I MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
Nắm được khái niệm và đặc điểm của văn bản
2. Kĩ năng:
Nâng cao năng lực phân tích và tạo lập văn bản.
3. Thái độ:
Tự giác làm thêm bài tập luyện tập
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: SGK, SGV Ngữ văn 10, Tài liệu tham khảo, Thiết kế bài giảng
HS: SGK, vở soạn, tài liệu tham khảo
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình luyện tập
2. Bài mới
9 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1125 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án tiếng việt: Văn bản, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án cũ:
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết Tiếng việt
VĂN BẢN
I MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
Nắm được khái niệm và đặc điểm của văn bản
2. Kĩ năng:
Nâng cao năng lực phân tích và tạo lập văn bản.
3. Thái độ:
Tự giác làm thêm bài tập luyện tập
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: SGK, SGV Ngữ văn 10, Tài liệu tham khảo, Thiết kế bài giảng
HS: SGK, vở soạn, tài liệu tham khảo
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình luyện tập
2. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
G gọi hsinh đọc ngữ liệu.
? Mỗi vbản trên được người nói(viết) tạo ra trong loại hoạt động nào?
? Để đáp ứng nhu cầu gì?
? Nhận xét về dung lượng ( số câu) ở mỗi vbản?
? Mỗi vbản trên đề cập đến nội dung gì? Nội dung đó có được triển khai nhất quán trong toàn bộ vbản ko? Phân tích cụ thể?(à G hướng dẫn hsinh căn cứ vào dấu hiệu ngôn từ, hình ảnh, qhệ giữa các câu, các đoạn… để ptích).
- Vbản 3 được tổ chức theo kết cấu ntnào?Về hình thức có dấu hiệu mở đầu và kết thúc ra sao?( mở đầu bằng tiêu đề và kết thúc bằng dấu (!)
? Mục đích của những vbản trên?
? Qua tìm hiểu ngữ liệu hãy rút ra khái niệm và đặc điểm của vbản?
H trả lờià G gọi hsinh khác đọc phần ghi nhớ.
G yêu cầu hsinh quan sát lại 3 vbản trên.
? So sánh 3 vbản trên với 1 bài học trong sgk thuộc môn Toán, Hóa…hoặc so sánh với 1 lá đơn xin nghỉ học trên các phương diện sau:
- Phạm vi sử dụng của mỗi loại vbản trong HĐGT?
- Mục đích giao tiếp cơ bản của mỗi loại vbản?
- Từ ngữ sử dụng?
- Cách kết cấu và trình bày ở mỗi loại vbản?
G: Nhìn lại ngữ liệu, hãy cho biết chúng ta đã tìm hiểu được những kiểu vbản nào?-->( Vbản: nghệ thuật, chính luận, khoa học, hành chính)
…?Trường hợp có việc đột xuất ko kịp viết đơn xin phép mà muốn nhờ bạn, em sẽ nói ntnào?
? Lĩnh vực gtiếp của ngôn ngữ ấy?
G đọc cho hsinh nghe 1 bản tin ATGT và yêu cầu xđịnh xem vbản đó thường gặp ở đâu, thuộc kiểu vbản nào?
? Qua hệ thống ngữ liệu hãy cho biết theo lĩnh vực và mục đích giao tiếp người ta phân loại vbản ntnào?
Gọi H đọc ghi nhớ.
G cho H làm BT
Yêu cầu 1 hsinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở à gọi hs nhận xét về nội dung, hình thức à G bổ sung, cho điểm.
A. Lí thuyết.
I. Khái niệm, đặc điểm.
1. Khảo sát ngữ liệu.( Sgk – 23 )
- Vbản: HĐGT bằng ngôn ngữ.
- Nhu cầu: trao đổi kinh nghiệm sống, trao đổi tình cảm và thông tin chính trị – xã hội.
- Dung lượng: 1 câu, nhiều câu.
Nội dung giao tiếp:
+, Vbản 1: hoàn cảnh sống có thể tác động đến nhân cách con người theo hướng tích cực , tiêu cực.
+, Vbản 2: số phận đáng thương của người phụ nữ trong XH cũ.
+, VBản 3: kêu gọi toàn dân đứng lên k/chiến chống Pháp.( Bố cục 3 phần: mở đầu- > nêu lí do…, thân bài-> nêu nhiệm vụ cụ thể, kết bài-> kđịnh quyết tâm chiến đấu và sự tất thắng…).
- Mục đích giao tiếp:
+,Vbản 1: nhắc nhở 1 kinh nghiệm sống.
+, Vbản 2: nêu 1 hiện tượng trong đời sống để mọi người cùng suy ngẫm.
+, Vbản 3: kêu gọi thống nhất ý chí và hành động.
2. Nhận xét:
* Khái niệm , đặc điểm của vbản ( ghi nhớ Sgk – 24).
II. Các loại văn bản.
1. Khảo sát ngữ liệu.
- Phạm vi sử dụng:
+,Vbản 1,2: lĩnh vực gtiếp có tính nghệ thuật.
+, Vbản 3: lĩnh vực gtiếp về chính trị.
+, Vbản sgk môn Toán: lĩnh vực gtiếp khoa học.
+, Đơn từ: lĩnh vực hành chính.
- Mục đích gtiếp:
+, Vbản 2: bộc lộ cảm xúc.
+, Vbản 3: kêu gọi, thuyết phục.
+,Sgk Toán: cung cấp tri thức, mở rộng, nâng cao hiểu biết cho người học.
+, Đơn từ: trình bày ý kiến, nguyện vọng…
- Từ ngữ:
+, Vbản 2: từ ngữ thông thường, giàu hình ảnh…à kết cấu ca dao, thể thơ lục bát.
+, Vbản 3: nhiều lớp từ chính trị, XH…àkết cấu 3 phần mạch lạc, rõ ràng.
+, Sgk Toán: từ ngữ, thuật ngữ khoa học…à kết cấu các phần mạch lạc, chặt chẽ.
+, Đơn từ: lớp từ hành chính…à mẫu in sẵn, chỉ cần điền nội dung.
2. Nhận xét
* Ghi nhớ ( Sgk – 25 )
B. Luyện tập.
BT1. Trắc nghiệm:
Nối tên văn bản với các loại văn bản tương ứng:
Tên vbản: Loại văn bản
a, Thư viết cho bạn a, VBNThuật
b, Hóa đơn điện b, VBKHọc
c, Tổng quan VHVN. c, VBBChí
d, Bánh trôi nước. d, VBCLuận
e, TNĐLập. e, VBSHoạt
g, Mục: Người tốt.. g, VBHChính
BT2: Viết 1 lá đơn xin học chuyên sâu
BT5 ( 13- SBT )
3. Củng cố:
Những điểm cần ghi nhớ qua bài học?
4. Hướng dẫn học bài:
- Học và hoàn thành BT.
- Giờ sau viết bài số 1.
- Soạn : Chiến thắng MTao Mxây.
Giáo án mới:
Ngày soạn: 12/9/2012 Ngày dạy: Lớp 10A: 13/9/2012
Lớp 10B: 17/9/2012
Lớp 10C: 20/9/2012
Tiết 6 Tiếng Việt
VĂN BẢN
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
1. Kiến thức: - Nắm được khái niệm, đặc điểm, các loại VB phân chia theo lĩnh vực và mục đích giao tiếp.
2. Kĩ năng: - Nâng cao kĩ năng thực hành phân tích và tạo lập VB trong giao tiếp.
3. Thái độ: - Biết phân biệt, sử dụng các loại VB phù hợp, linh hoạt trong các lĩnh vực khác nhau của đời sống.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HV:
1. Giáo viên: - Sách gáo khoa,sách giáo viên và một số tài liệu tham khảo
2. Học sinh: Đọc và chuẩn bị bài theo hệ thống câu hỏi SGK.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ (3’) Kiểm tra phần chuẩn bị bài của hs
Vào bài (1'): Để giao tiếp có hiệu quả,mỗi người tham gia hoạt động giao tiếp cần phải rèn luyện kỹ năng nói, viết, nghe, đọc một cách thành thạo. Đặc biệt là kỹ năng nói viết(tạo lập văn bản). Một văn bản hiệu quả cần phải đảm bbảo những nội dung gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay.
Nội dung bài mới
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Cho học sinh tìm hiểu khái niệm văn bản.
GV: Cho học sinh đọc các văn bản (1), (2), (3) và các yêu cầu ở SGK và tổ chức cho hs thảo luận theo nhóm bàn các câu hỏi sgk
- Mỗi văn bản được người nói tạo ra trong những hoạt động nào? Để đáp ứng nhu cầu gì ?
- Số câu ở mỗi văn bản như thế nào ?
- Vậy từ đó em hiểu thế nào là văn bản?
GV căn cứ kết quả làm việc của hs nhận xét, bổ sung chốt kiến thức
- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu các đặc điểm của văn bản
GV: Mỗi văn bản đề cập đến vấn đề gì ?
GV: Vấn đề đó có được triển khai nhất quán trong mỗi văn bản không ?
GV: Như vậy, một văn bản thường có đặc điểm gì?
GV: Các câu trong từng văn bản (2) và (3) có quan hệ với nhau về những phương diện nào?
GV Chốt lại vấn đề.
GV: Văn bản (3) có bố cục như thế nào?
GV Chốt lại vấn đề.
GV: Về hình thức, văn bản (3) có dấu hiệu mở đầu và kết thúc như thế nào?
GV Chốt lại vấn đề.
GV:Mỗi văn bản được tạo ra nhằm mục đích gì ?
GV: Từ những điều đã phân tích trên, hãy nêu đặc điểm của văn bản ?
* Hoạt động 2: Hs tìm hiểu khái quát các loại văn bản.
- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu ngữ liệu SGK.
GV: So sánh văn bản 1,2,3, Vấn đề được đề cập trong mỗi văn bản này là gì ? Thuộc lĩnh vực nào trong cuộc sống?
GV: Từ ngữ được sử dụng trong mỗi văn bản thuộc những loại nào?
GV: Cách thể hiện nội dung trong mỗi văn bản như thế nào?
GV: Như vậy, mỗi loại văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ nào?
GV: Các loại văn bản được sử dụng trong những lĩnh vực nào của xã hội?
GV: Mục đích giao tiếp của mỗi loại văn bản là gì?
GV: Lớp từ ngữ riêng cho mỗi loại văn bản như thế nào ?
GV: Cách kết cấu và cách trình bày trong mỗi loại văn bản là gì?
GV: Như vậy, các văn bản trong SGK, đơn xin nghỉ học và giấy khai sinh thuộc các loại văn bản nào?
GV: Ngoài các loại văn bản trên nào?
như: thư, nhật kí à thuộc phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
Bản tin, phóng sự, phỏng vấn à thuộc phong cách ngôn ngữ báo chí
* Hoạt động 3:
GV: Cho học sinh đọc kỹ phần ghi nhớ ở SGK.
G cho H làm BT
Yêu cầu 1 hsinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở à gọi hs nhận xét về nội dung, hình thức à G bổ sung, cho điểm.
HS làm việc theo yêu cầu của gv
Đại diện trả lời
Cả lớp thảo luận, nhận xét, bổ sung
VB (1):. à trao đổi về một kinh nghiệm sống
VB(2); à trao đổi về tâm tư tình cảm
VB(3): HĐGT giữa vị chủ tịch nước với toàn thể quốc dân đồng bào và quyết tâm lớn của dân tộc trong giữ gìn, bảo vệ, độc lập, tự do.
HS ghi bài
HS: Trả lời.
+ VB(1) Là quan hệ giữa người với người
+ VB(2) Lời than thân của cô gái
+ VB(3) Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
- Cách triển khai:
Mỗi văn bản đều tập trung nhất quán vào một chủ đề và triển khai chủ đề đó một cách trọn vẹn.
HS: Trả lời.
- Kết cấu của văn bản (3): Bố cục rõ ràng:
Phần mở đầu: “ Hỡi đồng bào toàn quốc”
Thân bài:“ Chúng ta muốn hoà bình … nhất định về dân tộc ta”
HS: Trả lời.
- Mở đầu: Tiêu đề và Lời hô gọi
à dẫn dắt, giới thiệu vấn đề
- Kết thúc: Hai khẩu hiệu.
à kích lệ ý chí
=> có dấu hiệu hình thức riêng vì là văn bản chính luận.
HS: Trả lời.
Mục đích:
- VB(1): Truyền đạt kinh nghiệm sống.
- VB (2): Lời than thân và cảm thông của mọi người với số phận người phụ nữ.
- VB(3): Kêu gọi quyết tâm trong kháng chiến chống Pháp.
à mỗi văn bản có một mục đích
HS: Trả lời.
- Các câu trong văn bản có sự liên kết chặt chẽ và xây dựng mạch lạc.
- Mỗi VB có dấu hiệu biểu hiện tính hoàn chỉnh về nội dung lẫn hình thức.
- Mỗi văn bản nhằm thực hiện một mục đích
HS: Trả lời.
a. Vấn đề, lĩnh vực:
(1) Cuộc sống xã hội
(2) Cuộc sống xã hội
(3) Chính trị.
HS: Trả lời.
b. Từ ngữ:
(1) và (2): Thông thường
(3): Chính trị, xã hội
HS: Trả lời.
c. Cách thể hiện nội dung:
(1) và (2): bằng hình ảnh, hình tượng
(3): bằng lí lẽ, lập luận
HS: Trả lời.
=> Phong cách ngôn ngữ:
(1) và (2): thuộc loại văn bản nghệ thuật.
HS: Trả lời
.a. Phạm vi sử dụng:
+ (2): giao tiếp có tính chất nghệ thuật
+ (3): chính trị, xã hội
+ SGK: Khoa học
+ Đơn nghỉ học, giấy khai sinh: Hành chính
HS: Trả lời.b. Mục đích giao tiếp:
+ (2): bộc lộ cảm xúc
+ (3): kêu gọi, thuyết phục mọi người
+ SGK: Truyền thụ kiến thức khoa học
+ Đơn nghỉ học, giấy khai sinh: Trình bày nguyện vọng, xác nhận sự việc
HS: Trả lời.
+ (2): Thông thường
+ (3): Chính trị, xã hội
+ SGK: Khoa học
+ Đơn nghỉ học, giấy khai sinh: Hành chính
HS: Trả lời.
+ (2): thơ (ca dao, thơ lục bát)
+ (3): ba phần
+ SGK: mạch lạc, chặt chẽ
+ Đơn nghỉ học, giấy khai sinh: có mẫu hoặc in sẵn
HS: Trả lời.=> Văn bản SGK: PCNN khoa học, đơn xin nghỉ học, giấy khai sinh: PCNN hành chính
HS: Trả lời.
Ghi nhớ :
HS làm việc theo yêu cầu của gv
I- Khái niệm và đặc điểm: (15’)
1. Khái niệm:
* Tìm hiểu ngữ liệu:
Câu hỏi 1:
- Văn bản tạo ra trong hoạt động giao tiếp chung. Quan hệ giữa người và người. - Nhu cầu:
+ VB (1): trao đổi về một kinh nghiệm sống
+ VB(2): trao đổi về tâm tư tình cảm
+ VB(3): trao đổi về thông tin chính trị - xã hội
- Bao gồm nhiều câu.
- Khái niệm:
Văn bản là sản phẩm được tạo ra trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ và thường có nhiều câu.
2. Đặc điểm:
Câu hỏi 2:
- Vấn đề:+ VB(1) Là quan hệ giữa người với người
+ VB(2) Lời than thân của cô gái
+ VB(3) Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
- Cách triển khai:
Mỗi văn bản đều tập trung nhất quán vào một chủ đề và triển khai chủ đề đó một cách trọn vẹn.
Câu hỏi 3:
- Các câu trong văn bản (2) và (3):
+ Có quan hệ về ý nghĩa
+ Được liên kết chặt chẽ về ý nghĩa hoặc bằng từ ngữ
- Kết cấu của văn bản (3): Bố cục rõ ràng:
Phần mở đầu: “ Hỡi đồng bào toàn quốc”
Thân bài:“ Chúng ta muốn hoà bình … nhất định về dân tộc ta”
Kết bài: Phần còn lại.
Câu hỏi 4:
Văn bản (3):
- Mở đầu: Tiêu đề và Lời hô gọi
à dẫn dắt, giới thiệu vấn đề
- Kết thúc: Hai khẩu hiệu.
à kích lệ ý chí
=> có dấu hiệu hình thức riêng vì là văn bản chính luận.
Câu hỏi 5:
Mục đích:
- VB(1): Truyền đạt kinh nghiệm sống.
- VB (2): Lời than thân để gợi sự hiểu biết và cảm thông của mọi người với số phận người phụ nữ.
- VB(3): Kêu gọi, khích lệ thể hiện quyết tâm của mọi người trong kháng chiến chống Pháp.
à mỗi văn bản có một mục đích nhất định
2. Đặc điểm của văn bản:
(Ghi nhớ, SGK trang 24)
- Các câu trong văn bản có sự liên kết chặt chẽ và xây dựng theo kết cấu mạch lạc.
- Mỗi VB có dấu hiệu biểu hiện tính hoàn chỉnh về nội dung lẫn hình thức.
- Mỗi văn bản nhằm thực hiện một mục đích giao tiếp nhất định.
II- Các loại văn bản: (15')
1. Tìm hiểu ngữ liệu:
- Câu 1:
a. Vấn đề, lĩnh vực:
(1) Cuộc sống xã hội
(2) Cuộc sống xã hội
(3) Chính trị.
b. Từ ngữ:
(1) và (2): Thông thường
(3): Chính trị, xã hội
c. Cách thể hiện nội dung:
(1) và (2): bằng hình ảnh, hình tượng
(3): bằng lí lẽ, lập luận
=> Phong cách ngôn ngữ:
(1) và (2): thuộc loại văn bản nghệ thuật.
(3): thuộc loại văn bản chính luận.
- Câu 2: So sánh các văn bản
a. Phạm vi sử dụng:
+ (2): giao tiếp có tính chất nghệ thuật
+ (3): chính trị, xã hội
+ SGK: Khoa học
+ Đơn nghỉ học, giấy khai sinh: Hành chính
b. Mục đích giao tiếp:
+ (2): bộc lộ cảm xúc
+ (3): kêu gọi, thuyết phục mọi người
+ SGK: Truyền thụ kiến thức khoa học
+ Đơn nghỉ học, giấy khai sinh: Trình bày nguyện vọng, xác nhận sự việc
c. Lớp từ ngữ:
+ (2): Thông thường
+ (3): Chính trị, xã hội
+ SGK: Khoa học
+ Đơn nghỉ học, giấy khai sinh: Hành chính
d. Kết cấu, trình bày:
+ (2): thơ (ca dao, thơ lục bát)
+ (3): ba phần
+ SGK: mạch lạc, chặt chẽ
+ Đơn nghỉ học, giấy khai sinh: có mẫu hoặc in sẵn
=> Văn bản SGK: PCNN khoa học, đơn xin nghỉ học, giấy khai sinh: PCNN hành chính
III. Một số loại văn bản: (2')
Ghi nhớ, SGK trang 25
* Luyện tập. (5’)
BT1. Trắc nghiệm:
Nối tên văn bản với các loại văn bản tương ứng:
Tên vbản: Loại văn bản
a, Thư viết cho bạn a, VBNThuật
b, Hóa đơn điện b, VBKHọc
c, Tổng quan VHVN. c, VBBChí
d, Bánh trôi nước. d, VBCLuận
e, TNĐLập. e, VBSHoạt
g, Mục: Người tốt.. g, VBHChính
3. Củng cố, luyện tập (1')
Yêu cầu hs:- Học bài, làm bài tập tr.37-38.
- Chuẩn bị viết bài làm văn số 1(tại lớp).
4. Hướng dẫn hs tự học ở nhà (1')
- Học bài theo hướng dẫn trong SGK.
- Chuẩn bị bài mới " Chiến thắng MơTao - MơXây"
Báo cáo về đổi mới phương pháp
Giáo án cũ chỉ đơn thuần sử dụng phương pháp vấn đáp, diễn giảng truyền thống, trong đó giáo viên làm việc là chủ yếu, không có sự chuẩn bị phương tiện dạy học. HS chưa được tổ chức để chủ động tham gia hoạt động học tập. Hoạt động của hs chủ yếu là nghe giảng, trả lời câu hỏi theo yêu càu của gv
Giáo án mới đã có sử vận dụng phối hợp giữa vấn đáp, đàm thoại, hoạt động nhóm. Học sinh đã được huy động, được tổ chức tham gia vào việc phát hiện, nắm bắt kiến thức bằng hình thức hoạt động nhóm, thảo luận,
File đính kèm:
- BCDMPP Van 10 HK I nam 2012 2013(1).doc