiều cảnh đẹp? + Qua bài thơ em thấy con người Việt Nam như thế nào? - Nhận xét. * Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS đọc thầm bài chính tả và tìm từ khó viết. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm. - Bài thơ được tác giả sáng tác theo thể thơ nào? Cách trình bày bài thơ như thế nào? * Viết chính tả, soát lỗi và chấm bài: - GV đọc với tốc độ vừa phải. Mỗi cụm từ, một dòng thơ đọc 1 – 2 lượt, đọc lượt đầu chậm rãi, đọc lượt 2 cho HS kịp viết theo tốc độ quy định. - Đọc toàn bài cho HS soát lỗi. - Thu, chấm 10 bài. - Nhận xét bài viết của HS. c. Bài tập: Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Yêu cầu HS làm BT theo nhóm. - Gọi HS đọc bài văn hoàn chỉnh. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - Nhận xét – chấm điểm. - Gọi HS đọc lại toàn bài. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét bài của bạn. - Nhận xét kết luận lời giải đúng. - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc viết chính tả với c/k, g/gh, ng/ngh. - Nhận xét, khen HS nhớp quy tắc chính tả. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Dặn HS về viết lại bảng quy tắc viết chính tả BT3. - Chuẩn bị bài sau: Nghe viết “ Lương Ngọc Quyến”. - HS lấy sách, vở cho GV kiểm tra. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - 1 HS đọc bài thơ, cả lớp theo dõi. + Biển lúa mênh mông dập dờn cách cò bay, dãy núi Trường Sơn cao ngất, mây mờ bao phủ. + Bài thơ cho thấy con người Việt Nam rất vất vả, phải chịu nhiều thương đau nhưng luôn có lòng nồng nàn yêu nước, quyết đánh giặc giữ nước. - Nhận xét – tuyên dương. - Cả lớp đọc thầm bài chính tả tìm từ khó viết: VD: mênh mông, dập dờn, Trường Sơn, biển lúa, nhuộm bùn,… - 3 HS lên bảng viết từ khó, cả lớp viết vào vở nháp. - Bài thơ được sáng tác theo thể thơ lục bác. Khi trình bày, dòng 6 chữ viết lùi vào 1 ô so với lề, dòng 8 chữ viết sát lề. - Nghe đọc và viết bài. - Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗ, chữa bài, ghi số lỗi ra lề đỏ. - 1 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, làm vào vở bài tập. - 5 HS đọc tiếp nối từng đoạn. Thứ tự các tiếng cần điền: ngày – ghi – ngát – ngữ - nghĩ – gái – có – ngày – của – kết – của – kiên – kỉ. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS đọc thành tiếng và 1 HS làm bài vào bảng phụ, cả lớp làm vào vở bài tập. Âm đầu Đứng trước i, ê, e Đứng trước các âm còn lại “cờ” Viết là “k” Viết là “c” “gờ” Viết là “gh” Viết là “g” “ngờ” Viết là “ngh” Viết là “ng” - 3 HS tiếp nối nhau phát biểu. + Âm cờ đứng trước i, ê, e viết là k, đứng trước các âm còn lại như a, o, ô, ơ,… viết là c. + Âm gờ đứng trước i, e, ê viết là g, đứng trước các âm còn lại viết là gh. + Âm ngờ đứng trước i, e, ê viết là ngh, đứng trước các âm còn lại viết là ng. - Lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu của GV. - Chuẩn bị bài mới. Tập làm văn - Tiết 1: CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU: - Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả cảnh: mở bài, thân bài, kết bài ( ND Ghi nhớ ). - Chỉ rõ được cấu tạo ba phần của bài Nắng trưa. - Bước đầu biết quan sát một cảnh vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phần ghi nhớ viết sẵn vào bảng phụ. - Giấy khổ to, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập của HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Cấu tạo của bài văn tả cảnh. b. Dạy bài mới: Bài 1: Yêu cầu HS đọc bài tập 1 - GV giảng từ “ Hoàng hôn”: Thời gian cuối buổi chiều, Mặt Trời mới lặn, ánh sáng yếu ớt và tắt dần. - Cả lớp đọc thầm đoạn văn và xác định các phần mở bài, thân bài, kết bài. - Gọi HS phát biểu ý kiến - Nhận xét – tuyên dương. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu BT - Yêu cầu HS đọc thầm và thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Nhận xét tuyên dương. - Yêu cầu HS rút ra nhận xét về cấu tạo của bài văn tả cảnh từ hai bài văn đã phân tích. - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. - Yêu cầu HS minh họa nội dung ghi bằng việc nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh hoàng hôn trên sông Hương hoặc quang cảnh làng mạc ngày mùa. c. Bài tập thực hành: - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Cả lớp đọc thầm. HS làm bài cá nhân - Gọi một HS phát biểu. - Nhận xét – chấm điểm. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau: “Luyện tập tả cảnh”. - HS lấy dụng cụ ra cho GV kiểm tra - Lắng nghe - 1 HS đọc thành tiếng - Lắng nghe a/ Mở bài: Từ đầu … trong thành phố vốn hằng ngày đã rất yên tĩnh này. b/ Thân bài: Từ mùa thu … khoảnh khắc yên tĩnh của buổi chiều cũng chấm dứt. c/ Kết bài: Câu cuối. ( GIÚP HS CẢM NHẬN ĐƯỢC VẺ ĐẸP CỦA MÔI TRƯỜNG THIÊN NHIÊN CÓ TÁC DỤNG GIÁO DỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ) - Quang cảnh làng mạc ngày mùa tả từng bộ phận: + Giới thiệu màu sắc bao trùm làng quê ngày mùa là màu vàng. + Tả các màu vàng rất khác nhau của cảnh, của vật. + Tả thời tiết, con người. Bài: Hoàng hôn trên sông Hương tả sự thay đổi của cảnh theo thời gian: - Nêu nhận xét chung về sự yên tĩnh của Huế lúc hoàng hôn. - Tả sự thay đổi màu sắc của sông Hương từ lúc bắt đầu hoàng hôn đến lúc tắt hẳn. - Tả hoạt động của con người bên bờ sông, trên mặt sông lúc bắt đầu hoàng hôn đến lúc thành phố lên đèn. - Nhận xét về sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn. * Bài văn tả cảnh thường có 3 phần: 1/. mở bài: Giới thiệu bao quát về cảnh sẽ tả. 2/. Thân bài: Tả từng phần của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời gian. 3/. Kết bài: Nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ của người viết. - Mở bài: Nhận xét chung về nắng trưa - Thân bài: Cảnh vật trong nắng trưa. - Kết bài: Cảm nghĩ về mẹ. - Lắng nghe. Chuẩn bị bài mới. Ngày soạn: 20 / 8 / 2009 Ngày dạy: 26 / 8 / 2009 Tập đọc - TIết 2: QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả ngữ tả màu vàng của cảnh vật. - Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó hoặc dễ lẫn: sương sa, vàng xuộm lại, treo lơ lửng, xõa xuống, vẫy vẫy, vàng giòn,… - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: lui, kéo đá, “thời tiết”các từ ngữ chỉ màu vàng của cảnh vật, phân biệt được sắt thái nghĩa của các từ chỉ màu vàng. - Hiểu nội dung bài: Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm hiện lên một bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động, trù phú, qua đó thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa trang 10, SGK. - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Bài cũ: - Gọi HS lên đọc thuộc lòng đoạn văn và TLCH bài cũ. - Nhận xét – chấm điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài - Quang cảnh làng mạc ngày mùa. b. Dạy bài mới: * Luyện đọc: - Yêu cầu HS khá đọc toàn bài. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa trang 10. - Gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn văn. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - GV đọc mẫu toàn bài. * Tìm hiểu bài: Câu 1: Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng. Mỗi HS chọn một từ ngữ chỉ màu vàng trong bài và cho biết từ đó gợi cho em cảm giác gì? Câu 2: Những chi tiết nào về thời tiết làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động? Câu 3: Những chi tiết nào về con người làm cho bức tranh quê thêm đẹp và sinh động? ( QUA ĐÓ GIÚP HS HIỂU BIẾT THÊM VỀ MÔI TRƯỜNG THIÊN NHIÊN ĐẸP ĐẼ Ở LÀNG QUÊ VIỆT NAM ) - GV kết hợp giảng nghĩa từ “ thời tiết” Câu 4: Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương? * Đọc diễn cảm: - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn văn. - GV đọc mẫu đoạn văn cần luyện đọc. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm - Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét – tuyên dương. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau: “ Nghìn năm văn hiến”. - 2 - 3 HS lên đọc thuộc lòng và TLCH bài cũ. - Nhận xét – tuyên dương. - Cả lớp lắng nghe. - Một HS khá đọc bài, cả lớp lắng nghe. - HS quan sát tranh. - 4 HS đọc theo đoạn 2 – 3 lượt. - HS luyện đọc theo nhóm 4. - Cả lớp lắng nghe. - Lúa - vàng xuộm; nắng – vàng hoe; xoan – vàng lịm; tàu lá chuối – vàng ối; bụi mía – vàng xọng; rơm, thóc – vàng giòn; lá mía – vàng ối; tàu đu đủ, lá sắn héo – vàng tươi; quả chuối chín – vàng; gà, chó – vàng mượt, mái nhà, rơm – vàng mới; tất cả mọi màu vàng trù phú; đầm ấm; lúa – vàng xuộm; màu vàng đậm; lá lúa vàng xuộm lá lúa đã chín; xoan - vàng lịm: màu vàng chỉ quả chín, gợi cảm giác rất ngon. - Quang cảnh không có cảm giác héo tàn, hanh hao lúc sắp bước vào mùa đông. Hơi thở của đất trời, mặt nước thơm thơm, nhè nhẹ. Ngày không nắng, không mưa. Thời tiết của - Không ai tưởng đến ngày hay đêm mà chỉ mãi miết đi gặt, kéo đá, cắt rạ, chia thóc hợp tác xã. Ai cũng vậy cứ buông bát đĩa là đi ngay, cứ trở dậy là đi ra đồng ngay. Con người chăm chỉ, mãi miết say mê với công việc. Hoạt động của con người làm cho bức tranh quê rất sinh động. - Cả lớp lắng nghe - Cảnh ngày mùa được tả rất đẹp thể hiện tình yêu của người viết đối với cảnh đối với quê hương. - 4 HS đọc nối tiếp nhau một lượt theo đoạn. - Cả lớp lắng nghe. - HS luyện đọc theo nhóm đôi. - 5 – 6 HS thi đọc, cả lớp lắng nghe – bình chọn. - Tuyên dương. - Cả lớp lắng nghe. Chuẩn bị bài mới. Ngày soạn: 20 / 8 / 09 Ngày dạy: 26 / 8 / 09 Luyện từ và câu - Tiết 1: TỪ ĐỒNG NGHĨA I. MỤC TIÊU: - Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. - Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. - Tìm đượoc từ đồng nghĩa theo yêu cầu của các bài tập, đặc câu được với một cặp từ đồng nghĩa theo mẫu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn các đoạn văn a, b ở BT 1 nhận xét. - Giấy khổ to, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Từ đồng nghĩa b. Dạy bài mới: * Nhận xét: Bài 1: HS đọc yêu cầu BT1 - Gọi 1 HS đọc từ in đậm. - HDHS so sánh nghĩa các từ in đậm. Kết luận: Những từ có nghĩa giống nhau như vậy là các từ đồng nghĩa. Bài 2: HS đọc yêu cầu BT2 - Yêu cầ HS làm bài cá nhân. - Gọi một vài HS phát biều ý kiến. - Nhận xét. - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ ( SGK ) c. Bài tập thực hành: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu BT. - HS đọc những từ in đậm. - Cả lớp phát biểu. - Nhận xét – tuyên dương. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu BT - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm. - Gọi một vài nhóm đọc kết quả thảo luận của mình. - Nhận xét – tuyên dương. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Yêu cầu mỗi HS đặt 2 câu, mỗi câu có chứa từ đồng nghĩa. - Gọi một vài HS phát biều ý kiến. - Nhận xét – chấm điểm. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau: “ Luyện tập về từ đồng nghĩa”. - HS lấy dụng cụ cho GV kiểm tra. - Lắng nghe - HS thực hiện đọc yêu cầu và từ in đậm. - Nghĩa của các từ này giống nhau. - Lắng nghe và nhắc lại. - Xây dựng - kiến thiết có thể thay thế được cho nhau vì nghĩa giống nhau hoàn toàn. - Vàng xuộm – vàng hoe – vàng lịm không thay thế cho nhau vì nghĩa không giống nhau hoàn toàn. - 2 – 3 HS đọc ghi nhớ SGK. - 1 HS đọc thành tiếng. - nước nhà – hoàn cầu – non sông – năm châu. - nước nhà – non sông - hoàn cầu – năm châu. - 1 HS đọc yêu cầu BT2 - HS làm việc theo nhóm đôi. Đẹp: đẹp đẽ, đèm đẹp, mĩ lệ,… To lớn: vĩ đại, khổng lồ,… Học tập: học hành, học hỏi,… - 1 HS đọc yêu cầu BT3. - 3 – 5 HS đọc câu của mình vừa đặt. - Nhận xét – tuyên dương. Phong cảnh nơi đây thật mĩ lệ. Cuộc sống mỗi ngày một tươi đẹp. Chúng em rất chăm học hành. Ai cũng thích học hỏi những điều hay từ bè bạn. - Lắng nghe. Chuẩn bị bài mới. Ngày soạn: 20 / 8 / 09 Ngày dạy: 27 / 8 / 09 Luyện từ và câu - Tiết 2: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I. MỤC TIÊU: - Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ mằu sắc và đặt câu với 1 từ tìm được ở BT1 ( BT2 ). - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài học. - Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Từ điển HS. - Bài tập 3 viết sẵn trên bảng. - Giấy khổ to, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Bài cũ: - HS lên trả lời câu hỏi: + Thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn? Cho ví dụ? + Nhận xét – chấm điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Luyện tập về từ đồng nghĩa. b. Dạy bài mới: Bài 1: HS đọc yêu cầu BT1 - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm khác nhận xét – bổ sung – tuyên dương. Bài 2: HS đọc yêu cầu BT - Yêu cầu HS đặt ít nhất 1 câu. - Gọi từng dãy, từng tổ tiếp nhau chơi trò chơi tiếp sức đọc nhanh câu vừa tìm được. - Nhận xét – tuyên dương – chấm điểm. Bài 3: HS đọc yêu cầu BT, cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm. Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Nhóm khác nhận xét bổ sung. - Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh với những từ đúng. - Nhận xét – sửa bài. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau: Mở rộng vốn từ “ Tổ quốc” - 2 – 3 HS TLCH: + Từ đồng nghĩa + Từ đồng nghĩa hoàn toàn, cho ví dụ? + Từ đồng nghĩa không hoàn toàn, cho ví dụ? - Lắng nghe. - màu xanh: xanh biếc, xanh lè, xanh lét,… - màu đỏ: đỏ chót, đỏ chói, đỏ lòm, đỏ lừ,… - màu trắng: trắng tinh, trắng phau, trắng bóc,… - màu đen: đen sì, đen thui, đen láy, đen đen,… - 1 HS đọc thành tiếng. - HS tự đặt câu. Ví dụ: Vườn cải nhà em mới lên xanh mướt. Em gái tôi từ trong bếp đi ra, hai má đỏ lựng vì nóng. Búp hoa lan trắng ngần. Cậu bé da đen trũi vì phơi nắng gió ngoài đồng. Ví dụ: Suốt đêm thác réo điên cuồng. Mặt Trời vừa nhô lên. Dòng thác óng ánh sáng rực dưới nắng. Tiếng nước xối gầm vang. Đậu “ chân” bên kia ngọn thác, chúng chưa kịp chờ cho cơn choáng đi qua, lại hối hả lên đường. - 3 – 5 HS đọc đoạn văn của mình. - Lắng nghe. Chuẩn bị bài mới. Ngày soạn: 20 / 8 / 09 Ngày dạy: 28 / 8 / 09 Kể chuyện - Tiết 1: LÝ TỰ TRỌNG I. MỤC TIÊU: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, kể được toàn bộ câu chuyện và hiểu được ý nghĩa câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội. hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa câu chuyện trong SGK. - Giấy khổ to ghi sẵn lời thuyết minh cho từng tranh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập của HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lý Tự Trọng. b. Dạy bài mới: - GV kể toàn câu chuyện lần 1 và yêu cầu HS ghi lại tên các nhân vật trong truyện. - GV kể toàn câu chuyện lần 2 vừa kể vừa chỉ vào từng bức tranh. - GV yêu cầu HS giải nghĩa một số từ dựa vào sự hiểu biết của HS: sáng dạ, mít tinh, luật sư, thành niên, Quốc tế. - GV nêu câu hỏi giúp HS nhớ lại nội dung câu chuyện: + Câu chuỵện có những nhân vật nào? + Anh Lý Tự Trọng được cử đi học nước ngoài khi nào? + Về nước anh làm nhiệm vụ gì? + Hành động dũng cảm nào của anh Trọng làm em nhớ nhất? * HDHS viết lời thuyết minh cho tranh: - Gọi HS đọc lời yêu cầu BT1. - Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm, trao đổi, thảo luận của từng tranh. - Gọi các nhóm trình bày yêu cầu các nhóm khác bổ sung. * HD kể trong nhóm: - Chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS quan sát tranh minh họa, dựa vào lời thuyết minh để kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, sau đó trao đổi ý nghĩa câu chuyện. * Kể chuyện trươc lớp: - Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp. - GV tổ chức cho HS dưới lớp hỏi lại bạn về ý nghĩa câu chuyện. - Yêu cầu HS nhận xét, tìm ra bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất? 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau “ Kể chuyện đã nghe, đã đọc” - Lấy dụng cụ cho GV kiểm tra. - Lắng nghe. - Lắng nghe và ghi tên các nhân vật. - Vừa lắng nghe vừa quan sát tranh. + Sáng dạ: rất thông minh; mít tinh: cuộc hội họp của đông đảo quần chúng thường có nội dung chính trị; luật sư: người chuyên bào chữa bênh vực cho những người phải ra trước tòa án; tuổi thành viên: tuổi phải chịu trách nhiệm về việc mình làm; Quốc tế ca: bài hát chính thức cho các đảng của giai cấp công nhân các nước trên thế giới. + Lý Tự Trọng, tên đội Tây, mật thám Lơ-grăng, luật sư. + Anh được cử đi học vào năm 1928. + Liên lạc, chuyển và nhận thư từ tài liệu trao đổi với các đảng bạn qua đường tàu biển. + VD: Khi mang bọc truyền đơn bị địch phát hiện, anh nhảy lên xe của nó và phóng đi,… - 1 HS đọc thành tiếng. - HS kể chuyện nhóm 4, viết lời thuyết minh cho từng tranh. - Các nhóm tiếp nối nhau trình bày, bổ sung. - HS tạo thảnh từng nhóm, lần lượt từng em kể từng đoạn trong nhóm, các em khác lắng nghe, gợi ý, nhận xét lời kể của bạn. - 2 – 3 HS kể toàn câu chuyện trước lớp và TLCH về nội dung truyện mà các bạn dưới lớp hỏi. - Cả lớp nhận xét và bình chọn bạn kể hay nhất. - Lắng nghe. Chuẩn bị bài mới. Tập làm văn - Tiết 2: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU: - Nêu được những nhân vật về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên cánh đồng ( BT1 ). - Lập được dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày ( BT2 ). - Từ việc phân tích cách quan sát tinh tế của tác giả trong đọan văn “ Buổi sớm trên cánh đồng”. Học sinh hiểu thế nào là nghệ thuật quan sát và miêu tả trong bài văn tả cảnh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - HS sưu tầm về tranh ảnh về vườn cây, công viên, đường phố, cánh đồng. - Giấy khổ to, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Bài cũ: - Nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ về văn tả cảnh. - Nhận xét – chấm điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Luyện tập tả cảnh b. Dạy bài mới: Bài 1: Yêu cầu HS đọc nội dung - Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn. - Gọi 3 – 5 HS tiếp nối nhau thi trình bày ý kiến. - Nhận xét – chấm điểm. Bài 2: HS đọc yêu cầu BT - GV giới thiệu một vài tranh, ảnh. - GV kiểm tra kết quả quan sát. - Yêu cầu HS tự lập dàn ý cho bài văn tả cảnh một buổi sáng trong ngày. - Nhận xét bổ sung, sửa lại dàn ý. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài mới “ Luyện tập tả cảnh”. - 2 – 3 HS nêu ghi nhớ về văn tả cảnh - Nhận xét. - Lắng nghe. a/ Tả cánh đồng buổi sớm,… b/ Bằng cảm giác của làn da,… Bằng mắt,… c/ HS nêu một chi tiết bất kì. ( GIÚP HS CẢM NHẬN VẺ ĐẸP CỦA MÔI TRƯỜNG THIÊN NHIÊN, CÓ TÁC DỤNG GIÁO DỤC BVMT ) MB: Giới thiệu bao quát cảnh yên tĩnh của công viên vào buổi sớm. TB: Tả các bộ phận của cảnh vật: - Cây cối, chim chóc, những con người,… - Người tập thể dục, thể thao,… KB: Em rất thích đến công viên vào những buổi sớm mai. - Lắng nghe. Chuẩn bị bài mới. LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 2 ( 31/08/09 4/09/09 ) Thứ Ngày Môn Tiết Nội dung bài dạy 2 31/8/09 TĐ 3 Nghìn năm văn hiến 3 01/9/09 CT 2 Nghe – viết: Lương Ngọc Quyến TLV 3 Luyện tập tả cảnh 4 2/89/09 TĐ 4 Sắc màu em yêu LT&C 3 Mở rộng vốn từ: Tổ quốc 5 3/9/09 LT&C 4 Luyện tập về từ đồng nghĩa 6 4/9/09 KC 2 Kể chuyện đã nghe đã đọc TLV 4 Luyện tập làm báo cáo thống kê Ngày soạn: 26 / 8 / 2009 Ngày dạy: 31 / 8 / 2009 Tập đọc - Tiết 3: NGHÌN NĂM VĂN HIẾN I. MỤC TIÊU: - Biết đọc đúng văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê. - Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó: tiến sĩ, Thiên Quang, Quốc Tử Giám, chứng tích, lấy đỗ, cổ kính,.. - Đọc diễn cảm, trôi chảy toàn bài thể hiện tình cảm trân trọng, tự hào. Ngắt nghĩ hơi đúng theo từng cột, từng dòng phù hợp với văn bản thống kê. - Hiểu các từ ngữ khó: v

File đính kèm:

  • docTiếng Việt 1.doc