Giáo án Tiết 80 tiếng việt- Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật

I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:

 1. Kiến thức: Nắm được khái niệm ngôn ngữ nghệ thuật, phong cách ngôn ngữ nghệ thuật với đặc trưng cơ bản của nó.

- Có kĩ năng phân tích sử dụng ngôn ngữ theo phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.

2. Kĩ năng: Có thái độ cầu tiến, có ý thức vươn tới cái đúng trong khi nói và viết, có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.

3. Thái độ: Vận dụng các kĩ năng đó để viết được một đoạn văn TM có đề tài gần gũi với cuộc sống hoặc công việc học tập của các em.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HV

 1. GV: SGK, SGV, TLTK, GA, máy chiếu, phiếu học tập, bảng phụ

 2. HS: Chuẩn bị bài theo câu hỏi hướng dẫn trong SGK.

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.

1.Kiểm tra bài cũ: không

 * Giới thiệu bài mới (1’)

Tiết học này chúng ta tiếp tục tìm hiểu 2 đặc trưng còn lại của ngôn ngữ nghệ thuật: Tính truyền cảm, tính cá thể

 2. Dạy bài mới:

 

doc8 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2748 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiết 80 tiếng việt- Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án cũ: Ngày soạn: ngày dạy Tiết 80 Tiếng Việt PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: 1. Kiến thức: Nắm được khái niệm ngôn ngữ nghệ thuật, phong cách ngôn ngữ nghệ thuật với đặc trưng cơ bản của nó. - Có kĩ năng phân tích sử dụng ngôn ngữ theo phong cách ngôn ngữ nghệ thuật. 2. Kĩ năng: Có thái độ cầu tiến, có ý thức vươn tới cái đúng trong khi nói và viết, có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. 3. Thái độ: Vận dụng các kĩ năng đó để viết được một đoạn văn TM có đề tài gần gũi với cuộc sống hoặc công việc học tập của các em. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HV 1. GV: SGK, SGV, TLTK, GA, máy chiếu, phiếu học tập, bảng phụ 2. HS: Chuẩn bị bài theo câu hỏi hướng dẫn trong SGK. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1.Kiểm tra bài cũ: không * Giới thiệu bài mới (1’) Tiết học này chúng ta tiếp tục tìm hiểu 2 đặc trưng còn lại của ngôn ngữ nghệ thuật: Tính truyền cảm, tính cá thể 2. Dạy bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt ? VD1+2 bộc lộ tình cảm gì của người viết ? Dấu hiệu để nhận biết ? ? Thế nào là tính truyền cảm ? -> Yêu cầu hs gạch chân Sgk. ( - Cách 2: Hiểu tính truyền cảm là gì? VD minh họa) ? Thế nào là tính cá thể hóa? Vd minh họa? ? Hs đọc ghi nhớ ? Những phép tư từ thường dùng để tạo tính hình tượng? ? Đặc trưng nào là cơ bản nhất của phong cách ngôn ngữ NT? Vì sao? ? Chọn từ thích hợp điền? ? So sánh điểm giống và khác trong 3 đoạn thơ thu? II. Đặc trưng của phong cách ngôn ngữ nghệ thuật 2. Tính truyền cảm. a. Xét ngữ liệu: Ôi Tổ quốc ta yêu như máu thịt Như mẹ cha ta, như vợ như chồng Ôi Tổ quốc nếu cần ta chết Cho mỗi ngôi nhà ngọn núi con sông b. Phân tích ngữ liệu: - Tình yêu, sự gắn bó máu thịt, sẵn sàng hi sinh vì Tổ quốc - Dấu hiệu: thán từ “ôi”, từ ngữ cụ thể: yêu, máu thịt… c. Nhận xét - Tính truyền cảm trong ngôn ngữ nghệ thuật: làm cho người đọc (nghe) cùng vui , buồn như chính người nói ( viết) 3. Tính cá thể hóa - Cách sử dụng ngôn ngữ riêng( dùng từ, đặt câu, sử dụng hình ảnh…) của từng người tạo lập. - Cách sử dụng ngôn ngữ làm nổi bật được vẻ riêng của vật, cảnh. *VD: Cùng viết về đề tài người lính - Đồng chí ( Chính Hữu)-> giản dị, mộc mạc - Tây Tiến ( QDũng)-> hào hoa, thanh lịch - Bài thơ về tiểu đội..( PTDuật)-> ngang tàng, phóng khoáng. * Ghi nhớ (101) B. Luyện tập. * BT1(101) -> So sánh, nhân hóa, ẩn dụ, nói giảm, nói tránh… * BT2(101) - Tính hình tượng: + là phương tiện, mđích stạo NT + trong hình tượng ngôn ngữ có yếu tố truyền cảm + cá tính stạo của nhà văn * BT3(101) -> canh cánh, rắc, giết * BT4(101) - Giống: cùng viết về đề tài mùa thu. - Khác: + Về hình tượng: . Mùa thu trong thơ NKhuyến: bầu trời trong xanh, bao la, tĩnh lặng, nhẹ nhàng. . Trong thơ LTLư thì có âm thanh xào xạc và lá vàng lúc chuyển mùa. . Trong thơ NĐThi thì tràn đầy sức sống mới. + Về cảm xúc: . NK cảm nhận bức tranh mùa thu trong sáng, tĩnh lặng. . LTLư bâng khuâng với sự thay đổi nhẹ nhàng. . NĐThi cảm nhận sức hồi sinh của dtộc trong mùa thu mới. + Về từ ngữ: . NK chú ý đến các từ ngữ chỉ mức độ về khoảng cách, màu sắc, trạng thái, hành động. . LTLư chú ý dùng âm thanh để gợi cảm xúc. NĐThi mtả trực tiếp hình ảnh và cảm xúc. à Mỗi bài thơ tiêu biểu cho 1 p/cách thơ: cổ điển, lãng mạn, lãng mạn cách mạng. * BT5: Viết 1 đoạn văn ( đề tài tự chọn) có sử dụng 1 trong các đặc trưng của ngôn ngữ NT. 3. Củng cố: Nắm vững khái niệm và đặc trưng của phong cách ngôn ngữ nghệ thuật 4. Hướng dẫn học bài ở nhà và chuẩn bị bài sau - Học bài và hoàn thiện bài tập - Soạn: Trao duyên - Trích Truyện Kiều của Nguyễn Du Giáo án mới: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 80 Tiếng Việt PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: 1. Kiến thức: Nắm được khái niệm ngôn ngữ nghệ thuật, phong cách ngôn ngữ nghệ thuật với đặc trưng cơ bản của nó. - Có kĩ năng phân tích sử dụng ngôn ngữ theo phong cách ngôn ngữ nghệ thuật. 2. Kĩ năng: Có thái độ cầu tiến, có ý thức vươn tới cái đúng trong khi nói và viết, có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. 3. Thái độ: Vận dụng các kĩ năng đó để viết được một đoạn văn TM có đề tài gần gũi với cuộc sống hoặc công việc học tập của các em. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HV 1. GV: SGK, SGV, TLTK, GA, máy chiếu, phiếu học tập, bảng phụ 2. HS: Chuẩn bị bài theo câu hỏi hướng dẫn trong SGK. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1.Kiểm tra bài cũ: không * Giới thiệu bài mới (1’) Tiết học này chúng ta tiếp tục tìm hiểu 2 đặc trưng còn lại của ngôn ngữ nghệ thuật: Tính truyền cảm, tính cá thể 2. Dạy bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 GV giới thiệu: Theo đúng đặc trưng của ngôn ngữ, bản thân mỗi lời nói đều chứa đựng 2 thành phần nghĩa: nghĩa thông tin và nghĩa tình thái, bên cạnh nội dung phản ánh, mỗi lời nói đều thể hiện những tình cảm, thái độ nhất định của người nói. Tìm hiểu ví dụ. GV chiếu ví dụ GV phát PHT cho hs thảo luận qua 3 câu hỏi - E có nhận xét gì về t/c, thái độ của tác giả trong mỗi ví dụ - Chỉ ra các yếu tố ngôn ngữ thể hiện thái độ, tỉnh cảm trong mỗi ví dụ - Hãy liên hệ thái độ, cảm xúc của mình sau khi đọc câu thơ GV nhận xét kết quả làm việc của hs GV khái quát, đối chiếu kết quả GV: Qua phân tích ví dụ trên, ta thấy trong mỗi lời nói đều thể hiện tình cảm, thái độ, tư tưởng của tác giả, không những thế nó còn làm cho cho người đọc như cùng hòa đồng với cảm xúc của tác giả GV: Hãy cho biết thế nào là tính truyền cảm - Thế nào là tính truyền cảm? GV bổ sung, khái quát GV chiếu giới thiệu 2 ví dụ: Rừng xà nu (NTT), Hội Tây (NK) GV: Phân biệt tính truyền cảm của ngôn ngữ nghệ thuật và tính cảm xúc của ngôn ngữ sinh hoạt GV chiếu bổ sung bảng GV: Liên hệ bài HĐGTBNN: ngôn ngữ là phương tiện diễn đạt chung của cộng đồng, nhưng bản thân mỗi con người lại có cách thức sử dụng không giống nhau điều đó đã tạo nên tính cá thể trong ngôn ngữ sinh hoạt. Đối với ngôn ngữ nghệ thuật mỗi nhà thơ, nhà văn cũng thể hiện 1 phong cách, 1 giọng điệu riêng trong quá trình sử dụng ngôn ngữ GV chiếu ví dụ: Thơ Thê Lữ, huy Cận, Xuân Diệu, HMT Hãy phân tích ví dụ sau GV: Nhận xét giọng điệu, cách sử dụng ngôn ngữ của mỗi tác giả trên GV bổ sung: Ngoài ran gay trong mỗi tác phẩm chúng ta cũng nhận thấy những nét riêng độc đáo không giống nhau GV chiếu GV: Qua phân tích ví dụ, cho biết tính cá thể hóa của ngôn ngữ nghệ thuật thể hiện ở những phương diện nào GV khái quát GV bổ sung: Phân biệt với tính cá thể của ngôn ngữ sinh hoạt GV chiếu, chốt kiến thức: Ngôn ngữ nghệ thuật có 3 đặc trưng Hoạt động 2: Hướng dẫn hs làm bài tập GV chiếu bảng Yêu cầu hs trả lời câu hỏi Bài tập 1 Bài tập 2 GV nhận xét, đối chiếu kết quả Bài tập 3: GV treo bảng phụ GV nhận xét, phân tích hiệu quả sử dụng HS nghe giảng HS làm việc theo yêu cầu của gv Thảo luận theo bàn Đại diện trả lời Lớp bổ sung Tính truyền cảm: - Thể hiện ở việc người nói (viết) sử dụng ngôn ngữ ko chỉ để diễn đạt cảm xúc của mình mà còn gây hiệu quả lan truyền cảm xúc tức là làm cho người đọc cũng vui, buồn, tức giận, yêu thương,...như chính người nói (viết). Hs thảo luận, trả lời. → Người đọc thấu hiểu và nảy sinh xúc cảm tương tự như tác giả. HS làm việc, suy nghĩ, trả lời + Tính cảm xúc (đặc trưng của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt): biểu hiện sắc thái cảm xúc, tình cảm của người nói qua các yếu tố ngôn ngữ (từ, câu, cách nói, giọng điệu,...) + Tính truyền cảm (đặc trưng của ngôn ngữ nghệ thuật): thể hiện ở việc người nói (viết) bộc lộ cảm xúc của mình đồng thời làm cho người đọc cũng vui, buồn, tức giận, yêu thương,... như chính người nói (viết). HS nghe giảng HS trả lời - Nam Cao: Lạnh lùng, tỉnh táo, chan chứa yêu thương, cách xây dựng nhận vật chủ yếu bằng tâm lí - Ngô Tất Tố: hơi văn mạnh mẽ và rắn rỏi, dựng lên một bức tranh đời sống sắc sảo, góc cạnh và chi tiết - Nguyên Hồng: giàu chất trữ tình, cảm xúc dạt dào, thiết tha HS trả lời Tính cá thể hóa - Thể hiện ở khả năng vận dụng các phương tiện diễn đạt chung (ngữ âm, từ vựng, cú pháp, tu từ,...) của cộng đồng vào việc xây dựng hình tượng nghệ thuật của mỗi nhà văn, nhà thơ. HS đọc ghi nhớ HS làm bài tập theo yêu cầu Bài tập 1: HS trả lời Bài tập 2: HS trả lời Bài tập 3: HS lên bảng làm bài tập: Điền từ, giải thích lí do - Câu 1: Canh cánh - Câu 2: Rắc, giết I. Ngôn ngữ nghệ thuật: II. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật: 1. Tính hình tượng 2. Tính truyền cảm: 15’ * Tìm hiểu ví dụ VD1: Đau đớn thay.... (Trích TK - ND) VD 2: Chẳng biết 300... (Trích ĐTTK - ND) VD1: + Sự đau đớn, xót xa, cảm thông sâu sắc của tác giả với số phận người phụ nữ + Từ ngữ: Đau đớn thay, phận, bạc mệnh + Liên hệ cá nhân VD 2: + Câu hỏi thể hiện sự khắc khoải, kiếm tìm, chứa đựng hy vọng của tác giả về những tâm hồn đồng điệu + Từ ngữ: chẳng biết, khóc, Tố Như, Chăng + Liên hệ cá nhân * Nhận xét - Tính truyền cảm thể hiện ở sự bộc lộ cảm xúc trong ngôn ngữ nghệ thuật, đồng thời khơi gợi cảm xúc ở người đọc cùng xúc cảm với người viết - tính cảm xúc là đặc trưng ngôn ngữ của tất cả các thể loại văn học - Tính truyền cảm có được nhờ sự lựa chọn, phối hợp các yếu tố ngôn ngữ 3.Tính cá thể hóa 12’ * Ví dụ - Thơ - Văn: VH giai đoạn 30 – 45 + Nam Cao: Lão Hạc + Ngô Tất Tố: Tắt đèn + Nguyên Hồng: Những ngày thơ ấu * Nhận xét - Tính cá thể hóa của ngôn ngữ nghệ thuật thể hiện ở nét riêng trong ngôn ngữ của mỗi tác giả, ngôn ngữ mỗi nhân vật, ở nét riêng trong cách diễn đạt từng sự việc, hình ảnh, tình huống khác nhau trong tác phẩm * Ghi nhớ (sgk) III. Luyện tập: 15’ 1. Bài 1: Các biện pháp tu từ tạo tính hình tượng: so sánh, ẩn dụ, nhân hóa, tượng trưng,... đặc biệt là cách nói hàm ẩn trong những ngữ cảnh tu từ. 2. Bài 2: Tính hình tượng là đặc trưng quan trọng nhất. Vì: - Nó là phương tiện tái hiện, tái tạo cuộc sống - Là mục đích của sáng tạo nghệ thuật. - Nó chi phối các đặc trưng khác: - Hệ thống ngôn ngữ nghệ thuật này có khả năng gây cảm xúc (tính truyền cảm). + Cách lựa chọn ngôn ngữ để xây dựng hình tượng nghệ thuật 3. Bài 3: - Canh cánh: thường trực, day dứt, trăn trở, băn khoăn. - Rắc, giết. sát với ngữ cảnh và âm điệu thơ, nó còn gợi lên sự căm thù sâu sắc trước tội ác dã man của kẻ thù đối với dân tộc 3. Củng cố, luyện tập (1’) - Nắm được khái niệm và các phong cách ngôn ngữ NT. - Làm bài tập theo SGK. 4. Hướng dẫn HS tự học bài ở nhà (1’) - Học thuộc nội dung của bài. - Chuẩn bị bài Trao duyên Báo cáo về đổi mới phương pháp Giáo án cũ chỉ đơn thuần sử dụng phương pháp vấn đáp, diễn giảng truyền thống, trong đó giáo viên làm việc là chủ yếu, không có sự chuẩn bị phương tiện dạy học. HS chưa được tổ chức để chủ động tham gia hoạt động học tập. Hoạt động của hs chủ yếu là nghe giảng, trả lời câu hỏi theo yêu càu của gv Giáo án mới đã có sử vận dụng phối hợp giữa vấn đáp, đàm thoại, hoạt động nhóm. Có ứng dụng CNTT, Học sinh đã được huy động, được tổ chức tham gia vào việc phát hiện, nắm bắt kiến thức bằng hình thức hoạt động nhóm, thảo luận,

File đính kèm:

  • docGiao an DMPP Ngu Van 10 HK II Nam hoc 2012 2013 1.doc