Mục tiêu
* Kiến thức
- Biết vai trò và các chức năng chung của chương trình bảng tính như tạo trang tính và thực hiện các tính toán trên trang tính, tạo biểu đồ, sắp xếp và lọc dữ liệu.
- Biết phân biệt một số loại dữ liệu cơ bản có thể xử lý được bằng chương trình bảng tính.
- Biết một số chức năng cơ bản nhất của chương trình bảng tính Microsoft Excel.
* Kỹ năng
- Tạo được một trang tính theo khuôn dạng cho trước,
- Thực hiện được các tính toán bằng công thức và một số hàm thông dụng.
- Tạo được biểu đồ từ dữ liệu trên trang tính và thực hiện được một số thao tác chỉnh sửa đơn giản với biểu đồ.
* Thái độ
- Học sinh nhận thức được ưu điểm của chương trình bảng tính trong việc thực hiện các chương trình bảng tính, các tính toán, rèn luyện tư duy khoa học, tính chính xác, thận trọng trong cong việc. Mạnh dạn trong tìm tòi, nghiên cứu, tự khám phá, học hỏi.
144 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2826 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tin học 7, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần 1: bảng tính điện tử
Mục tiêu
* Kiến thức
- Biết vai trò và các chức năng chung của chương trình bảng tính như tạo trang tính và thực hiện các tính toán trên trang tính, tạo biểu đồ, sắp xếp và lọc dữ liệu.
- Biết phân biệt một số loại dữ liệu cơ bản có thể xử lý được bằng chương trình bảng tính.
- Biết một số chức năng cơ bản nhất của chương trình bảng tính Microsoft Excel.
* Kỹ năng
- Tạo được một trang tính theo khuôn dạng cho trước,
- Thực hiện được các tính toán bằng công thức và một số hàm thông dụng.
- Tạo được biểu đồ từ dữ liệu trên trang tính và thực hiện được một số thao tác chỉnh sửa đơn giản với biểu đồ.
* Thái độ
- Học sinh nhận thức được ưu điểm của chương trình bảng tính trong việc thực hiện các chương trình bảng tính, các tính toán, rèn luyện tư duy khoa học, tính chính xác, thận trọng trong cong việc. Mạnh dạn trong tìm tòi, nghiên cứu, tự khám phá, học hỏi.
Ngày soạn:
13/08/2009
Ngày giảng:
7A1: 20/08/2009
7A2: 21/08/2009
7A3: 21/08/2009
Tiết 1 :Bài 1: Chương trình bảng tính là gì?
I - Mục tiêu
1. Kiến thức
- Hiểu được khái niệm bảng tính điện tử và vai trò của bảng tính điện tử trong cuộc sống và học tập.
- Biết cấu trúc của một bảng tính điện tử: dòng, cột, địa chỉ ô…
2. Kỹ Năng
- Quan sát, phân biệt những loại dữ liệu được trình bày dưới dạng bảng tính.
3. Thái độ
- Tập trung cao độ, nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Giáo trình, bảng phụ.
2. Học sinh: Kiến thức cũ, sách, vở.
III - Phương pháp
- Thuyết trình, giảng giải, vấn đáp.
IV - Tiến trình bài giảng
1 - ổn định
2 - Kiểm tra bài cũ
3 - Bài mới
HĐ của GV
HĐ của HS
Ghi bảng
GV: Trong thực tế em thấy những sữ liêu nào được trình bày dưới dạng bảng?
? Theo em tại sao một số trường hợp thông tin lại được thể hiện dưới dạng bảng?
GV: Đưa ra ví dụ: Hình 1 SGK – Em thấy gì?
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 2 – 4. Em thấy cách trình bày như thế nào?
GV: Đưa ra kết luận cũng là khái niệm về Chương trình bảng tính.
GV: Trong chương trình lớp 6 chúng ta đã học Word, các em nhớ lại xem màn hình của Word gồn những thành phần gì?
GV: Giới thiệu màn hình làm việc của Excel và các thành phần có trên đó.
GV: Giới thiệu về dữ liệu.
GV: Giới thiệu về khả năng tính toán và sử dụng hàm hàm có sẵn.
GV: Giới thiệu về khả năng sắp xếp và lọc dữ liệu của chương trình.
GV: Ngoài ra chương trình bảng tính còn có khả năng tạo các biểu đồ.
HS: Nghe câu hỏi và trả lời.
HS: Trả lời và ghi chép.
HS: Quan sát hình và trả lời.
HS: Quan sát các hình và trả lời.
HS: Lắng nghe và ghi chép.
HS: Trả lời câu hỏi.
HS: Ghi chép.
HS: Nghe và ghi chép.
HS: Lăng nghe và ghi chép.
HS: Nghe và ghi chép.
1. Bảng tính và nhu cầu xử lí thông tin dạng bảng
- Thông tin thể hiện dưới dạng bảng để tiện cho việc theo dõi, sắp xếp, tính toán, so sánh…
- Chương trình bảng tíhn là phần mềm được thiết kế giúp ghi lại và trình bày thông tin dưới dạng bảng, thực hiện các tính toán cũng như xây dựng các biểu đồ biểu diễn một cách trực quan các số liệu có trong bảng.
2. Chương trình bảng tính
a) Màn hình làm việc
- Các bảng chọn.
- Các thanh công cụ.
- Các nút lệnh.
- Cửa sổ làm việc chính.
b) Dữ liệu
- Dữ liệu số và dữ liệu văn bản.
c) Khả năng tính toán và sử dụng hàm có sẵn
- Tính toán tự động.
- Tự động cập nhật kết quả.
- Các hàm có sẵn.
d) Sắp xếp và lọc dữ liệu
- Sắp xếp theo các tiêu chuẩn khác nhau.
- Lọc riêng được các nhóm dữ liệu theo ý muốn.
e) Tạo biểu đồ
- Chương trình bảng tính có các công cụ tạo biểu đồ phong phú.
4 - Củng cố
- Nhắc lại một số đặc trưng của chương trình bảng tính.
5 - Hướng dẫn về nhà
- Học lý thuyết, đọc trước phần 3, 4.
* Tự rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:
13/08/2009
Ngày giảng:
7A1: 20/08/2009
7A2: 21/08/2009
7A3: 21/08/2009
Tiết 2 :Bài 1 (tiếp): Chương trình bảng tính là gì?
I - Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nhận biết được các thành phần cơ bản của màn hình trang tính.
- Hiểu rõ các khái niệm hàng, cột, địa chỉ ô tính.
- Biết cách nhập, sửa, xoá dữ liệu.
- Biết cách di chuyển trên trang tính.
2. Kỹ năng
- Thành thạo các thao tác.
3. Thái độ
- Tập trung cao độ, nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Giáo trình, bảng phụ, máy tính.
2. Học sinh: Kiến thức, sách, vở.
III - Phương pháp
- Thuyết trình, giảng giải, vấn đáp.
IV - Tiến trình bài giảng
1 - ổn định
2 - Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3 - Bài mới
HĐ của GV
HĐ của HS
Ghi bảng
GV: Sử dụng tranh vẽ giới thiệu màn hình làm việc của chương trình bảng tính.
- Chỉ ra các thành phần chình trên màn hình làm việc: thanh công thức, các bảng chọn, trang tính, ô tính…
GV: Giới thiệu và hướng dẫn học sinh các cách nhập và sửa sữ liệu trên trang tính.
GV: Giới thiệu 2 cách di chuyển trên trang tính.
- Hướng dẫn học sinh thực hành các thao tác trên máy tính.
HS: Quan sát và ghi chép.
HS: Ghi chép.
HS: Nghe, quan sát hướng dẫn và ghi chép.
HS: Thực hành thao tác trên máy tính.
HS: Quan sát và ghi chép.
- Thực hành trên máy tính.
3. Màn hình làm việc của chương trình bảng tính
- Thanh công thức: Nhập, hiển thị dữ liệu hoặc công thức trong ô tính.
- Bảng chọn Data: Các lệnh để xử lí dữ liệu.
- Trang tính: Các cột và hàng làm nhiệm vụ chính của bảng tính.
+ Ô tính: Vùng giao nhau giữa cột và hàng.
4. Nhập dữ liệu vào trang tính
a) Nhập và sửa dữ liệu
- Nhập: Nháy chuột chọn ô và nhập dữ liệu vào từ bàn phím.
- Sửa: Nháy đúp chuột vào ô cần sửa và thực hiện thao tác sửa như với Word.
b) Di chuyển trên trang tính
- Sử dụng các phím mũi tên trên bàn phím.
- Sử dụng chuột và các thanh cuốn.
4 - Củng cố
- Nhắc lại các thành phần trên màn hình làm việc của Excel.
5 - Hướng dẫn về nhà
- Học lý thuyết, chuẩn bị trước cho bài thực hành.
* Tự rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:
22/08/2009
Ngày giảng:
7A1: 27/08/2009
7A2: 28/08/2009
7A3: 28/08/2009
Tiết 3: Bài thực hành 1
Làm quen với chương trình bảng tính excel
I - Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết khởi động và thoạt khỏi Excel.
- Nhận biết các ô, hàng, cột trên trang tính Excel.
2. Kỹ Năng
- Thành thạo các thao tác.
3. Thái độ
- Tự chủ trong học tập, hoạt động hiệu quả theo nhóm.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Giáo trình, phòng máy tính.
2. Học sinh: Kiến thức, sách giáo khoa.
III - Phương pháp
- Hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
IV - Tiến trình bài giảng
1 - ổn định.
2 - Kiểm tra bài cũ.
? Các thành phần trên màn hình làm việc của Excel.
3 - Bài mới
HĐ của GV
HĐ của HS
Ghi bảng
GV: Yêu cầu học sinh khởi động máy, mở chương trình Excel.
- Hướng dẫn học sinh các cách khởi động Excel.
GV: Để lưu kết quả trên Word ta làm ntn? -> Cách lưu kết quả trên Excel tương tự.
GV: Ra bài tập yêu cầu học sinh làm trên máy.
* Chú ý: Trong quá trình học sinh làm bài, giáo viên đi vòng quanh, quan sát và hướng dẫn nếu học sinh gặp vướng mắc.
HS: Khởi động máy tính cá nhân.
- Làm theo hướng dẫn, khởi động Excel.
HS: Ghi chép và thực hành trên máy tính.
HS: Nhận bài và thực hành.
1. Khởi động, lưu kết quả và thoát khỏi Excel
a) Khởi động
- C1: Start -> Program -> Microsoft Excel.
- C2: Nháy đúp vào biểu tượng của Excel trên màn hình nền.
b) Lưu kết quả
- C1: File -> Save
- C2: Nháy chuột vào biểu tượng Save trên thanh công cụ.
c) Thoát khỏi Excel
- C1: Nháy chuột vào nút ô vuông (gạch chéo ở giữa).
- C2: File -> Exit
2. Bài tập
a) Bài tập 1: Khởi động Excel
- Liệt kê các điểm giống và khác nhau giữa màn hình Word và Excel.
- Mở các bảng chọn và quan sát các lệnh trong các bảng chọn đó.
- Kích hoạt một ô tính và thực hiện di chuyển trên trang tính bằng chuột và bàn phím. Quan sát sự thay đổi các nút tên hàng và tên cột.
4 - Củng cố
- Nhận xét giờ thực hành theo từng nhóm, cho điểm một số nhóm.
5 - Hướng dẫn về nhà
- Đọc trước chuẩn bị cho bài 2.
* Tự rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:
22/08/2009
Ngày giảng:
7A1: 27/08/2009
7A2: 28/08/2009
7A3: 28/08/2009
Tiết 4:Bài thực hành 1
Làm quen với chương trình bảng tính excel
I - Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết khởi động và thoạt khỏi Excel.
- Nhận biết các ô, hàng, cột trên trang tính Excel.
2. Kỹ Năng
- Thành thạo các thao tác.
3. Thái độ
- Tự chủ trong học tập, hoạt động hiệu quả theo nhóm.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Giáo trình, phòng máy tính.
2. Học sinh: Kiến thức, sách giáo khoa.
III - Phương pháp
- Hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
IV - Tiến trình bài giảng
1 - ổn định
2 - Kiểm tra bài cũ
? Các thành phần trên màn hình làm việc của Excel.
3 - Bài mới
HĐ của GV
HĐ của HS
Ghi bảng
GV: Yêu cầu học sinh khởi động máy, mở chương trình Excel.
- Hướng dẫn học sinh các cách khởi động Excel.
GV: Ra bài tập yêu cầu học sinh làm trên máy.
* Chú ý: Trong quá trình học sinh làm bài, giáo viên đi vòng quanh, quan sát và hướng dẫn nếu học sinh gặp vướng mắc.
HS: Khởi động máy tính cá nhân.
- Làm theo hướng dẫn, khởi động Excel.
HS: Ghi chép và thực hành trên máy tính.
HS: Nhận bài và thực hành.
2. Bài tập
a) Bài tập 1: Khởi động Excel
- Liệt kê các điểm giống và khác nhau giữa màn hình Word và Excel.
- Mở các bảng chọn và quan sát các lệnh trong các bảng chọn đó.
- Kích hoạt một ô tính và thực hiện di chuyển trên trang tính bằng chuột và bàn phím. Quan sát sự thay đổi các nút tên hàng và tên cột.
b) Bài tập 2
SGK trang 11
c) Bài tập 3
SGK trang 11
4 - Củng cố
- Nhận xét giờ thực hành theo từng nhóm, cho điểm một số nhóm.
5 - Hướng dẫn về nhà
- Đọc trước chuẩn bị cho bài 2.
* Tự rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:
1/09/2009
Ngày giảng:
7A1: 03/09/2009
7A2: 04/09/2009
7A3: 04/09/2009
Tiết 5:bài 2: các thành phần chính và dữ liệu trên trang tính
I - Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết các thành phần chính của trang tính.
- Hiểu được vai trò của thanh công thức.
- Biết được các đối tượng trên trang tính.
- Hiểu được dữ liệu số và dữ liệu kí tự.
2. Kỹ Năng
- Thành thạo cách chọn một trang tính, một ô, một khối.
3. Thái độ
- Tập trung, quan sát tốt.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Giáo trình, phòng máy tính.
2. Học sinh: Kiến thức, sách giáo khoa.
III - Phương pháp
- Thuyết trình, minh hoạ.
IV - Tiến trình bài giảng
1 - ổn định
2 - Kiểm tra bài cũ
3 - Bài mới
HĐ của GV
HĐ của HS
Ghi bảng
GV: Giới thiệu về bảng tính, các trang tính trong bảng tính và khi nào thì một trang tính là đang được kích hoạt.
GV: Giới thiệu các thành phần chính trên một trang tính: Ô, khối, cột, hàng, thanh công thức…
- Giải thích chức năng của từng thành phần.
GV: Giới thiệu và hướng dẫn học sinh các thao tác để chọn các đối tượng trên một trang tính.
GV: Trình bày về các dữ liệu mà chương trình bảng tính có thể xử lí được.
HS: Quan sát và ghi chép nội dung.
HS : Quan sát và ghi chép nội dung.
HS : Ghi chép.
HS : Quan sát và ghi chép.
HS: Quan sát và ghi chép.
1. Bảng tính
- Một bảng tính gồm nhiều trang tính.
- Trang tính được kích hoạt có nhãn màu trắng, tên viết bằng chữ đậm.
- Để kích hoạt một trang tính ta nháy chuột vào tên trang tương ứng.
2. Các thành phần chính trên trang tính
- Một trang tính gồm có các hàng, các cột, các ô tính ngoài ra còn có Hộp tên, Khối ô, Thanh công thức…
+ Hộp tên: Ô ở góc trên, bên trái trang tính, hiển thị địa chỉ ô được chọn.
+ Khối: Các ô liền kề nhau tạo thành hình chữ nhật.
+ Thanh công thức: Cho biết nội dung ô đang được chọn.
Tiết 2
3. Chọn các đối tượng trên trang tính
- Chọn một ô: Đưa chuột tới ô đó và nháy chuột.
- Chọn một hàng: Nháy chuột tại nút tên hàng.
- Chọn một cột: Nháy chuột tại nút tên cột.
- Chọn một khối: Kéo thả chuột từ một ô góc đến ô góc đối diện.
4. Dữ liệu trên trang tính
a) Dữ liệu số
- Các số : 0, 1, 2, 3..., 9, +1, -6...
- Ngầm định : Dữ liệu số được căn thẳng lề phải trong ô tính.
b) Dữ liệu kí tự
- Các chữ cái.
- Các chữ số.
- Các kí hiệu.
- Ngầm định: Dữ liệu số được căn thẳng lề phải trong ô tính.
4 - Củng cố
- Nhắc lại các thao tác đã học.
- Hai loại dữ liệu cơ bản trong trang tính.
5 - Hướng dẫn về nhà
- Trả lời câu hỏi trong SGK.
- Chuẩn bị cho bài thực hành số 2.
* Tự rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:
01/09/2009
Ngày giảng:
7A1: 03/09/2009
7A2: 04/09/2009
7A3: 04/09/2009
Tiết 6:
bài 2: các thành phần chính và dữ liệu trên trang tính
I - Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết các thành phần chính của trang tính.
- Hiểu được vai trò của thanh công thức.
- Biết được các đối tượng trên trang tính.
- Hiểu được dữ liệu số và dữ liệu kí tự.
2. Kỹ Năng
- Thành thạo cách chọn một trang tính, một ô, một khối.
3. Thái độ
- Tập trung, quan sát tốt.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Giáo trình, phòng máy tính.
2. Học sinh: Kiến thức, sách giáo khoa.
III - Phương pháp
- Thuyết trình, minh hoạ.
IV - Tiến trình bài giảng
1 - ổn định
2 - Kiểm tra bài cũ
3 - Bài mới
HĐ của GV
HĐ của HS
Ghi bảng
GV: Giới thiệu về bảng tính, các trang tính trong bảng tính và khi nào thì một trang tính là đang được kích hoạt.
GV: Giới thiệu các thành phần chính trên một trang tính: Ô, khối, cột, hàng, thanh công thức…
- Giải thích chức năng của từng thành phần.
GV: Giới thiệu và hướng dẫn học sinh các thao tác để chọn các đối tượng trên một trang tính.
GV: Trình bày về các dữ liệu mà chương trình bảng tính có thể xử lí được.
HS: Quan sát và ghi chép nội dung.
HS : Quan sát và ghi chép nội dung.
HS : Ghi chép.
HS : Quan sát và ghi chép.
HS: Quan sát và ghi chép.
3. Chọn các đối tượng trên trang tính
- Chọn một ô: Đưa chuột tới ô đó và nháy chuột.
- Chọn một hàng: Nháy chuột tại nút tên hàng.
- Chọn một cột: Nháy chuột tại nút tên cột.
- Chọn một khối: Kéo thả chuột từ một ô góc đến ô góc đối diện.
4. Dữ liệu trên trang tính
a) Dữ liệu số
- Các số : 0, 1, 2, 3..., 9, +1, -6...
- Ngầm định : Dữ liệu số được căn thẳng lề phải trong ô tính.
b) Dữ liệu kí tự
- Các chữ cái.
- Các chữ số.
- Các kí hiệu.
- Ngầm định: Dữ liệu số được căn thẳng lề phải trong ô tính.
4 - Củng cố
- Nhắc lại các thao tác đã học.
- Hai loại dữ liệu cơ bản trong trang tính.
5 - Hướng dẫn về nhà
- Trả lời câu hỏi trong SGK.
- Chuẩn bị cho bài thực hành số 2.
* Tự rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:
05/09/2009
Ngày giảng:
7A1: 10/09/2009
7A2: 11/09/2009
7A3: 11/09/2009
Tiết 7:Bài thực hành số 2
làm quen với các kiểu dữ liệu trên trang tính
I - Mục tiêu.
1. Kiến thức
- Phân biệt được bảng tính, trang tính và các thành phần trên trang tính.
- Chọn các đối tượng trênt rang tính.
- Mở và lưu bảng tính trên máy tính.
2. Kỹ Năng
- Thành thạo thao tác chọn một trang tính, mở và lưu trang tính, chọn các đối tượng trên trang tính.
3. Thái độ. - Tự giác, ham học hỏi.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Giáo trình, phòng máy tính.
2. Học sinh: Kiến thức, sách giáo khoa.
III - Phương pháp
- Thực hành trực tiếp trên máy tính.
IV - Tiến trình bài giảng
1 - ổn định
2 - Kiểm tra bài cũ
? Thế nào được gọi là một trang tính được kích hoạt.
? Các thành phần chính của một trang tính.
TL: - Trang tính được kích hoạt có nhãn màu trắng, tên viết = chữ đậm.
- Một trang tính gồm: Các hàng, cột, các ô tính, ngoài ra còn có hộp tên, khối ô, thanh công thức…
3 - Bài mới
HĐ của GV
HĐ của HS
Ghi bảng
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại các thao tác để mở một bảng tính.
GV: Em có thể mở một bảng tính mới hoặc bảng tính đã lưu trên máy.
- Hướng dẫn học sinh thao tác trên máy tính.
GV: Giới thiệu cách lưu lại trang tính với một tên khác mà vẫn còn trang tíhn ban đầu.
GV: Củng cố lại một số thao tác và giao bài tập cho học sinh.
BT1. Tìm hiểu các thành phần chính của trang tính.
HS: Thực hiện theo yêu cầu.
- Ghi chép.
HS: Nghe hướng dẫn và làm theo.
HS: Quan sát thao tác và làm theo.
- Ghi chép nội dung.
HS: Nghe và ghi chép nội dung.
1. Mở và lưu bảng tính với một tên khác
a) Mở một bảng tính
- Mở bảng tính mới:
Nháy nút lệnh New trên thanh công cụ trong chương trình bảng tính.
- Mở bảng tính đã lưu:
Mở thư mục chứa tệp và nháy đúp chuột trên biểu tượng của tệp.
b) Lưu bảng tính với một tên khác
Ta có thể lưu một bảng tính đã được lưu trước đó với một tên khác mà không mất đi bảng tính ban đầu:
- File - > Save as
2. Bài tập
a) Bài tập 1
- Khởi động Excel, nhận biết các thànhphần chính.
- Kích hoạt các ô khác nhau, quan sát sự thay đổi nội dung trong ô.
4 - Củng cố
- Nhắc lại các thao tác đã học.
5 - Hướng dẫn về nhà
- Thực hành lại các thao tác nếu có điều kiện.
* Tự rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:
05/09/2009
Ngày giảng:
7A1: 10/09/2009
7A2: 11/09/2009
7A3: 11/09/2009
Tiết 8:Bài thực hành số 2
làm quen với các kiểu dữ liệu trên trang tính
I - Mục tiêu
1. Kiến thức
- Phân biệt được bảng tính, trang tính và các thành phần trên trang tính.
- Chọn các đối tượng trênt rang tính.
- Mở và lưu bảng tính trên máy tính.
2. Kỹ Năng
- Thành thạo thao tác chọn một trang tính, mở và lưu trang tính, chọn các đối tượng trên trang tính.
3. Thái độ. - Tự giác, ham học hỏi.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Giáo trình, phòng máy tính.
2. Học sinh: Kiến thức, sách giáo khoa.
III - Phương pháp
- Thực hành trực tiếp trên máy tính.
IV - Tiến trình bài giảng
1 - ổn định
2 - Kiểm tra bài cũ
? Thế nào được gọi là một trang tính được kích hoạt.
? Các thành phần chính của một trang tính.
TL: - Trang tính được kích hoạt có nhãn màu trắng, tên viết = chữ đậm.
- Một trang tính gồm: Các hàng, cột, các ô tính, ngoài ra còn có hộp tên, khối ô, thanh công thức…
3 - Bài mới
HĐ của GV
HĐ của HS
Ghi bảng
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại các thao tác để mở một bảng tính.
GV: Em có thể mở một bảng tính mới hoặc bảng tính đã lưu trên máy.
- Hướng dẫn học sinh thao tác trên máy tính.
GV: Giới thiệu cách lưu lại trang tính với một tên khác mà vẫn còn trang tíhn ban đầu.
GV: Củng cố lại một số thao tác và giao bài tập cho học sinh.
BT1. Tìm hiểu các thành phần chính của trang tính.
GV: Hướng dẫn học sinh cách thực hành với các bài tập còn lại trong SGK.
HS: Thực hiện theo yêu cầu.
- Ghi chép.
HS: Nghe hướng dẫn và làm theo.
HS: Quan sát thao tác và làm theo.
- Ghi chép nội dung.
HS: Nghe và ghi chép nội dung.
HS: Chú ý lắng nghe hướng dẫn của giáo viên và làm bài thực hành.
2. Bài tập
a) Bài tập 1: - Khởi động Excel, nhận biết các thànhphần chính.
- Kích hoạt các ô khác nhau, quan sát sự thay đổi nội dung trong ô.
- Nhập dữ liệu vào ô, quan sát sự thay đổi nội dung trên thanh công thức.
- Gõ = 5 + 7 và 1 ô và nhấn Enter. Chọn lại ô đó và so sánh nọi dung dữ liệu trong ô đó và trên thanh công thức.
b) Bài tập 2
Chọn các đối tượng trên trang tính.
SGK trang 20.
c) Bài tập 3
Mở bảng tính
SGK trang 21
d) Bài tập 4
Nhập dữ liệu vào trang tính
SGK trang 21.
4 - Củng cố
- Nhắc lại các thao tác đã học.
5 - Hướng dẫn về nhà
- Thực hành lại các thao tác nếu có điều kiện.
* Tự rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:
13/09/2009
Ngày giảng:
7A1: 17/09/2009
7A2: 18/09/2009
7A3: 18/09/2009
Phần 2: phần mềm học tập
I.Mục tiêu
* Kiến thức
- Học sinh hiểu và biết cách thực hành với các phần mềm học tập.
- Học sinh hiểu được ý nghĩa của các phần mềm máy tính ứng dụng trong các lĩnh vực khác nhau.
* Kỹ Năng
- Học sinh có kỹ năng sử dụng và khai thác các phần mềm học tập.
-Rèn khả năng thao tác nhanh với vàn phím và chuột máy tính.
* Thái độ
- ý thức trong việc sử dụng máy tính đung mục đích.
Tiết 9: luyện gõ bàn phím bằng Typing test
I - Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh hiểu công dụng và ý nghĩa của phần mềm.
- Tự khởi động, mở được các bài và chơi trò chơi.
- Thao tác thoát khỏi phần mềm.
2. Kỹ Năng
- Thành thạo thao tác gõ phím nhanh, thuộc bàn phím.
3. Thái độ
- Tự giác, ham học hỏi.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Giáo trình, phòng máy, phần mềm.
2. Học sinh: Kiến thức, sách giáo khoa.
III - Phương pháp
- Thực hành trực tiếp trên máy tính.
IV - Tiến trình bài giảng
1 - ổn định
2 - Kiểm tra bài cũ
3 - Bài mới ( 40’)
HĐ của GV
HĐ của HS
Ghi bảng
GV: Em hãy nhắc lại lợi ích của việc gõ bàn phím bằng 10 ngón?
? Nêu những thuận lợi và khó khăn trong việc học gõ 10 ngón với phần mềm?
GV: Giải đáp và chỉ cho học sinh thấy thế nào là chơi mà học.
GV: Tương tự như các phần mềm khác, em hãy nêu cách khởi động của phần mềm Typing Test.
- Giới thiệu 2 cách.
GV: Hướng dẫn các thao tác khi vào chơi.
- Giới thiệu 4 trò chơi: Đám mây, Bong bóng, Gõ từ nhanh và Bảng chữ cái.
? Để bắt đầu chơi một trò chơi em làm như thế nào?
Giới thiệu cách vào trò chơi Bubbles.
GV: Giải thích các từ Tiếng Anh trong trò chơi.
GV: Giới thiệu cách vào trò chơi ABC.
- Hướng dẫn các thao tác chơi.
HS: Trả lời, tự do nêu ý kiến của mình.
HS: Trả lời theo ý hiểu.
HS: Ghi chép.
HS: Nhớ lại và trả lời.
HS: Nghe và ghi chép.
HS: Quan sát.
HS: Quan sát và ghi chép.
HS : Quan sát.
- Ghi chép.
1. Giới thiệu phần mềm
- Là phần mềm dùng để luyện gõ 10 ngón thông qua một số trò chơi đơn giản nhưng rất hấp dẫn.
2. Khởi động
C1: Nháy đúp chuột vào biểu tượng của Typing Test trên màn hình nền.
C2: Start -> Prorgam -> Fre Typing Test.
- Gõ tên vào ô Enter your neme -> Next.
- Warm up games để vào cửa sổ các trò chơi.
- Để bắt đầu chơi một trò chơi ta chọn chò trơi đó và nháy chuột vào nút >
3. Trò chơi Bubbles
- Gõ chính xác các chữ cái có trong bong bóng bọt khí nổi từ dưới lên.
- Bọt khí chuyển động dần lên trên, gõ đúng thì mới được điểm.
- Score: Điểm số của em, Missed: số chữ đã bỏ qua (không gõ kịp).
4. Trò chơi ABC
- Cách vào trò chới tương tự tương tự trò Bubbles.
- Gõ các kí tự xuất hiện trong vòng cung, bắt đầu từ kí tự có màu sáng.
4 - Củng cố
- Nhắc lại các thao tác, cách vào và cách chơi hai trò chơi.
5 - Hướng dẫn về nhà
* Tự rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:
13/09/2009
Ngày giảng:
7A1: 17/09/2009
7A2: 18/09/2009
7A3: 18/09/2009
Tiết 10: luyện gõ bàn phím bằng Typing test
I - Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết cáh khởi động Fre Typing Test.
- Biết được ý nghĩa, công dụng của các trò chơi Clouds và Wordtris.
2. Kỹ Năng
- Thành thạo thao tác gõ phím nhanh, thuộc bàn phím.
3. Thái độ
- Tự giác, tập trung, ham học hỏi.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Giáo trình, phòng máy, phần mềm.
2. Học sinh: Kiến thức.
III - Phương pháp
- Thực hành trực tiếp trên máy tính.
IV - Tiến trình bài giảng
1 - ổn định ( 1’ )
2 - Kiểm tra bài cũ (5’)
? Cách khởi động Free Typing Test.
? Cách lựa chọn trò chơi ABC.
TL: - Cách khỏi động: Nháy đúp chuột vào biẻu tượng có trên màn hình hoặc vào từ Start à Programà Typing Test.
- Cách lựa chọn: Gõ tên người dùng à CHọn Warm up gamé à Chọn trò chơi thích hợp.
3 - Bài mới ( 35’ )
HĐ của GV
HĐ của HS
Ghi bảng
GV : Giới thiệu trò chơi Clouds.
- Hướng dẫn hoạt động của trò chơi và các thao tác chơi.
? Theo em muốn quay lại đám mây đã qua ta sử dụng phím nào?
GV: Giới thiệu các chữ TA có trong trò chơi.
GV: Giới thiệu cách vào trò chơi.
- Chỉ dẫn cách chơi.
HS: Nghe và quan sát.
HS: Quan sát và ghi chép.
HS : Trả lời.
HS : Ghi chép.
1. Trò chơi Clouds (đám mây)
- Trên màn hình xuất hiện các đám mây, chúng chuyển động từ phải sang trái. Có 1 đám mây đóng khung, đó là vị trí làm việc hiện thời.
- Khi có chữ xuất hiện tại vị trí đám mây đóng khung, ta gõ chữ, nếu gõ chữ đúng thì đám mây biến mất và ta được điểm.
- Khi gõ sai chữ trong đám mây, muốn quai lại đám mây ta dùng phím Backspace.
- Score: Điểm của trò chơi, Missed: Số từ bị bỏ qua.
2. T
File đính kèm:
- tin 7 ky II.doc