Giáo án Tin học 10

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- HS biết sự hình thành và phát triển của tin học.

 - HS trình bày được đặc tính, vai trò máy tính điện tử.

- HS hiểu được thuật ngữ "Tin học".

2. Kỹ năng

 Sau bài học này học sinh rèn luyện một số kỹ năng sau:

- Kỹ năng phân tích, khái quát kiến thức.

- Kỹ năng liên hệ với thực tế.

II. Phương pháp

- Phương pháp hỏi đáp tìm tòi bộ phận.

- Phương pháp thuyết trình Ơrixtic.

III. Hoạt động dạy - học

1. Ổn định tổ chức

- Kiểm tra sĩ số lớp.

2. Kiểm tra bài cũ

 

doc58 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 8412 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tin học 10, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT: 1 Chương I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC Bài 1: Tin học là một ngành khoa học I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS biết sự hình thành và phát triển của tin học. - HS trình bày được đặc tính, vai trò máy tính điện tử. - HS hiểu được thuật ngữ "Tin học". 2. Kỹ năng Sau bài học này học sinh rèn luyện một số kỹ năng sau: - Kỹ năng phân tích, khái quát kiến thức. - Kỹ năng liên hệ với thực tế. II. Phương pháp - Phương pháp hỏi đáp tìm tòi bộ phận. - Phương pháp thuyết trình Ơrixtic. III. Hoạt động dạy - học 1. Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò 1. Sự hình thành và phát triển của tin học 1890 1920 1950 1970 Đến nay 1890 - 1920: Phát minh ra điện năng, radio, máy bay... Cuối thập niên 40 đầu thập niên 50 của thế kỷ 20 là thời kỳ phát triển của máy tính điện tử và một số thành tựu khoa học kỹ thuật khác. 1970 - nay: Thời kỳ phát triển của thông tin toàn cầu (Internet). Với sự ra đời của máy tính điện tử nên con người cũng từng bước xây dựng ngành khoa học tương ứng để đáp ứng những yêu cầu khai thác tài nguyên thông tin. 2. Đặc tính và vai trò của máy tính điện tử a. Đặc tính: 7 đặc tính Tính bền bỉ Tốc độ xử lý nhanh Tính chính xác cao Lưu trữ nhiều thông tin trong không gian hạn chế Giá thành hạ --> tính phổ biến cao Ngày càng gọn nhẹ Có khả năng liên kết thành mạng. b. Vai trò Máy tính điện tử chỉ là một công cụ lao động trong kỷ nguyên thông tin và ngày càng có thêm nhiều khả năng kỳ diệu. 3. Thuật ngữ tin học Tin học là một ngành khoa học có: Đối tượng nghiên cứu: Thông tin Công cụ nghiên cứu: MTĐT Vậy: Tin học là một ngành khoa học có mục tiêu là phát triển và sử dụng máy tính điện tử để nghiên cứu cấu trúc, tính chất của thông tin, phương pháp thu thập, lưu trữ, tìm kiếm, biến đổi, truyền thông tin và ứng dụng vào các lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội. - Hãy kể tên các ứng dụng của tin học trong thực tiễn mà các em biết? Trả lời: Ứng dụng trong quản lý, kinh doanh, giáo dục, giải trí,... - Vậy các em có biết ngành tin học hình thành và phát triển như thế nào không? HS trả lời câu hỏi. - GV chính xác hoá. HS ghi bài Vì sao tin học có thể hình thành và phát triển thành một ngành khoa học? HS trả lời câu hỏi. GV chính xác hoá kiến thức Các em có thể kể tên những đặc tính ưu việt của máy tính? - HS trả lời. - Gv nhận xét và bổ sung. HS ghi bài Em hãy cho biết vai trò của máy tính điện tử? - HS trả lời. - GV nhận xét và bổ sung. 4. Củng cố Sự hình thành và phát triển MTĐT. Đặc tính MTĐT Thuật ngữ tin học 5. Dặn dò. - Làm bài tập SGK. - Soạn bài mới. Tiết PPCT: 2 Bài 2: THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: - HS hiểu khái niệm thông tin, đơn vị đo thông tin. - HS trình bày được các dạng thông tin, biểu diễn thông tin trong máy tính. - HS hiểu được khái niệm mã hóa dữ liệu. 2. Kỹ năng HS tiếp tục rèn luyện một số kỹ năng sau: - Kỹ năng phân tích kiến thức. - Kỹ năng khái quát hoá kiến thức. II. Phương pháp. - Phương pháp hỏi đáp tìm tòi bộ phận. - Phương pháp thuyết trình Ơrixtic. III. Hoạt động dạy - học 1. Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số, sơ đồ lớp 2. Kiểm tra bài cũ Em hãy nêu các đặc điểm cơ bản của MTĐT? Vì sao tin học được hình thành và phát triển thành một ngành khoa học? - Gv nhận xét và cho điểm 3. Bài mới Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò 1. Khái niệm thông tin và dữ liệu - Thông tin là sự hiểu biết của con người về thế giới xung quanh. - Thông tin về một đối tượng là tập hợp các thuộc tính về đối tượng đó, được dùng để xác định đối tượng, phân biệt đối tượng này với đối tượng khác. - Dữ liệu là thông tin đã được mã hóa và đưa vào máy tính. 2. Đơn vị đo lượng thông tin - Đơn vị đo thông tin là bit. Bit là phần nhỏ nhất của bộ nhớ máy tính lưu trữ một trong hai kí hiệu 0 hoặc 1. Các đơn vị đo thông tin 1 byte = 8 bit 1KB = 1024 byte 1MB = 1024 KB 1GB = 1024 MB 1TB = 1024 GB 1PB = 1024 TB 3. Các dạng thông tin a. Dạng văn bản: sách, báo, bảng tin.... b. Dạng hình ảnh: biển báo, biển quảng cáo... c. Dạng âm thanh: tiếng nói của con người, tiếng sóng.... được lưu trữ trong băng từ, đĩa từ 4. Mã hóa thông tin trong máy tính Để máy tính có thể xử lý được, thông tin cần phải được biến đổi thành dãy bit. Cách biến đổi như vậy gọi là mã hóa thông tin. Các em biết được những gì qua sách, báo, ....? HS trả lời: thông tin GV nhận xét Vậy thông tin là gì? HS ghi khái niệm GV đưa ra ví dụ: Các thông tin về an toàn giao thông, thi tốt nghiệp THPT... Vậy làm thế nào để phân biệt giữa các sự vật hiện tượng? HS trả lời: Thuộc tính của đối tượng. - GV nhận xét và bổ sung. HS ghi bài GV bổ sung : Như chúng ta đã biết để xác định khối lượng một vật người ta sử dụng đơn vị: g, kg, tạ... và tương tự như vậy để xác định độ lớn của một lượng thông tin người ta cũng sử dụng đơn vị đo. - Đơn vị được dùng để đo thông tin là gì ? - HS trả lời. - Gv nhận xét và bổ sung. HS ghi bài - Gv có thể đưa ra một số bài tập: 1KB= ? Bit 1PB= ? Bit Em hãy cho biết các dạng thông tin ? - HS trả lời. - Gv nhận xét và bổ sung. Vậy thông tin được đưa vào máy tính như thế nào? HS trả lời: Mã hóa GV chính xác hoá. Vậy mã hoá là gì ? - Gv chính xác hoá. HS ghi bài - Gv bổ sung : Để mã hóa thông tin dạng văn bản ta chỉ cần mã hóa ký tự. Bộ mã ASCII sử dụng 8 bit để mã hóa --> mã hóa được 28 = 256 kí tự. Bộ mã ASCII không mã hóa đủ được các bảng chữ cái của các ngôn ngữ trên thế giới. Vì vậy người ta xây dựng bộ mã Unicode sử dụng 2 byte để mã hóa 216=65536 ký tự GV đưa ra Vd: Thông tin gốc: ABC Thông tin mã hóa: 01000001 01000010 01000011 - Nhắc học sinh xem bộ mã ASCII cơ sở 4. Củng cố Khái niệm thông tin và dữ liệu, đơn vị đo thông tin. 5. Dặn dò. - Làm bài tập về nhà. Bài tập: 1 đĩa mềm có dung lượng là 1,44 MB lưu trữ được 150 trang sách. Hỏi 1 đĩa DVD có dung lượng 4 GB lưu trữ được bao nhiêu trang sách? - Đọc trước phần Biểu diễn thông tin trong máy tính của bài Thông tin và dữ liệu Tiết PPCT: 3 Bài 2: THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU (tiết 2) I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức - HS hiểu cách biểu diễn thông tin trong máy tính: số và phi số. - HS biết hệ đếm dùng trong máy tính. - HS hiểu cách chuyển đổi giữa các hệ cơ số. 2. Kỹ năng: Học sinh rèn luyện các kỹ năng sau: - Kỹ năng phân tích. - Kỹ năng khái quát và tổng hợp kiến thức. II. Phương pháp - Hỏi đáp tìm tòi bộ phận. - Thuyết trình Ơrixtic. III. Hoạt động dạy - học 1. Ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ Nêu khái niệm thông tin, đơn vị đo thông tin? - HS trả lời. - GV nhận xét và cho điểm 3. Bài mới Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò 5. Biểu diễn thông tin trong máy tính a. Thông tin loại số * Hệ đếm Cuộc sống thường nhật: thập phân 0, 1, ..., 9 Trong tin học: Nhị phân: 0, 1 Hexa: 0, 1, 2, ..., 9, A, B, C, D, E, F Biểu diễn số trong các hệ đếm Hệ thập phân: Mọi số N có thể được biểu diễn dưới dạng: N = an10n + an-110n-1 +...+ a1101+a0100 + + a-110-1+...+a-m10-m, 0ai9. Hệ nhị phân: tương tự như hệ thập phân, mọi số N có thể được biểu diễn dưới dạng: N = an2n + an-12n-1 +...+ a121+a020 + + a-12-1+...+a-m2-m, ai = 0, 1. Hệ hexa: tương tự N = an16n + an-116n-1 +...+ a1161+a0160 + + a-116-1+...+a-m16-m, 0ai15. Với quy ước: A = 10; B = 11; C = 12; D = 13; E = 14; F = 15 Biểu diễn số trong máy tính Biểu diễn số nguyên: Ta có thể chọn 1 byte, 2 byte, 3 byte, 4 byte để biểu diễn số nguyên có dấu hoặc không dấu. Các bit của 1 byte được đánh dấu từ phải sang bắt đầu từ 0. bit 7 bit 6 bit 5 bit 4 bit 3 bit 2 bit 1 bit 0 Một byte biểu diễn được các số từ - 127 đến 127. Bit 7 là bit dấu trong đó: 0 là dấu dương 1 là dấu âm Bit thấp nhất là: 0 . Biểu diễn số thực: Mọi số thực đều có thể được biểu diễn dưới dạng Mx10K 0.1M<1 (dấu phẩy động) Trong đó: M là phần định trị K là phần bậc Trong máy tính dùng 4 byte để biểu diễn số thực. Máy tính sẽ lưu: dấu của số, phần định trị, dấu phần bậc và giá trị phần bậc. Chuyển đổi giữa các hệ đếm Chuyển đổi từ hệ 10 sang hệ 2, 16 Lấy số cần đổi chia cho 2 hoặc 16 lấy phần dư ra rồi viết kết quả là phần dư theo chiều ngược lại. Các số dư phải viết trong hệ cơ số đó. Đổi hệ 2 sang 16 và ngược lại: - để chuyển từ hệ nhị phân sang hệ hexa ta thay mỗi nhóm 4 số nhị phân bởi một ký hiệu tương ứng ở hệ hexa từ bên trái qua. - Để chuyển từ hệ hexa sang hệ nhị phân ta chỉ cần thay từng ký hiệu ở hệ hexa bằng nhóm bốn chữ ở hệ nhị phân. b. Thông tin loại phi số Dạng văn bản: Mã hóa ký tự và thường sử dụng bộ mã ASCII hoặc Unicode. Các dạng khác: âm thanh, hình ảnh cũng phải mã hóa thành các dãy bit. Nguyên lý mã hóa nhị phân SGK 13 Con người thường dùng hệ đếm nào trong đời sống thường ngày? - HS trả lời: hệ thập phân. - GV chính xác hoá kiến thức. Trong tin học dùng hệ đếm nào? HS trả lời: Hệ nhị phân, hexa - Gv chính xác hoá Cách biểu diễn số trong các hệ đếm? - HS trả lời. - GV nhận xét bổ sung và cho via dụ: 125 có thể biểu diễn: 125 = 1×102 + 2x101 + 5x100 HS ghi bài Vd: 125 = 1x26+1x25+1x24+1x23+ 1x22 + 0x21+1x20 = 11111012 HS ghi bài Vd: 125 = 7x161+13x160 = 7D16 HS ghi bài HS ghi bài Vd: -127 = 111111112 127 = 11111112 HS ghi bài Vd: 1234.56 = 0.123456x104 HS ghi bài Vd: 0.007 = 0.7x10-2 0 1 0 0 0 0 1 0 0 . . 0 1 1 1 Trong đó: - 0 là dấu phần định trị - 1 là dấu phần bậc - 000010 là giá trị phần bậc. - phần còn lại là phần định trị Vd: đổi 45 hệ 10 sang hệ 2 và 16 sang hệ nhị phân 45 22 11 5 2 1 0 1 0 1 1 0 1 4510 = 1011012 Sang hệ hexa 45 2 0 13 2 4510 = 2D16 GV :Vì 16 là lũy thừa của 2 (16=24) vì vậy để chuyển đổi từ hệ 2 sang 16 thì ta gộp từng nhóm 4 chữ số từ phải sang trái đối với phần nguyên và từ trái sang phải đối với phần thập phân (nếu thiếu thì thêm số 0). Vd: 1111112 ta sẽ chuyển thành 0011 11112 = 3F16 vì: 0011 = 3; 1111 = F Vd: 4D16 = 0100 11012 HS ghi bài 4. Củng cố -Các hệ đếm dùng trong máy tính -Cách chuyển đổi từ hệ 10 sang hệ 2, 16 và ngược lại. 5. Dặn dò Trả lời câu hỏi và bài tập của bài Bài tập và thực hành 1 trang 16 Tiết PPCT : 4 ÔN TẬP I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức. - HS hiểu lại các khái niệm thông tin, dữ liệu, đơn vị đo thông tin. - HS hiểu mã hóa dữ liệu (ký tự) sử dụng bộ mã ASCII. - HS ôn tập cách chuyển đổi giữa các hệ cơ số. 2. Kỹ năng. HS tiếp tục rèn luyện kỹ năng : - Làm bài tập thực hành. - Kỹ năng tái hiện kiến thức. II. Phương tiện phương pháp - Hỏi đáp tìm tòi bộ phận. III. Hoạt động dạy - học 1. Ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số. 2. Luyện tập Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò 1. Các khái niệm Thông tin là những hiểu biết của con người về thế giới xung quanh. Thông tin về một đối tượng là một tập hợp các thuộc tính về đối tượng. Dữ liệu là thông tin đã được mã hóa và đưa vào máy tính. Các đơn vị đo thông tin: byte, KB, MB, GB, TB, PB. Cách chuyển đổi từ hệ 10 sang hệ P (P là hệ 2 hoặc 16). Quy tắc: lấy số cần chuyển đổi chia cho P lấy số dư ra rồi viết số dư theo chiều ngược lại. 2. Luyện tập Bài 1: 1 đĩa mềm có dung lượng 1,44 MB lưu trữ được 400 trang văn bản. Vậy nếu dùng một ổ đĩa cứng có dung lượng 12GB thì lưu giữ được bao nhiêu trang văn bản? Bài 2: Dãy bit "01001000 01101111 01100001" tương ứng là mã ASCII của dãy ký tự nào? Bài 3: Để mã hóa số nguyên - 27 cần dùng ít nhất bao nhiêu byte? Bài 4: Viết các số thực sau đây dưới dạng dấu phẩy động. 11005; 25.879; 0.000984 Bài 5: Đổi các số sau sang hệ 2 và 16: 7; 15; 22; 127; 97; 123.75 Bài 6: Đổi các số sau sang hệ cơ số 10 5D16; 7D716; 1111112; 101101012 Bài 7: a. Đổi từ hệ hexa sang hệ nhị phân 5E; 2A; 4B; 6C b. Đổi từ hệ nhị phân sang hệ hexa 1101011; 10001001; 1101001; 10110 Thông tin là gì? HS trả lời Để phân biệt đối tượng này với đối tượng khác người ta dựa vào đâu? HS trả lời: tập hợp các thuộc tính của đối tượng. HS ghi bài Dữ liệu là gì? HS trả lời. Để xác định độ lớn của một lượng thông tin người ta dùng gì? HS trả lời: đơn vị đo thông tin. Tin học dùng hệ đếm nào? HS trả lời: hệ nhị phân và hexa. Cách biểu diễn số nguyên và số thực trong máy tính? HS trả lời. HS suy nghĩ và làm bài. 1 GB = 1024 MB Vậy 12 GB = 12288 MB Số trang văn bản mà ổ đĩa cứng có thể lưu trữ được là: 3413333.33 văn bản. HS tra phụ lục SGK trang 169 và trả lời. Tương ứng với dãy ký tự: Hoa. HS trả lời: Cần dùng ít nhất 1 byte vì 1 byte có thể mã hóa các số nguyên từ - 127 đến 127. HS làm bài 11005 = 0.11005x105 25.879 = 0.25879x102 0.000984 = 0.984x10-3 HS làm bài Hệ Số 2 16 7 111 7 15 1111 F 22 10110 16 127 1111111 7F 97 1100001 61 123.75 1111011.11 7B.C HS làm bài 5D16 = 5x161 + 13x160 = 9310 7D716 = 7x162 + 13x161 + 14x160 = 200710 1111112 = 1x25 + 1x24 + 1x23 + 1x22 + 1x21 + 1x20 = 6310 101101012 = 1x27 + 0x26 + 1x25 + 1x24 + 0x23 + 1x22 + 0x21 + 1x20 = 18110 HS làm bài a. Đổi từ hệ hexa sang hệ nhị phân 5E16: 5 = 01012, E = 14 = 11102 5E16 = 0101 11012 Tương tự: 2A16 = 0010 10102 4B16 = 0100 10112 6C16 = 0110 11012 b. Đổi từ nhị phân sang hexa 11010112: 0110 = 6; 1011 = 11=B 11010112 = 6B16 Tương tự: 100010012 = 8916 11010012 = 6916 101102 = 1616 4. Củng cố, dặn dò Đọc lại cách chuyển đổi giữa các hệ cơ số. Đọc trước bài 3: Giới thiệu về máy tính Tiết PPCT: 5 Bài 3: GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức. - HS hiểu được khái niệm tin học. - HS biết cấu trúc của một máy tính. - HS biết về bộ xử lý trung tâm của máy tính. 2. Kỹ năng Sau bài học này học sinh rèn luyện một số kỹ năng sau: - Kỹ năng phân tích, khái quát kiến thức. - Kỹ năng liên hệ với thực tế. II. Phương pháp - Phương pháp hỏi đáp tìm tòi bộ phận. - Phương pháp thuyết trình Ơrixtic. III. Hoạt động dạy - học 1. Ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ Đổi số sau sang hệ nhị phân và hexa: 234.62510 KQ: 234.62510 = 11101010.1012 = EA.A - Hs trả lời. - GV nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới Đặt vấn đề: Như chúng ta đã biết, tin học là một ngành khoa học có đối tượng nghiên cứu là thông tin và công cụ là máy tính. Vậy máy tính được cấu tạo như thế nào? Có nguyên lý hoạt động như thế nào? Chúng ta sẽ đi tìm hiểu chúng. Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò 1. Khái niệm hệ thống tin học Khái niệm: SGK trang 19. Hệ thống máy tính gồm ba thành phần: Phần cứng: Máy tính và các thiết bị liên quan. Phần mềm: Gồm các chương trình. Sự quản lý và điều khiển của con người. 2. Sơ đồ cấu trúc của một máy tính Bộ nhớ ngoài Bộ nhớ trong Thiết bị ra Thiết bị vào Bộ xử lý trung tâm Bộ điều khiển Bộ số học/lôgic 3. Bộ xử lý trung tâm (CPU - Central Processing Unit). - Khái niệm: SGK trang 20 - CPU gồm 2 thành phần chính: Bộ điều khiển CU (Control Unit) và Bộ số học/lôgic ALU (Arithmetic/Logic Unit). + CU: quyết định các thao tác phải làm bằng cách tạo ra các tín hiệu điều khiển. + ALU: thực hiện hầu hết các phép tính quan trọng trong máy tính. Thanh ghi (register): là các ô nhớ đặc biệt, được sử dụng để lưu trữ tạm thời các lệnh và dữ liệu đang được xử lý, có tốc độ trao đổi thông tin gần như tức thời. Cache: là bộ nhớ đệm giữa bộ nhớ và các thanh ghi. Cache có tốc độ xử lý tương đối nhanh. Trước hết chúng ta sẽ đi tìm hiểu hệ thống tin học. HS đọc khái niệm SGK. HS ghi bài Vd: phần mềm diệt virus, phần mềm quản lý bán hàng, website,... Trong đó sự quản lý và điều khiển của con người là quan trọng nhất trong một hệ thống tin học. Mọi máy tính đều có một sơ đồ cấu trúc như sau: HS vẽ cấu trúc của một máy tính Các mũi tên chỉ việc trao đổi thông tin giữa các bộ phận. Thiết bị vào: Chuột, bàn phím, máy quét,... Thiết bị ra: Màn hình, máy in,... Tiếp theo chúng ta sẽ đi tìm hiểu cụ thể từng thành phần trong cấu trúc của máy tính. HS đọc phần in nghiêng SGK trang 20. HS ghi bài Các phép toán số học và lôgic? HS trả lời: Phép tính số học: + ; - ; x ; : Lôgic: OR (hoặc); AND (và); NOT (phủ định). Quan hệ: = ; > ; < Ngoài hai bộ phận nói trên, bên trong CPU còn có một số thanh ghi (register) và bộ nhớ đệm (cache). Do tốc độ của CPU và tốc độ của truy cập dữ liệu ở các thiết bị lưu trữ là chênh nhau khá lớn vì vậy bộ nhớ cache có chức năng giúp cho tốc độ truy cập dữ liệu nhanh hơn. Do đó Cache có dung lượng càng lớn thì càng cải thiện tốc độ của máy tính. 4. Củng cố. Kiến thức trọng tâm: Sơ đồ cấu trúc của máy tính, Bộ xử lý trung tâm 5. Dặn dò. - Đọc trước phần 4, 5 SGK trang 20, 21. - Làm bài tập về nhà.Tiết PPCT: 6 Bài 3: GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH (Tiếp theo) I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức. - HS biết được bộ nhớ trong gồm RAM và ROM, bộ nhớ ngoài - HS phân biệt RAM, ROM, bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài. -HS biết các thiết bị vào, ra. -HS hiểu nguyên lý hoạt động của máy tính. 2. Kỹ năng Sau bài học này học sinh rèn luyện một số kỹ năng sau: - Kỹ năng phân tích, khái quát kiến thức. - Kỹ năng liên hệ với thực tế. II. Phương pháp - Phương pháp hỏi đáp tìm tòi bộ phận. - Phương pháp thuyết trình Ơrixtic. III. Hoạt động dạy - học 1. Ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ Hãy vẽ sơ đồ cấu trúc của máy tính? CPU gồm mấy thành phần cơ bản? - HS trả lời. - GV nhận xét hình vẽ và câu trả lời. 3. Bài mới Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò 4. Bộ nhớ Là thiết bị có chức năng lưu trữ dữ liệu và chương trình. a. Bộ nhớ trong - Bộ nhớ trong là bộ nhớ được dùng để ghi dữ liệu và chương trình trong thời gian xử lý. - Bộ nhớ trong được chia làm hai loại là ROM và RAM. * ROM (Read Only Memory): là bộ nhớ cố định chỉ cho phép người sử dụng đọc dữ liệu ra mà không cho phép ghi dữ liệu vào. * RAM (Random Access Memory): Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên. Là bộ nhớ có thể đọc và ghi dữ liệu. Phân biệt RAM và ROM ROM RAM - Là bộ nhớ trong - Thông tin do nhà sản xuất đưa vào. Chỉ có thể đọc thông tin trên ROM - Không thể xóa, không mất đi kể cả tắt máy hoặc mất điện - Là bộ nhớ trong - Đọc, ghi dữ liệu trong thời gian xử lý (người sử dụng đưa vào). - Thông tin, dữ liệu sẽ mất đi nếu mất điện hoặc tắt máy. b. Bộ nhớ ngoài - Bộ nhớ ngoài dùng để lưu trữ dữ liệu lâu dài và hỗ trợ cho bộ nhớ trong (thường là: đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD, ...) - Bộ nhớ ngoài có tốc độ truy xuất dữ liệu chậm so với bộ nhớ trong. - Bộ nhớ ngoài có dung lượng lớn hơn nhiều so với bộ nhớ trong. Phân biệt bộ nhớ trong, bộ nhớ ngoài Bộ nhớ trong Bộ nhớ ngoài - Là thiết bị lưu trữ dữ liệu và chương trình. - Có tốc độ truy xuất nhanh. - Là nơi dữ liệu được xử lý. - Có dung lượng nhỏ. - Là thiết bị lưu trữ dữ liệu và chương trình. - Có tốc độ truy xuất chậm. - Lưu trữ dữ liệu lâu dài. - Có dung lượng lớn. 5. Thiết bị vào, ra a. Thiết bị vào Là thiết bị dùng để đưa thông tin vàoGmáy tính. Thiết bị vào: Bàn phím, chuột, máy quét, webcam. b. Thiết bị ra Là thiết bị dùng để đưa dữ liệu từ máy tính ra. Thiết bị ra: Màn hình, máy in, loa, máy chiếu, .... 6. Hoạt động của máy tính Nguyên lý điều khiển bằng chương trình: Máy tính hoạt động theo chương trình. Mỗi một chương trình là một dãy các lệnh. Thông tin về một lệnh bao gồm: - Địa chỉ của lệnh trong bộ nhớ - Mã của thao tác - Địa chỉ các ô nhớ liên quan. Nguyên lý lưu trữ chương trình Lệnh được đưa vào máy tính dưới dạng mã nhị phân để lưu trữ, xử lý như những dữ liệu khác. Nguyên lý truy cập theo địa chỉ Việc truy cập dữ liệu trong máy tính được thực hiện thông qua địa chỉ nơi lưu trữ. Nguyên lý Phôn nôi - man SGK - trang 26 Khi đang làm việc trên máy tính để giữ lại những kết quả đã làm được thì ta làm gì? HS trả lời: lưu lại (ghi lại). Lưu ở đâu? HS trả lời: Bộ nhớ của MT. - GV chính xác hoá kiến thức Bộ nhớ được chia thành hai loại: Bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài. HS ghi bài Thông tin trên ROM được lưu trữ cả khi tắt máy hoặc mất điện. Thông tin trên ROM do nhà sản xuất đưa vào do đó người sử dụng không thể xóa. Thông tin trên RAM sẽ bị mất nếu tắt máy hoặc mất điện. Máy tính hiện nay có bộ nhớ RAM tối thiểu là 128 MB. Phân biệt giữa RAM và ROM? HS trả lời: - Gv chính xác hoá kiến thức. HS ghi bài Hãy kể tên những bộ nhớ ngoài mà các em biết? HS trả lời: Đĩa mềm, đĩa CD, USB,... - Gv nhận xét. Bộ nhớ ngoài dùng để làm gì? HS trả lời: lưu trữ thông tin lâu dài. - GV nhận xét và cho ví dụ: ổ đĩa cứng có dung lượng 10 GB; 40 GB; 80 GB; 120 GB; .... Phân biệt bộ nhớ trong với bộ nhớ ngoài? HS trả lời. - GV nhận xét. HS ghi bài GV: Em hãy kể tên những thiết bị vào mà em biết? HS trả lời: Kể tên những thiết bị ra mà em biết? HS trả lời: Có 4 kiểu lệnh: - Xử lý dữ liệu: số học và lôgic - Lưu trữ dữ liệu: bộ nhớ - Di chuyển dữ liệu: vào, ra - Điều khiển: phân nhánh và kiểm tra Vd: Tính giá trị của biểu thức: a + b 26 4 a A b c Quá trình tính toán sẽ được thực hiện như sau: 1. Đọc a vào A 2. Cộng A với b 3. Ghi A vào c 4. Củng cố. Các đặc điểm RAM, ROM, bộ nhớ ngoài. 5. Dặn dò. - Làm bài tập về nhà: *Phân biệt RAM và ROM và phân biệt bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài. * Nguyên lý Phôn nôi- man - Soạn bài mới. Tiết PPCT: 7 BÀI THỰC HÀNH 2: Làm quen với máy tính I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức - HS quan sát và nhận biết các bộ phận chính của máy tính và một số thiết bị khác như máy in, cổng USB,... 2. Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực hành. II. Phương pháp. - Hỏi đáp tìm tòi bộ phận - Sử dụng máy tính. III. Hoạt động dạy - học 1. Ổn định tổ chức lớp Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ Em hãy vẽ sơ đồ cấu trúc của máy tính? GV nhận xét 3. Nội dung Cho học sinh quan sát các bộ phận của máy tính. + Các thiết bị vào: bàn phím, chuột, webcam, ... + Các thiết bị ra: màn hình, máy in, máy chiếu,... + Thiết bị lưu trữ: đĩa mềm, đĩa CD, USB, ổ cứng + CPU, RAM, ROM, main board 4. Củng cố Phân biệt các thiết bị của máy tính Tiết PPCT:8 BÀI THỰC HÀNH 2 Làm quen với máy tính (tiếp theo) Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức Làm quen và tập một số thao tác sử dụng bàn phím Phân biệt được các thiết bị nhập xuất 2. Kỷ năng. Vận dụng kiến thức vào thực hành để sử dụng ngày càng thành thạo MT II. Phương pháp phương tiện Hỏi đáp tìm tòi bộ phận Sử dụng máy tính, máy chiếu III. Hoạt động dạy - học 1. Ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số 2. Nội dung Cho học sinh thực hiện các thao tác: - Bật/tắt máy tính, màn hình,... - Sử dụng bàn phím: + Phân biệt các nhóm phím: phím chức năng, phím ký tự. + Phân biệt gõ 1 phím và sử dụng tổ hợp phím. + Cách gõ 10 đầu ngón tay. - Sử dụng chuột: + Phân biệt chuột trái chuột phải, nháy đơn và nháy kép. + Kéo thả chuột, cách di chuyển chuột. 3. Củng cố Cách bật/tắt máy tính, sử dụng bàn phím, sử dụng chuột. Tiết PPCT: 9 Bài 4: BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức - HS hiểu khái niệm bài toán. - HS biết cách xác định Input, Output. 2. Kỹ năng. - Kỹ năng phân tích, tổng hợp kiến thức. II. Phương pháp. - Hỏi đáp tìm tòi bộ phận. - Thuyết trình Ơrixtic. III. Hoạt động dạy - học 1. Ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số. 2. Bài mới Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò 1. Khái niệm bài toán a. Khái niệm Là việc nào đó mà ta muốn máy tính thực hiện để từ thông tin đưa vào (Input) tìm được thông tin ra (Output). Vậy bài toán trong tin học gồm: Thông tin, dữ liệu vào: Input Thông tin ra, kết quả: Output b.Ví dụ Xác định Input và Output của các bài toán sau: Vd1: Giải phương trình: ax + b = 0 Input: Hai số nguyên a và b Output: Kết luận nghiệm của PT. Vd2: Giải phương trình ax2 + bx + c = 0 (a 0) Input: Số nguyên a, b, c với a 0. Output: Nghiệm của phương trình. Vd3: Tìm UCLN (m,n) Input: Hai số nguyên dương m, n Output: UCLN(m,n). Vd4: Kiểm tra số nguyên dương n có phải là số nguyên tố không? Input: Số nguyên dương n Output: Kết luận n có phải là số nguyên tố không. Vd5: Tính tổng của n số nguyên dương đầu tiên. Input: Số nguyên dương n. Output: Tổng của n số nguyên Dương đầu tiên Em hãy cho một ví dụ về bài toán trong toán học? HS cho ví dụ Vậy em có nhận xét gì về bài toán trong toán học? HS trả lời: Cho giả thiết và tìm kết luận. GV: Vậy em nào cho biết giả thiết và kết luận của bài toán mà em vừa nêu? HS trả lời. Bài toán trong tin học cũng tương tự như vậy. HS ghi bài HS làm bài và nhận xét HS làm bài và nhận xét HS làm bài và nhận xét HS làm bài và nhận xét HS làm bài và nhận xét 4. Củng cố Xác định Input và Output của các bài toán. Đọc trước phần 2 trang 33 SGK. 5. dặn dò Xác định Input và Output của các bài toán sau: 1. S=1+ 1/2 +1/3+k+1/(n-1)+1/n 2. Tìm Max của: a1, a2, a3, a4, ...., an Tiết PPCT: 10 Bài 4: BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN (tiết2) I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - HS hiểu khái niệm thuật toán, các tính chất của thuật toán. - HS biết cách biểu diễn thuật toán. - HS biết được các tính chất của thuật toán. 2. Kỹ năng. - Kỹ năng phân tích, tổng hợp kiến thức. II. Phương pháp - Phương pháp hỏi đáp tìm tòi bọ phận. - Thuyết trình Ơrixtic III. Hoạt động dạy - học 1. Ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tr

File đính kèm:

  • docgiao an tin hoc 10.doc
Giáo án liên quan