Giáo án Tiết 45 Đọc hiểu- Khái quát văn học Việt Nam Từ thế kỉ thứ X đến hết thế kỉ XIX

A. Phần chuẩn bị.

I. Mục tiêu bài học: Giúp HS:

1.Kiến thức: Nắm được vị trí các giai đoạn phát triển và những đặc điểm cơ bản của văn học trung đại Việt Nam.

2. Kỹ năng: Biết vận dụng các tri thức đã biết để Đọc - hiểu những tác phẩm được đọc trong thời kỳ này.

3. Thái độ, tình cảm: Tình yêu văn học.

II. Phương tiện dạy học.

1.GV : SGK + SGV + giáo án.

2. HS: SGK + Vở ghi + bài soạn.

III. Cách thức tiến hành: GV tổ chức giờ dạy học theo cách nêu vấn đề kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.

B. Tiến trình dạy học.

I. ổn định tổ chức

II. Kiểm tra bài cũ:

III. Bài mới.

1. Giới thiệu bài mới ( 1 ) . Năm 938 Ngô Quyền đánh tan quân Nam Hán trên dòng sông Bạch Đằng mở ra kỉ nguyên mới cho dân tộc. Từ đây đất nước Đại Việt bắt tay xây dựng chế độ phong kiến độc lập tự chủ. Văn học bằng chữ viết bắt đầu hình thành từ đấy. Cùng với dòng văn học dân gian, văn học viết từ thế kỉ thứ X đến hết thế kỉ XIX được gọi là văn học trung đại. Để hiểu rõ, chúng ta đọc - hiểu bài khái quát văn học Việt Nam từ thế kỉ thứ X đến thế kỉ XIX.

2. Nội dung:

 

doc4 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1433 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiết 45 Đọc hiểu- Khái quát văn học Việt Nam Từ thế kỉ thứ X đến hết thế kỉ XIX, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn ngày: 19/11 Giảng ngày 21/11 Tiết: 45 Môn : Đọc hiểu. Khái quát văn học Việt Nam Từ thế kỉ thứ X đến hết thế kỉ XIX A. Phần chuẩn bị. I. Mục tiêu bài học: Giúp HS: 1.Kiến thức: Nắm được vị trí các giai đoạn phát triển và những đặc điểm cơ bản của văn học trung đại Việt Nam. 2. Kỹ năng: Biết vận dụng các tri thức đã biết để Đọc - hiểu những tác phẩm được đọc trong thời kỳ này. 3. Thái độ, tình cảm: Tình yêu văn học. II. Phương tiện dạy học. 1.GV : SGK + SGV + giáo án. 2. HS: SGK + Vở ghi + bài soạn. III. Cách thức tiến hành: GV tổ chức giờ dạy học theo cách nêu vấn đề kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. B. Tiến trình dạy học. I. ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới. 1. Giới thiệu bài mới ( 1’ ) . Năm 938 Ngô Quyền đánh tan quân Nam Hán trên dòng sông Bạch Đằng mở ra kỉ nguyên mới cho dân tộc. Từ đây đất nước Đại Việt bắt tay xây dựng chế độ phong kiến độc lập tự chủ. Văn học bằng chữ viết bắt đầu hình thành từ đấy. Cùng với dòng văn học dân gian, văn học viết từ thế kỉ thứ X đến hết thế kỉ XIX được gọi là văn học trung đại. Để hiểu rõ, chúng ta đọc - hiểu bài khái quát văn học Việt Nam từ thế kỉ thứ X đến thế kỉ XIX. 2. Nội dung: I. Vị trí của văn học trung đại Việt Nam 5’ ?nêu vị trí của văn học trung đại Việt Nam trong nền văn học dân tộc? HS đọc từ đoạn : “Trong tiến trình... Về sau” - Văn học từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX có vị trí vô cùng quan trọng trong nền văn học dân tộc. + Cùng với văn học dân gian, văn học trung đại góp phần làm nên diện mạo của văn học dân tộc. + Nó mở đầu cho văn học bằng chữ viết của văn học Việt Nam. + Nó đóng vai trò to lớn trong việc hình thành, kết tinh những truyền thống quý bái của nền văn học dân tộc. II. Các giai đoạn phát triển của văn học trung đại Việt Nam * Chia nhóm thảo luận.5’ 4 Tổ 4 nhóm tự đọc sgk trả lời câu hỏi: ?Văn học trung đại Việt Nam phát triển qua 4 giai đoạn. Hãy nêu khái quát thành tựu của từng giai đoạn. 1.Nhóm 1.Giai đoạn từ thế kỉ thứ X đến hết thế kỉ XIV 2.Nhóm 2.Văn học Việt Nam từ thế kỉ XV đến thế kỉ XVII 3.Nhóm 3.Văn học Việt Nam từ thế kỉ XVIII đến nửa đầu thế kỉ XIX 4.Nhóm 4.Văn học Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX * hoàn thành nội dung: 27’ A. Giai đoạn từ thế kỉ thứ X đến hết thế kỉ XIV 7’ ? Khái quát về lịch sử, tình hình văn học, nội dung văn học, các tác giả, tác phẩm? Nhóm 1: đọc SGK qua 4 giai đoạn, cử đại diện trình bày trước lớp, các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. * Lịch sử: + Nhân dân ta vừa giành đợc độc lập sau ngàn năm mất nớc. Vì vậy nhiệm vụ xây dựng quốc gia hùng cờng đơng đầu với các cuộc chống ngoại xâm là quan trọng. + Đây là thời kì có nhiều t tởng tôn giáo cùng tác động. Đó là nho - phật, lão (tam giáo đồng nguyên). * Về văn học: + Đây là thời kì khôi phục nền văn hiến cho dân tộc trong đó có văn học. + Đây là thời kì đặt nền móng cho văn học trung đại phát triển từ chữ viết đến thể loại, từ nội dung đến hình thức, các tác giả tác phẩm tiêu biểu nh “Chiếu dời đô” của Lí Thái Tổ, “Dụ ch tì tớng hịch văn” của Trần Quốc Tuấn, “Việt điện u linh tập” của Lí Tế Xuyên, “Đại Việt sử kí” của Lê Văn Hu, Phan Phu Tiên và các tác phẩm khuyết danh nh “Đại Việt sử lợc”, “Thiền uyển tập anh ngữ lục”, “Tam tổ thực lục”. Chúng ta tiếp thu các thể thơ, từ, phúc của đất nớc Trung Quốc để biểu hiện tâm t tình cảm của ngời Việt. Các tác giả: Đỗ Pháp Thuận, Lí Nhân Tông, Trần Thánh Tông, Trần Nhân Tông, Trần Quang Khải, Phạm Ngũ Lão, Trương Hán Siêu, Đặng Dung… + Nội dung văn học: Khẳng định và ca ngợi dân tộc ã Nớc Đại Việt có lịch sử và nền văn hiến lâu đời ã Có truyền thống yêu nớc Tất cả là tiếng nói mạnh mẽ kết tinh trên những hình tợng nghệ thuật. - Đáng lu ý chữ Nôm xuất hiện ở thế kỉ XIII. Những tác giả đi tiên phong trên lĩnh vực này là Nguyễn Thuyên, Nguyễn Sĩ Tố, Trần Nhân Tông, Lí Đạo Tái, Chu Văn An, Hồ Quý Ly… Đấy là những gơng mặt đặt nền móng cho chữ Nôm phát triển. B. Văn học Việt Nam từ thế kỉ XV đến thế kỉ XVII 6’ ? Khái quát về lịch sử, tình hình văn học, nội dung văn học, các tác giả, tác phẩm? Nhóm 2: đọc SGK qua 4 giai đoạn, cử đại diện trình bày trước lớp, các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. - Về lịch sử xã hội + Triều Lê đợc thiết lập sau chiến thắng giặc Minh nhà Lê lấy Nho giáo làm quốc giáo. Triều Lê tồn tại trên 100 năm (1427-1527) sau đó là nội chiến Lê - Mạc (1533-1593). Tiếp theo là nội chiến đằng trong, đằng ngoài. - Về văn học + Xuất hiện các tác giả lớn như Nguyễn Trãi; Lê Thánh Tông (trống rời canh còn đọc sách, chuông xế bóng chửa thôi chầu), Nguyễn Bỉnh Khiêm, Nguyễn Dữ… + Sự phát triển của thơ Nôm (thơ quốc âm) qua các tâp: Quốc âm thi tập - Nguyễn Trãi, Hồng Đức quốc âm thi tập - Lê Thánh Tông, Bạch Vân quốc ngữ thi - Nguyễn Bỉnh Khiêm. + Văn xuôi phát triển. Trước hết phải kể tới áng văn chính luận: Bài kí đề dành tiến sĩ khoa Nhâm Tuất niên hiệu Đại Bảo thứ ba Thân Nhân Trung. Những bài văn hùng biện xuất sắc nh Đại cáo bình Ngô của Nguyễn Trãi. Văn xuôi chữ Hán với các tập “Thánh Tông di thảo” của Lê Thánh Tông, “Truyền kì mạn lục” của Nguyễn Dữ. Các tác phẩm này đã bớc đầu quan tâm tới số phận con người. Những loại văn sử kí, tựa bạt, thơ, từ cũng có nhiều thành tựu. + Đáng lưu ý là “Tứ thời khúc vịnh” (Vịnh bốn mùa) của Hoàng Sĩ phải gần 400 câu song thất lục bát, “Thiên Nam ngữ lục” dài 8136 câu lục bát. Hai tác phẩm khuyết danh này đều viết bằng chữ Nôm. Hai thành phần văn học chữ Nôm và chữ Hán phát triển song song và bổ sung cho nhau tạo thành nền văn học thống nhất và phong phú. C. Văn học Việt Nam từ thế kỉ XVIII đến nửa đầu thế kỉ XIX 7’ ? Khái quát về lịch sử, tình hình văn học, nội dung văn học, các tác giả, tác phẩm? Nhóm 3: đọc SGK qua 4 giai đoạn, cử đại diện trình bày trước lớp, các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. - Về lịch sử: + Chế độ xã hội khủng hoảng (từ thế kỉ XVI) dẫn đến các triệu đại liên tiếp thay nhau sụp đổ. Chúa Nguyễn đằng trong, vua Lê Chúa Trịnh đằng ngoài. + Phong trào nông dân khởi nghĩa nổ ra khắp nơi. Từ năm 1738 trở đi với đỉnh cao là phong trào Tây Sơn cùng một lúc lật đổ các tập đoàn phong kiến trong nớc Nguyễn - Lê - Trịnh và đập tan các cuộc xâm lợc từ hai phía quân Thanh phía bắc, quân Xiêm phía nam. Cuối cùng nhà Tây Sơn sụp đổ. Nguyễn ánh lên ngôi. - Về văn học: + Văn học phát triển và đạt tới thành tựu rực rỡ nhất về cả hai phương diện nội dung và nghệ thuật. + ở giai đoạn trước văn học thiên về chủ đề yêu nước thì ở giai đoạn này phơi bày hiện thực xã hội bất công và quan tâm tới số phận con ngời bình thường, đấu tranh đòi quyền sống cho con người, đòi giải phóng tình cảm, tự do yêu đương. Những quy phạm chặt chẽ của văn học trung đại cũng lỏng lẻo dần. + Đáng lu ý là ngôn ngữ văn học đánh dấu đỉnh cao của tiếng Việt. Ngôn ngữ văn học trở nên mềm mại tinh tế, uyển chuyển giàu sức biểu cảm và vơn tới trình độ thẩm mĩ. + Tác giả và tác phẩm: Truyện Nôm phát triển. Tiêu biểu là “Hoa tiên” của Nguyễn Huy Tự, “Sở kính tân trang” của Phạm Thái, “Đoạn trờng tân thanh” (Truyện Kiều) của Nguyễn Du. Các thể khúc ngâm viết bằng chữ Hán nh “Chinh phụ ngâm” của Đặng Trần Côn mà dịch giả là Đoàn Thị Điểm (Hồng Hà nữ sĩ), “Cung oán ngâm” của Nguyễn Gia Thiều. + Thơ hát nói cũng phát triển mạnh. Đó là những tác phẩm của Nguyễn Công Trứ. Thơ chữ Hán của Cao Bá Quát. Thơ Nôm Đờng luật đạt tới trình độ điêu luyện của Hồ Xuân Hơng, Bà huyện Thanh Quan. Tiểu thuyết chơng hồi xuất hiện với các tác phẩm “Nam triều công nghiệp diễn chí” của Nguyễn Khoa Chiêm, “Hoàng Lê nhất thống chí” của Ngô gia văn phái. Tuồng đồ đã bắt đầu phát triển. Các tác phẩm kí xuất hiện với các tên tuổi Vũ Phơng Đề, Trần Tiến, Lê Hữu Trác, Phạm Đình Hổ, Lí Văn Phức. D. Văn học Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX 7’ ? Khái quát về lịch sử, tình hình văn học, nội dung văn học, các tác giả, tác phẩm? Nhóm 4: đọc SGK qua 4 giai đoạn, cử đại diện trình bày trước lớp, các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. *Về lịch sử: + Chế độ phong kiến Việt Nam suy tàn + Pháp xâm lược, Việt Nam mất dần vào tay Pháp. Chế độ thực dân nửa phong kiến hình thành (quyền hành trong tay thực dân giai cấp phong kiến chỉ là tay sai). *Về văn học: + Văn chương yêu nước phát triển + Văn học chữ Hán và chữ Nôm rơi vào bế tắc. + Văn xuôi bằng chữ quốc ngữ bắt đầu phát triển ở Nam Bộ. Những tác phẩm tác giả tiêu biểu là thơ văn yêu nớc chống Pháp của Nguyễn Đình Chiểu, thơ văn Phan Văn Trị, Nguyễn Thông, Nguyễn Quang Bích. Một số tri thức tiên tiến nh Nguyễn Trờng Tộ, Nguyễn Lộ Trạch với những điều trần, những bài văn chính luận sắc sảo đề xuất phơng án mới xây dựng đất nớc, chống lại t tởng bảo thủ. Điển hình là 62 bản điều trần của Nguyễn Trờng Tộ dâng lên vua Tự Đức. Chữ quốc ngữ đợc lấy làm phơng tiện biểu hiện trong văn chơng của Trơng Vĩnh Kí, Huỳnh Trịnh Của, Nguyễn Trọng Quản theo bút pháp mới từ phơng tây đánh dấu bớc chuyển đầu tiên của văn học trung đại sang thời kỳ văn học hiện đại 3. Củng cố, luyện tập: GV kháI quát kiến thức cơ bản. 1’ C. Hướng dẫn học bài : - Đọc sgk củng cố kiến thức đã học. - Nắm vững kiến thức vở ghi. - Làm bài tập sgk. - Đọc, tìm hiểu phần còn lại của bài .

File đính kèm:

  • doctiet 45.doc