A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp học sinh nhận rõ đặc điểm, các mặt thuận lợi, hạn chế của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết để diễn đạt tốt khi giao tiếp.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng trình bày miệng hoặc viết văn bản phù hợp với đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết
3. Thái độ: Chú trọng sử dụng ngôn ngữ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp và mục đích giao tiếp
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn, diễn giảng, phân tích.
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. Giáo viên: Đọc sách khoa, tài liệu tham khảo để thiết kế giáo án.
2. Học sinh: - Ôn lại kiến thức về các lớp từ: khẩu ngữ, từ địa phương, tiếng lóng, biệt ngữ, trợ từ, thán từ, từ chêm xen, đưa đẩy (lớp 8)
- Ôn lại kiến thức về câu rút gọn, dấu câu (lớp 6, 7)
- Soạn bài và làm bài tập theo yêu cầu của sgk
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. ỔN ĐỊNH LỚP - KIỂM TRA SĨ SỐ:
II. BÀI CŨ
- Nêu những đặc điểm cơ bản của văn bản
- Cách phân loại văn bản dựa vào lĩnh vực và mục đích giao tiếp
III. Bài mới
1. Đặt vấn đề: Thủa xa xưa, ngôn ngữ chỉ có dạng nói. Khi chữ viết ra đời, con người có thêm một công cụ để giao tiếp và tư duy nữa, đó là ngônngữ viết. Bài học hôm nay sẽ tập trung tìm hiểu đặc điểm của hai dạng ngôn ngôn ngữ vô cùng quen thuộc này
2. Triển khai bài mới
4 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1486 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng việt tiết 28- Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 28 Ngày soạn: 7 / 11 / 2007
Tiếng Việt
đặc điểm của ngôn ngữ nói
và ngôn ngữ viết
a. mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh nhận rõ đặc điểm, các mặt thuận lợi, hạn chế của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết để diễn đạt tốt khi giao tiếp.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng trình bày miệng hoặc viết văn bản phù hợp với đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết
3. Thái độ: Chú trọng sử dụng ngôn ngữ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp và mục đích giao tiếp
B. Phương pháp giảng dạy: Phát vấn, diễn giảng, phân tích.
c. chuẩn bị giáo cụ:
1. Giáo viên: Đọc sách khoa, tài liệu tham khảo để thiết kế giáo án.
2. Học sinh: - Ôn lại kiến thức về các lớp từ: khẩu ngữ, từ địa phương, tiếng lóng, biệt ngữ, trợ từ, thán từ, từ chêm xen, đưa đẩy (lớp 8)
- Ôn lại kiến thức về câu rút gọn, dấu câu (lớp 6, 7)
- Soạn bài và làm bài tập theo yêu cầu của sgk
D. Tiến trình bài dạy:
I. ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:
II. Bài cũ
- Nêu những đặc điểm cơ bản của văn bản
- Cách phân loại văn bản dựa vào lĩnh vực và mục đích giao tiếp
III. Bài mới
1. Đặt vấn đề: Thủa xa xưa, ngôn ngữ chỉ có dạng nói. Khi chữ viết ra đời, con người có thêm một công cụ để giao tiếp và tư duy nữa, đó là ngônngữ viết. Bài học hôm nay sẽ tập trung tìm hiểu đặc điểm của hai dạng ngôn ngôn ngữ vô cùng quen thuộc này
2. Triển khai bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Xác định khái niệm. Định hướng:
- Hs cho ví dụ về ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết, hs xác định
+ Thế nào là ngôn ngữ nói?
+ Thế nào là ngôn ngữ viết?
Gv nhận xét, ghi bảng
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết
Định hướng:
- Hoàn cảnh sử dụng của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết khác nhau như thế nào?
- Phương tiện cơ bản, đặc điểm của từ ngữ và câu của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết
- Gv lưu ý: Đây là kiến thức đã học ở cấp 2, các em cần ôn lại để vận dụng
- Sự khác biệt cơ bản về yếu tố hỗ trợ của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết?
- Các yếu tố hỗ trợ có tác dụng như thế nào?
- Trên cơ sở những điểm khác biệt, hs chỉ ra thuận lợi và hạn chế của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết?
- Gv chiếu văn bản và mở băng ghi âm cho hs nhận biết và so sánh với ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết để chỉ ra hiệu quả (có thể để học sinh về nhà tìm ví dụ)
- Lời giảng của cô, vở ghi bài của các em thuộc dạng nào? (nếu ghi máy móc, thụ động lời cô-> lời nói tái hiện; nếu ghi theo cách hiểu của cá nhân -> ngôn ngữ viết)
Hoạt động 3: Luyện tập (sgk)
- Hs nêu yêu cầu của các bài tập
Bài 1: Chỉ ra đặc điểm của ngôn ngữ viết trong bài phát biểu
Bài 2: Chỉ ra đặc điểm của ngôn ngữ nói trong dạng lời nói tái hiện
Bài 3: Chỉ ra lỗi dùng ngôn ngữ nói trong văn bản viết và chữa lại.
Gv hướng dẫn học sinh thảo luận trong từng bàn, chỉ định học sinh lên trình bày, cả lớp bổ sung, giáo viên nhận xét, nêu đáp án
(Có thể để phần 3b, 3c học sinh về nhà làm)
Hoạt động 4: Luyện tập (mở rộng)
- Gv nêu yêu cầu của bài tập:
+ Chuyển ngôn ngữ viết sang ngôn ngữ nói
- Hs thảo luận, xung phong trả lời
- Giáo viên nêu đáp án, ghi điểm
I. Khái niệm
1. Ngôn ngữ nói: là ngôn ngữ âm thanh (lời nói) được sử dụng trong giao tiếp hằng ngày
2. Ngôn ngữ viết: là ngôn ngữ được thể hiện bằng chữ viết trong văn bản và được tiếp nhận bằng thị giác.
II. Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết
Ngôn ngữ nói
Ngôn ngữ viết
Hoàn cảnh sử dụng
Người nói và người nghe tiếp xúc trực tiếp, luân phiên nhau trong vai nói và nghe
Người viết và người đọc tiếp xúc gián tiếp qua văn bản
P/t cơ bản
Ngôn ngữ âm thanh
Chữ viết
Đặc điểm của từ ngữ và câu văn
+ Từ ngữ: không gọt rũa, khá đa dạng (từ mang tính khẩu ngữ, từ địa phương, tiếng lóng, biệt ngữ, trợ từ, thán từ, từ tình thái, từ đưa đẩy chêm xen…)
+ Câu:
Câu tỉnh lược (thậm chí còn 1 từ)
- Câu rườm rà (có yếu tố dư thừa, trùng lặp)
+ Từ ngữ: được gọt rũa -> chính xác, phù hợp với phong cách của văn bản ( tránh dùng từ mang tính khẩu ngữ, từ địa phương, tiếng lóng, tiếng tục…)
+ Câu: dài, nhiều thành phần, liên kết chặt chẽ
Yếu tố hỗ trợ
=> Bộc lộ, bổ sung thông tin
Ngữ điệu (cao/ thấp, mạnh/ yếu, liên tục/đứt quãng -> rất đa dạng) + âm thanh, giọng điệunét mặt, ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ… (yếu tố phi ngôn ng
Dấu câu, kí hiệu văn tự, hình ảnh, bảng biểu, sơ đồ…
Thuận lợi và khó khăn
Dễ dàng, nhanh chóng, thuận tiện
- Người nói ít có điều kiện gọt rũa
Người nghe ít có điều kiện suy ngẫm, phân tích
Phổ biến rộng rãi, lâu dài, người viết có điều kiện, gọt rũa, người đọc có điều kiện suy ngẫm, phân tích
- Phải có sự hiểu biết các kí hiệu chữ viết, qui tắc ngữ pháp, qui tắc tổ chức văn bản..
Lưu ý:
Dạng ngôn ngữ nói được ghi lại bằng chữ viết (lời nói tái hiện): ghi lại lời phát biểu, nói chuyện, đàm thoại, hội thảo, thảo luận, đối thoại trong tác phẩm văn học… -> khách quan, chân thực
Dạng ngôn ngữ viết được trình bày bằng lời nói miệng (nói, đọc) (lời phát biểu, bài nói chuyện, bài giảng theo một văn bản viết sẵn, diễn văn, chương trình phát thanh…)-> kết hợp các yếu tố phi ngôn ngữ
III. Luyện tập:
Bài 1: Đặc điểm của ngôn ngữ viết:
Dùng thuật ngữ của các ngành khoa học (vốn chữ, phép tắc, bản sắc, tinh hoa, phong cách…
Tách dòng
Dùng từ ngữ chuyển tiếp (Một là, hai là, ba là…)
Dùng dấu câu (Hai chấm, phẩy, ngoặc đơn, chấm lửng)
Bài 2: Đặc điểm của ngôn ngữ nói
- Người nói, người nghe trực tiếp, luân phiên
Dùng thán từ hô gọi: Nhà tôi ơi, này, kia
Dùng từ tình thái: nhỉ, đấy
Dùng từ mang tính khẩu ngữ: mấy, có khối, đằng ấy, nói khoác
Dùng kết cấu câu: Có…thì…; Đã …thì..
Phối hợp lời nói và cử chỉ, điệu bộ.
a. Bỏ các từ mang tính khẩu ngữ: thì, hết ý
-> Trong thơ ca Việt Nam có nhiều bức tranh mùa thu rất đẹp
b. Bỏ các từ ngữ mang tính khẩu ngữ: còn như, thì, khai vống, vô tội vạ
-> máy móc, thiết bị do nước ngoài đưa vào góp vốn không được kiểm soát, họ sẵn sàng khai quá mức thực tế một cách tuỳ tiện
c. Sắp xếp chi tiết thiếu chặt chẽ, dùng từ mang tính khẩu ngữ (thì, sất)
-> Từ cá, rùa, ba ba, ếch, nhái, ốc, tôm cua đến cò, vạc, vịt, ngỗng…chúng chẳng chừa một loại nào
Bài 4:
+ Chuyển ngôn ngữ viết sang ngôn ngữ nói: Truyện cười gồm có hai loại: truyện khôi hài và truyện trào phúng. Truyện khôi hài chủ yếu nhằm mục đích giải trí. Truyện trào phúng có mục đích phê phán.
-> Các bạn biết không, truyện cười thì thường được chia ra làm hai loại: loại khôi hài và loại trào phúng. Truyện khôi hài thì thường để giải trí. Còn truyện trào phúng thì có tính phê phán.
IV. Ghi nhớ
Ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết có sự khác biệt về hoàn cảnh sử dụng, về phương tiện cơ bản và yếu tố hỗ trợ, về đặc điểm từ ngữ và câu văn.
Cần nắm vững đặc điểm của từng dạng ngôn ngữ để vận dụng phù hợp
III. Củng cố:
Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống:
Ngôn ngữ nói rất đa dạng về … (ngữ điệu)
Ngữ điệu là yếu tố rất quan trọng góp phần bộc lộ và bổ sung…(thông tin)
Về câu, ngôn ngữ nói thường sử dụng các hình thức…thậm chí còn một từ (tỉnh lược)
Tìm thông tin thích hợp điền vào chỗ trống:
1. Ngôn ngữ trong bài bài ghi lại cuộc phỏng vấn là…(lời nói tái hiện)
2. Từ ngữ trong ngôn ngữ viết được lựa chọn, thay thế nên mang …cao (tính chính xác)
3. Khi ngôn ngữ viết được trình bày bằng lời nói sẽ kết hợp được …của ngôn ngữ nói (các yếu tố hỗ trợ)
IV. Dặn dò:
Học bài cũ: Nắm vững các kiến thức cơ bản, vận dụng linh hoạt trong nhận biết và tạo lập văn bản
Chuẩn bị cho bài học mới : Ca dao hài hước
+ Soạn bài theo câu hỏi trong sgk
+ Học thuộc các bài ca dao
+ Sưu tầm thêm một số bài ca dao hài hước khác
File đính kèm:
- Dac diem ngon ngu noi va ngon ngu viet(3).doc