Giáo án Tin học Lớp 5 - Chương trình học kì 2 - Năm 2018-2019

I. MỤC TIÊU:

Sau khi học xong bài này các em có:

 1. Kiến thức:

- Biết sử dụng phần mềm Logo để vẽ hình.

- Học sinh được tìm hiểu về biến (Variable) và chương trình con (Subprogram) được sử dụng trong thủ tục.

 2. Kỹ năng:

- Biết sử dụng biến và chương trình con để vẽ hình.

 3. Thái độ:

 Có thái độ nghiêm túc trong giờ học.

II. CHUẨN BỊ:

Học tại phòng máy:

- Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính thực hành, phấn, đồ dùng học tập.

- Học sinh: tập, bút.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc43 trang | Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 11/07/2023 | Lượt xem: 32 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tin học Lớp 5 - Chương trình học kì 2 - Năm 2018-2019, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19: Ngày soạn: 02/01/20 Tiết 1,2: lý thuyết, thực hành PHẦN 4. PHẦN MỀM MSW LOGO BÀI 18. TÌM HIỂU VỀ THỦ TỤC I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này các em có: 1. Kiến thức: - Biết sử dụng phần mềm Logo để vẽ hình. - Biết viết những câu lệnh thủ tục và thực thi các dòng lệnh để vẽ hình phức tạp. 2. Kỹ năng: - Biết sử dụng thủ tục procedures thành thạo. 3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc trong giờ học. II. CHUẨN BỊ: Học tại phòng máy: - Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính thực hành, phấn, đồ dùng học tập. - Học sinh: tập, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định lớp. - Kiểm tra máy vi tính. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu về thủ tục Procedure Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ hình tương ứng với những dòng lệnh sau đây trong phần mềm Logo: Setpc 0 Repeat 3 [ fd 100 rt 120] Setpc 1 Repeat 4 [ fd 100 rt 90] Setpc 4 Repeat 360 [ fd 1 rt 1] - Giáo viên nhận xét. - Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành. - Để vẽ hình trong phần mềm Logo, học sinh cần nhớ và gõ chính xác dòng lệnh. Khi số lần hình vẽ xuất hiện nhiều, thì các em phải gõ nhiều lần. - Tuy nhiên, học sinh có thể lưu bài khi sử dụng học sinh chỉ cần gõ tên, lệnh sẽ thực thi. Ví dụ: Gõ hinhvuong, chú rùa sẽ vẽ hình vuông màu xanh. - Giáo viên giới thiệu cho học sinh hình ảnh, câu lệnh thực thi thủ tục. 1. Thủ tục trong phần mềm Logo: Là tạo những lệnh mới cho Logo, những điều mà người sử dụng Logo làm, bao gồm các bước để thực hiện một điều gì đó. 2. Cú pháp To End Ví dụ: To hinhvuong Repeat 4 [fd 100 rt 90] End - Như vậy, muốn vẽ hình vuông chỉ cần gõ lệnh hinhvuong. - Giáo viên nhận xét. Hoạt động 2: Thủ tục trong Procedure - Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành về bài thủ tục vẽ hình vuông + gõ to hinhvuong (chú ý tên thủ tục không dấu cách và không gõ Tiếng Việt). + Gõ dòng lệnh vào ô Input rồi nhấn Enter hoặc nhấn OK để kết thúc dòng lệnh. + Nhấn chuột vào nút Cancel để kết thúc. Chương trình sẽ thông báo là hinhvuong defined. Hoạt động 3: Thực hành - Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành. + Học sinh tạo thủ tục vẽ hình tròn, lấy tên là hinhtron. + Học sinh tạo thủ tục vẽ hình tam giác, lấy tên là tamgiac. + Học sinh tạo thủ tục vẽ hình chữ nhật, lấy tên là chunhat. - Giáo viên nhận xét. Hoạt động 4: Tự khám phá - Giáo viên hướng dẫn học sinh xem mã nguồn của procedure và chỉnh sửa bằng cách nhấp chuột vào nút Edall. Hoạt động 5: Học sinh tự nhận xét 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà hãy thực hành phần mềm Logo và khi tạo procedure em có thể chỉnh sửa dòng lệnh bằng cách vào menu File, chọn tên procedure đã đặt, nhấp chuột chọn Ok. - Ổn định. - Học sinh quan sát và lắng nghe. - Học sinh quan sát. - Học sinh viết lệnh theo hướng dẫn của giáo viên. - Học sinh nhận xét. - Thực hành theo nhóm. - Học sinh trao đổi với bạn những thao tác mình làm được và chưa làm được. - Quan sát và lắng nghe. - Học sinh thực hành theo mẫu. - Học sinh nhận xét - Quan sát và lắng nghe. - Quan sát và lắng nghe. - Học sinh trao đổi với bạn những thao tác mình làm được và chưa làm được. - Trong quá trình thực hành, học sinh quan sát và rút ra kinh nghiệm và bài học. - Học sinh tự khám phá. - Học sinh cùng bạn tự đánh giá. - Quan sát và lắng nghe. TUẦN 20: BÀI 19. THỰC HÀNH THỦ TỤC I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này các em có: 1. Kiến thức: - Biết sử dụng phần mềm Logo để vẽ hình. - Biết viết những câu lệnh thủ tục và thực thi các dòng lệnh để vẽ hình phức tạp. 2. Kỹ năng: - Biết sử dụng thủ tục procedures thành thạo. 3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc trong giờ học. II. CHUẨN BỊ: Học tại phòng máy: - Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính thực hành, phấn, đồ dùng học tập. - Học sinh: tập, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định lớp. - Kiểm tra máy vi tính. Bài mới: Hoạt động 1: Viết lệnh tạo các hình đa giác - Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành. + Hướng dẫn học sinh điền thông số, dòng lệnh thích hợp của Logo vào bảng sau: - Giáo viên nhận xét. - Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành. + Tạo thủ tục cho các hình đa giác với tên tamgiac, ngugiac, lucgiac. Ví dụ: To tamgiac Repeat 3 [fd 100 rt 120] End - Giáo viên nhận xét bài thực hành của học sinh. Hoạt động 2: Viết lệnh tạo màu nền và màu nét vẽ - Giáo viên hướng dẫn học sinh ghi lại dòng lệnh tạo màu nền của Logo vào bảng sau: - Giáo viên nhận xét. - Giáo viên hướng dẫn học thực hành tạo thủ tục để thay đổi màu nền và màu nét vẽ cho các màu ở trong bảng trên với tên như sau: Màu nền: nenxanhduong, nenden, nenxanhla, nendo, nenhong, nenvang, nentim, nentrang. Ví dụ: Nền xanh dương (gõ lệnh nenxanhduong, logo sẽ thay màu nền xanh). To nenxanhduong Setsc [0 0 255] End - Giáo viên hướng dẫn các màu nét vẽ. + Màu nét vẽ: xanhduong, den, xanhla, do, nenhong, vang, tim, trang. - Giáo viên nhận xét. Hoạt động 3: Thực hành - Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành. + Học sinh tạo thủ tục vẽ ngôi sao, lấy tên là ngoisao. (5 cạnh, kích thướt cạnh 100, góc 144). + Học sinh tạo thủ tục vẽ hình bát giác, lấy tên là batgiac. (8 cạnh, kích thướt cạnh 100, góc 45). + Học sinh tạo thủ tục vẽ hoa hình vuông, lấy tên là hoavuong. (8 cạnh, kích thướt cạnh 100, góc 45). - Giáo viên nhận xét. Hoạt động 4: Tự khám phá - Giáo viên hướng dẫn học sinh xem hình vẽ từng thao tác bằng cách thêm lệnh wait sau mỗi dòng lệnh (thời gian được tính bằng 1/100 giây). - Giáo viên nhận xét. Hoạt động 5: Học sinh tự nhận xét 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà hãy thực hành phần mềm Logo. Trong phần mềm Logo, em có thể dùng biểu thức để tính toán để sử dụng trong các dòng lệnh. - Ổn định. - Học sinh quan sát và lắng nghe. - Học sinh quan sát. - Học sinh làm bài tập theo hướng dẫn của giáo viên. - Học sinh nhận xét. - Thực hành theo nhóm. - Học sinh trao đổi với bạn những thao tác mình làm được và chưa làm được. - Quan sát và lắng nghe. - Học sinh nhận xét - Học sinh làm bài tập theo hướng dẫn của giáo viên. - Quan sát và lắng nghe. - Học sinh nhận xét. - Học sinh thực hành. - Học sinh trao đổi với bạn những thao tác mình làm được và chưa làm được. - Học sinh thực hành. - Trong quá trình thực hành, học sinh quan sát và rút ra kinh nghiệm và bài học. - Học sinh tự khám phá. - Học sinh cùng bạn tự đánh giá. - Quan sát và lắng nghe. TUẦN 21: BÀI 20. BIẾN VÀ CHƯƠNG TRÌNH CON I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này các em có: 1. Kiến thức: - Biết sử dụng phần mềm Logo để vẽ hình. - Học sinh được tìm hiểu về biến (Variable) và chương trình con (Subprogram) được sử dụng trong thủ tục. 2. Kỹ năng: - Biết sử dụng biến và chương trình con để vẽ hình. 3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc trong giờ học. II. CHUẨN BỊ: Học tại phòng máy: - Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính thực hành, phấn, đồ dùng học tập. - Học sinh: tập, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định lớp. - Kiểm tra máy vi tính. Bài mới: Hoạt động 1: Sử dụng biến trong thủ tục - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết 3 thủ tục rồi chạy thử 3 thủ tục đó. + hinhvuongnho (độ dài cạnh là 50): ... ... .. + hinhvuongtrung (độ dài cạnh là 100): ... ... .. + hinhvuongto (độ dài cạnh là 150): ... ... .. - Giáo viên nhận xét. - Giáo viên hướng dẫn học sinh về vẽ nhiều hình vuông với các kích thướt khác nhau. Tuy nhiên, trong phần mềm Logo có một cách đó là tạo ra các biến để có thể thay đổi giá trị khi chương trình được chạy. Ví dụ: Tạo ra biến để thay đổi chiều dài của một hình vuông thì chỉ cần chỉnh sửa kích thướt lại. To hinhvuong :n Repeat 4 [ fd :n rt 90] End - Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành. + Giáo viên hướng dẫn học sinh gõ lệnh hinhvuong với số đo tuỳ ý thì phần mềm Logo sẽ cho kết quả như mình mong muốn. Ví dụ: hinhvuong 200 thì sẽ có hình vuông có chiều dài cạnh là 200. Tương tự hinhvuong 500, hinhvuong 50 + Chú ý: Một thủ tục có thể sử dụng một hoặc nhiều biến. Tên biến được đặt tuỳ ý, giữ các ký tự không được có khoảng cách. Nên đặt tên biến là một chữ cái (như n, x hoặc y). - Giáo viên nhận xét. Hoạt động 2: Chương trình con - Giáo viên hướng dẫn học sinh về chương trình con: Là một hay nhiều lệnh được xây dựng nhằm hoàn thành một nhiệm vụ nào đó. Ví dụ: tạo chương trình hinhvuong To hinhvuong Repeat 4 [ fd 100 rt 90] End + Chương trình con là chương trình được xuất hiện trong các lệnh của chương trình khác. Ví dụ: Tạo chương trình hoavan To hoavan Repeat 12 [ hinhvuong rt 30] End + hinhvuong là chương trình con, còn hoavan là chương trình chính. Hoạt động 3: Thực hành - Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành. 1. Học sinh thêm biến thay đổi chiều dài của cạnh vào các thủ tục tamgiac, tugiac, ngugiac, lucgiac, batgiac và thực hiện các lệnh sau: tamgiac 80, tamgiac 120, tugiac 60, tugiac 150, ngugiac 35, ngugiac 80, lucgiac 105, lucgiac 240, batgiac 62, batgiac 200. 2. Trong 2 chương trình sau, chương trình nào là chương trình con, chương trình nào là chương trình chính? To gocvuong Fd 100 rt 90 End To hinhvuong Repeat 4 [gocvuong] End - Giáo viên nhận xét. 3. Hỏi: Chương trình nào là chương trình chính, chương trình nào là chương trình con trong đoạn mã (code) sau đây: To nha Square Fd 100 rt 30 Tri Emd - Giáo viên nhận xét. Hoạt động 4: Tự khám phá - Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện các chương trình trong bảng, gõ lệnh hoa và cho biết tại sao phải dùng chương trình con. - Giáo viên nhận xét. Hoạt động 5: Học sinh tự nhận xét 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà hãy thực hành phần mềm Logo. Trong phần mềm Logo, chương trình con là một trong những công cụ không thể thiếu của các ngôn ngữ lập trình. Chương trình con có thể chia bài toán thành nhiều bài toán đơn giản. Từ đó có thể dễ dàng sửa chữa và phát triển. Chương trình con cho phép kế thừa các kết quả đã làm nhằm giảm chi phí và công sức công việc viết chương trình. - Ổn định. - Học sinh quan sát và lắng nghe. - Học sinh làm bài theo hướng dẫn của giáo viên. - Học sinh nhận xét. - Thực hành theo nhóm. - Học sinh trao đổi với bạn những thao tác mình làm được và chưa làm được. - Học sinh nhận xét. - Quan sát và lắng nghe. - Học sinh thực hành theo mẫu. - Học sinh tự thực hành và trao đổi kết quả với bạn cùng lớp. - Quan sát và lắng nghe. - Học sinh trao đổi với bạn những thao tác mình làm được và chưa làm được. - Học sinh quan sát và lắng nghe. - Học sinh quan sát. - Học sinh thực hành theo hướng dẫn của giáo viên. - Thực hành theo nhóm. - Học sinh trao đổi với bạn những thao tác mình làm được và chưa làm được. - Học sinh nhận xét. - Quan sát và làm bài. - Học sinh nhận xét. - Học sinh thực hành theo mẫu. - Quan sát và lắng nghe. - Học sinh nhận xét. - Học sinh cùng bạn tự đánh giá. - Quan sát và lắng nghe. TUẦN 22: BÀI 21. BÀI TẬP THỰC HÀNH I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này các em có: 1. Kiến thức: - Học sinh được thực hành về các bài tập tạo thủ tục, tạo biến trog thủ tục và sử dụng chương trình con. - Học sinh thực hành thành thạo các chương trình. 2. Kỹ năng: - Biết sử dụng phần mềm Logo để vẽ hoa văn phức tạp. 3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc trong giờ học. II. CHUẨN BỊ: Học tại phòng máy: - Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính thực hành, phấn, đồ dùng học tập. - Học sinh: tập, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định lớp. - Kiểm tra máy vi tính. Bài mới: Hoạt động 1: Bài tập thực hành về thủ tục - Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành thủ tục các hình sau: - Giáo viên nhận xét. Hoạt động 2: Bài tập thực hành về chương trình con - Giáo viên hướng dẫn học sinh về chương trình con: - Giáo viên nhận xét. Học sinh tự nhận xét - Ổn định. - Học sinh quan sát và lắng nghe. - Học sinh quan sát. - Học sinh thực hành theo hướng dẫn của giáo viên. - Thực hành theo nhóm. - Học sinh trao đổi với bạn những thao tác mình làm được và chưa làm được. - Học sinh nhận xét. - Quan sát và lắng nghe. - Học sinh thực hành theo mẫu. - Học sinh tự thực hành và trao đổi kết quả với bạn cùng lớp. - Học sinh cùng bạn tự đánh giá. - Quan sát và lắng nghe. Hoạt động 3: Bài tập thực hành về biến - Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành. + Bài tập 8: Tạo một biến lấy tên là n dùng để hiển thị độ dài một cạnh của hình tam giác đều. To hinhtamgiac :n Cs Repeat 3 [fd :n rt 360/3] End - Giáo viên nhận xét. + Bài tập 9: Tạo một biến lấy tên là b dùng để hiển thị độ dài của một cạnh hình ngũ giác. - Giáo viên nhận xét. + Bài tập 10: Tạo một biến lấy tên là d dùng để hiển thị độ dài của một cạnh hình ngũ giác. - Giáo viên nhận xét. + Bài tập 11: Tạo một biến lấy tên là g dùng để hiển thị độ dài của một cạnh hình lục giác. - Giáo viên nhận xét. Hoạt động 4: Bài tập thực hành về diễn giải code - Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành các bài tập sau: + Bài tập 12: Em hãy diễn giải từng dòng lệnh trong thủ tục tạo hình tròn sau: To hinhtron Cs Repeat 36 [fd 10 rt 360/36] End - Giáo viên nhận xét. + Bài tập 12: Em hãy diễn giải từng dòng lệnh trong thủ tục tạo hoạ tiết sau: To hoatiet1 Cs Repeat 25 [hinhtron tamgiac lt 90] End - Giáo viên nhận xét. Hoạt động 5: Học sinh tự nhận xét 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà hãy thực hành phần mềm Logo. - Học sinh quan sát và lắng nghe. - Học sinh quan sát. - Học sinh thực hành theo hướng dẫn của giáo viên. - Thực hành theo nhóm. - Học sinh trao đổi với bạn những thao tác mình làm được và chưa làm được. - Học sinh nhận xét. - Quan sát và lắng nghe. - Học sinh thực hành theo mẫu. - Học sinh tự thực hành và trao đổi kết quả với bạn cùng lớp. - Học sinh nhận xét. - Học sinh cùng bạn tự đánh giá. - Quan sát và lắng nghe. Duyệt BGH Duyệt khối trưởng Ngày . Tháng năm 2020 Ngày . Tháng năm 2020 TUẦN 23: PHẦN 5. LÀM QUEN VỚI BẢNG TÍNH BÀI 22. CƠ BẢN VỀ BẢNG TÍNH I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này các em có: 1. Kiến thức: - Học sinh được làm quen với bảng tính, một công cụ hữu ích. - Học sinh biết khởi động bảng tính, sử dụng một số thanh công cụ trên bảng tính, tạo một bảng tính mới. 2. Kỹ năng: - Biết sử dụng phần mềm Microsoft Excel. 3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc trong giờ học. II. CHUẨN BỊ: Học tại phòng máy: - Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính thực hành, phấn, đồ dùng học tập. - Học sinh: tập, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định lớp. - Kiểm tra máy vi tính. Bài mới: Hoạt động 1: Làm quen với bảng tính - Giáo viên giới thiệu về bảng tính: Bảng tính là một công cụ giúp chúng ta thực hiện các công việc tính toán, đặc biệt là những bài toán khó. Một chức năng đặc biệt của bảng tính là kết quả sẽ tự động thay đổi khi chúng ta thay đổi các con số trong phép tính. Phần mềm bảng tính Excel cũng giúp người sử dụng vẽ những biểu đồ rất đẹp, nhanh và chính xác. - Giáo viên hướng dẫn học sinh khởi động bảng tính. Các cách khởi động: + Nhấp chuột vào biểu tượng Excel trên màn hình nền: + Nhấp chuột vào nút lệnh Start, , nhập từ excel vào ô trống rồi nhấn Enter. Phần mềm bảng tính sẽ được khởi động. - Giáo viên nhận xét. Hoạt động 2: Bắt đầu tìm hiểu bảng tính - Giáo viên hướng dẫn học sinh khởi động bảng tính, sau đó thực hành nhóm đôi. + Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét những điểm giống của phần mềm bảng tính và phần mềm soạn thảo văn bản, phần mềm đa phương tiện mà em đã học trước đây. Sau đó ghi nhận xét vào các dòng trống dưới đây: - Giáo viên nhận xét. Hoạt động 3: Nhập dữ liệu vào bảng tính - Giáo viên hướng dẫn học sinh nhập dữ liệu vào bảng tính, từng ô (cell), mỗi ô có một địa chỉ, địa chỉ ô chính là tên cột (column) và hàng (row) của ô. Ví dụ: Ô đang có màu xanh ở hình trên là ô B2, do nằm ở cột B và hàng 2. Ô đang có màu đỏ ở hình trên là ô C3, do nằm ở cột C và hàng 3. - Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện bảng tính sau: - Giáo viên hướng dẫn học sinh thay đổi độ rộng của cột và độ cao của hàng bằng cách đặt con trỏ chuột vào vạch ngăn cách giữa hai cột (hoặc hai hàng), sau đó nhấn giữ và kéo thả chuột sang vị trí thích hợp. Hoặc nhấp chuột hai lần thì độ rộng và độ cao sẽ điều chỉnh phù hợp với cỡ chữ. - Giáo viên nhận xét. Hoạt động 4. Lưu và mở bảng tính đã lưu - Giáo viên hướng dẫn học sinh lưu bảng tính. Sau đó đóng lại, rồi mở ra + Sau khi mở ra, học sinh nhập thêm vào danh sách có sẵn tên của 10 bạn cùng lớp em, nhập xongn rồi lưu lại. + Tiến hành thay đổi độ rộng của cột bảng tính để được như mẫu sau: - Giáo viên nhận xét. Hoạt động 5: Học sinh tự nhận xét 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà hãy thực hành phần mềm bảng tính Excel. Nếu muốn xuống dòng nhưng vẫn trông ô đang nhập dữ liệu, hãy nhấn giữ phím Alt và nhấn phím Enter - Ổn định. - Học sinh quan sát và lắng nghe. - Học sinh quan sát. - Học sinh thực hành theo hướng dẫn của giáo viên. - Học sinh nhận xét. - Quan sát và lắng nghe. - Học sinh thực làm bài nhận xét. - Học sinh nhận xét. - Học sinh thực hành theo hướng dẫn của giáo viên. - Học sinh quan sát và thực hành. - Học sinh nhận xét bài làm của bạn. - Học sinh quan sát và lắng nghe. - Học sinh thực hành. - Học sinh cùng bạn tự đánh giá. - Quan sát và lắng nghe. TUẦN 24: BÀI 23. SỬ DỤNG BẢNG TÍNH ĐỂ TÍNH TOÁN I MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này các em có: 1. Kiến thức: - Học sinh sử dụng bảng tính để tính toán. - Học sinh sử dụng bảng tính phục vụ cho việc học tập. 2. Kỹ năng: - Biết sử dụng phần mềm Microsoft Excel. 3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc trong giờ học. II. CHUẨN BỊ: Học tại phòng máy: - Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính thực hành, phấn, đồ dùng học tập. - Học sinh: tập, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định lớp. - Kiểm tra máy vi tính. 2. Kiểm tra bài cũ - Giáo viên gọi từng học sinh lên bảng trả lời các câu hỏi sau: Câu 1: Em hãy nêu công dụng của từng nút lệnh sau: +Nút lệnh Picture dùng để chèn: .. +Nút lệnh ClipArt dùng để chèn: .. +Nút lệnh Shapes dùng để chèn: .. +Nút lệnh SmartArt dùng để chèn: .. - Giáo viên nhận xét. Câu 2. Thực hành Giáo viên gọi học sinh lên bảng thực hành chèn các hình ảnh, đối tượng vào bảng tính - Giáo viên nhận xét. Bài mới: Hoạt động 1: Chuẩn bị bảng tính - Giáo viên hướng dẫn học sinh chuẩn bị bảng tính có nội dung như sau: - Giáo viên nhận xét. Hoạt động 2: Tính toán - Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành. Nhấp chuột chọn ô F7, sau đó nhập vào biểu thức sau: Hỏi: Sau khi nhập xong biểu thức, em gõ phím Enter và quan sát kết quả, em có nhận xét gì về kết quả này? - Giáo viên nhận xét. Hỏi: Chuyển con trỏ sang ô F8, nhập dấu = Sau khi nhập dấu =, em hãy nhấp chuột chọn ô D8, chuyện gì sẽ xảy ra? Tiếp tục nhập tiếp dấu + và nhấp chuột vào ô E8, em gõ phím enter và nhận được kết quả gì? - Giáo viên nhận xét. Hỏi: Học sinh hãy nhấp chuột vào ô F7 hoặc ô F8, em hãy tìm xem có thể đọc lại biểu thức em đã nhập ở đâu trên thanh công cụ: - Giáo viên nhận xét. - Hỏi: Học sinh hãy thay đổi số kẹo được thưởng tại ô D7 và D8, kết quả thay đổi như thế nào? - Giáo viên nhận xét. - Hỏi: Em hãy tính tổng số kẹo cho các bạn còn lại - Giáo viên nhận xét. Hoạt động 3: Sao chép công thức - Giáo viên hướng dẫn học sinh sử dụng sao chép công thức, nhờ vậy mà công thức của những ô (cell) liền kề nhau có công thức tương tự nhau. - Giáo viên hướng dẫn học sinh xoá dữ liệu từ ô F8 trở xuống, chỉ giữ lại ô F7. + Nhấp chuột chọn ô F7. + Di chuyển con trỏ chuột đến gốc dưới bên phải của ô, con trỏ chuột thay đổi hình dạng như sau: + Nhấn giữ và kéo chuột xuống các ô phía dưới. Hỏi: Em nhận xét xem điều gì xảy ra? .. - Giáo viên nhận xét. Hoạt động 4. Thực hành - Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành theo bảng tính sau: - Giáo viên nhận xét. Hoạt động 4. Học sinh tự nhận xét 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. -Về nhà hãy thực hành phần mềm bảng tính Excel. Địa chỉ một ô Exxel trong công thức sẽ được cập nhập cho phù hợp khi ta tiến hành sao chép công thức sang một ô khác hay dòng khác. Học sinh có thể không cho cho phép Excel thay đổi địa chỉ bằng cách thêm kí tự $ vào trước tên cột hay tên hàng. Ví dụ: $C5, C$5 hay $C$5 - Ổn định. - Học sinh quan sát và lắng nghe. - Học sinh trả lời. - Học sinh nhận xét. - Học sinh thực hành. - Học sinh nhận xét. - Học sinh quan sát. - Học sinh thực hành theo hướng dẫn của giáo viên. - Quan sát và lắng nghe. - Học sinh thực hành theo mẫu. - Học sinh trả lời. - Học sinh nhận xét. - Học sinh trả lời. - Học sinh nhận xét. - Học sinh trả lời. - Học sinh nhận xét. - Học sinh trả lời. - Học sinh nhận xét. - Học sinh trả lời. - Học sinh nhận xét. - Quan sát và lắng nghe. - Học sinh thực hành theo nhóm. - Học sinh trả lời. - Quan sát và lắng nghe. - Học sinh cùng bạn tự đánh giá. - Quan sát và lắng nghe. TUẦN 25: BÀI 24. LẬP CÔNG THỨC ĐƠN GIẢN I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này các em có: 1. Kiến thức: - Học sinh sử dụng bảng tính để tính toán. - Học sinh khai thác một số công thức do Excel đã lập sẵn để tìm ra kết quả một cách nhanh chóng. 2. Kỹ năng: - Biết sử dụng phần mềm Microsoft Excel. 3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc trong giờ học. II. CHUẨN BỊ: Học tại phòng máy: - Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính thực hành, phấn, đồ dùng học tập. - Học sinh: tập, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định lớp. - Kiểm tra máy vi tính. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Chuẩn bị bảng tính - Giáo viên hướng dẫn học sinh chuẩn bị bảng tính có nội dung như sau: - Giáo viên nhận xét. Hoạt động 2: Lập công thức tính cơ bản - Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành +Để tính được kết quả tại cột “tổng cộng”, em cần phải cộng tất cả các ô màu chì, màu sáp và màu nước và lập công thức là: - Giáo viên nhận xét. + Để tính được kết quả tại cột “trung bình”, em cần phải tính trung bình cộng của cột màu chì, màu sáp, màu nước, công thức là: +Trong quá trình lập công thức tính cột “trung bình”, em có thể tính tổng ba cột màu chì, màu sáp, màu nước, sau đó chia cho 3 như sau: (màu chì, màu sáp, màu nước)/3 + Hoặc em có thể sử dụng ngay cột “Tổng cộng”: Tổng cộng/3 - Giáo viên hướng dẫn học sinh điền vào chỗ trống sau: Trong bảng tính Excel, dấu chia được kí hiệu là , Các phép tính trong dấu được thực hiện trước, sau đó mới đến .. bên ngoài dấu ngoặc đơn. - Giáo viên nhận xét. Hoạt động 3: Khai thác công cụ có sẵn - Giáo viên hướng dẫn học sinh sử dụng công cụ có sẵn trong Excel để tính toán nhanh. + Đặt con trỏ chuột tại ô G7, sau đó tìm và nhấp chuột vào nút lệnh trên thanh công cụ Home, Excel sẽ tự chèn công thức tính tổng cộng và tự quy định vùng cần tính như mẫu sau: + Học sinh có thể chọn lại khu vực này bằng cách nhấn giữ chuột tại ô đầu tiên và kéo thả đến ô cần tính. + Các công thức trong : Sum: Tính tổng cộng Average: Tính trung bình cộng Count Numbers: Đếm số ô có nhập dữ liệu trong một dãy ô Max: Tính giá trị lớn nhất trong một dãy ô Min: Tính giá trị nhỏ nhất trong một dãy ô Hỏi: Em hãy ghi lại công thức tính tổng cộng do Excle tự lập ra khi: Tính tổng: . Tính trung bình: Tính giá trị lớn nhất: Tính giá trị nhỏ nhất: - Giáo viên nhận xét. Hoạt động 4. Hoàn thành bảng tính - Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành theo bảng tính sau: Hoạt động 5. Học sinh tự nhận xét 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. -Về nhà hãy thực hành phần mềm bảng tính Excel. Em có thể dùng dấu (:) để thông báo cho Excel biết vùng chọn của em trong một công thức, ví dụ: D3:D5 nghĩa là em chọn từ ô D3 đến ô D5. - Ổn định. - Học sinh quan sát và lắng nghe. - Học sinh quan sát. - Học sinh thực hành theo hướng dẫn của giáo viên. - Thực hành theo nhóm. - Học sinh trả lời. - Học sinh nhận xét. - Học sinh trả lời. - Học sinh nhận xét. - Học sinh trả lời. - Học sinh nhận xét. - Học sinh trả lời. - Học sinh nhận xét. - Quan sát và lắng nghe. - Học sinh trả lời. - Học sinh nhận xét. - Học sinh trả lời. - Học sinh nhận xét. - Học sinh trả lời. - Học sinh nhận xét. - Học sinh nhận xét. - Học sinh thực hành theo mẫu. - Học sinh trao đổi với bạn những thao tác mình làm được và chưa làm được. - Học sinh nhận xét. - Học sinh cùng bạn tự đánh giá. - Quan sát và lắng nghe. TUẦN 26: BÀI 25. SẮP XẾP DỮ LIỆU BẢNG TÍNH I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này các em có: 1. Kiến thức: - Học sinh sử dụng bảng tính để tính toán. - Học sinh khai thác một số công thức do Excel đã lập sẵn để tìm ra kết quả một cách nhanh chóng. 2. Kỹ năng: - Biết sử dụng phần mềm Microsoft Excel. 3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc trong giờ học. II. CHUẨN BỊ: Học tại phòng máy: - Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính thực hành, phấn, đồ dùng học tập. - Học sinh: tập, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định lớp. - Kiểm tra máy vi tín

File đính kèm:

  • docgiao_an_tin_hoc_lop_5_chuong_trinh_hoc_ki_2_nam_2018_2019.doc