Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
?HS1: Nêu các cách khởi động chương trình Word?
Gọi HS 1 trả lời.
GV nhận xét cho điểm.
? HS2: Nêu cách sử dụng các lệnh trên thanh bảng chọn và các nút lệnh trên thanh công cụ?
Gọi HS 2 lên bảng.
Gọi HS khác nhận xét bổ sung.
GV nhận xét, cho điểm. HS 1 trả lời.
Có các cách để khởi động chương trình Word là:
C1: nháy đúp chuột lên biểu tượng của Word trên màn hình nền (W)
C2: Start/ All Programs/ Microsoft Word.
HS2 trả lời.
72 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 25/06/2022 | Lượt xem: 487 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tin học Lớp 6 - Chương trình học kì 2 - Trường THCS Phạm Công Bình, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giảng:
Chương 4. SOẠN THẢO VĂN BẢN
Bài 13
Tiết 37. LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN
I. Mục tiêu:
HS hiểu cách khởi động chương trình Word, nhận biết được các thành phần chính trên cửa sổ của Word, biết cách sử dụng các nút lệnh và bảng chọn.
HS có thể thực hiện được các thao tác khởi động chương trình Word, chỉ được các thành phần chính trên cửa sổ của Word, sử dụng được một số nút lệnh và lệnh.
HS có ý thức nghiêm túc học tập, hăng hái phát biểu ý kiến.
II. Chuẩn bị:
GV: + Nghiên cứu tài liệu, soạn bài.
+ Bảng phụ.
HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Tổ chức:
6A: 6B:
6C: 6D:
2. Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
? Nêu các bước sao chép tập tin?
GV Gọi 1 HS trả lời.
GV Gọi HS khác nhận xét.
GV nhận xét và cho điểm.
HS trả lời.
HS khác nhận xét.
3. Bài mới.
Qua một học kỳ chỳng ta đó được làm quen với cỏc khỏi niệm, cỏc phần mềm học tập và hệ điều hành Windows, trong chương này thầy giới thiệu với cỏc em về một phần mềm dựng để soạn thảo văn bản chuyờn dụng đú là phần mềm Microsoft Word.
Hoạt động1 : Văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản
GV: Hằng ngày các em thường xuyên tiếp xúc với các loại văn bản : trang sách, vở, bài báo Các em không chỉ xem và đọc văn bản mà còn tự mình tạo ra văn bản.
Các em có thể tự tạo văn bản theo cách truyền thống bằng bút và viết trên giấy.
Ngày nay, ngoài cách truyền thống ra chúng ta có thể tự tạo văn bản nhờ sử dụng máy tính và phần mềm soạn thảo văn bản.
? Quan sát 2 hình trong SGK (tr 63) em có nhận xét gì?
GV nhận xét câu trả lời của HS.
GV: Khi soạn thảo văn bản trên máy tính ta có thể soạn thảo trên chương trình Microsoft Word.
? Dựa vào SGK em hãy cho cô biết những hiểu biết của em về phần mềm này?
HS: 2 hình vẽ cho biết ta có thể soạn thảo văn bản trên giấy hoặc trên máy tính.
Microsoft Word là phần mềm soạn thảo văn bản do hãng phần mềm Microsoft phát hành. Hiện nay Microsoft Word được sử dụng phổ biến nhất trên thế giới. Word có nhiều phiên bản khác nhau, nhưng những tính năng cơ bản của chúng là như nhau.
Hoạt động 2: Khởi động Word
GV treo bảng phụ ghi các cách khởi động chương trình Word.
? Em hãy cho cô biết có mấy cách khởi động chương trình Word? Đó là những cách nào?
GV gọi 1 HS trả lời.
GV: Sau khi khởi động, Word mở một văn bản trống có tên tạm thời là Document1, sẵn sàng để em nhập nội dung văn bản.
HS: Có các cách để khởi động chương trình Word là:
C1: nháy đúp chuột lên biểu tượng của Word trên màn hình nền (W)
C2: Start/ All Programs/ Microsoft Word.
Hoạt động 3: Có gì trên cửa sổ của Word?
GV treo hình vẽ cửa sổ chương trình của Word.
? Em hãy quan sát hình vẽ và nêu một số thành phần chính trên cửa sổ chương trình Word?
Gọi 1 HS lên bảng chỉ hình vẽ và trả lời.
GV diễn giải nhiệm vụ của từng thành phần:
+ Thanh bảng chọn: chứa các lệnh.
+ Thanh công cụ: Chứa các nút lệnh.
+ Con trỏ soạn thảo: các kí tự nhập vào từ bàn phím xuất hiện ngay tại vị trí con trỏ.
+ Vùng soạn thảo: Vùng chứa nội dung văn bản.
+ Thanh cuốn dọc, thanh cuốn ngang: xem những phần văn bản bị khuất.
GV: Ngoài việc nhập nội dung văn bản bằng bàn phím, em thực hiện các thao tác với văn bản bằng các lệnh. Các lệnh nằm trong các bảng chọn hoặc được hiển thị trực quan dưới dạng các nút lệnh trên thanh công cụ.
? Trên thanh bảng chọn các lệnh được sắp xếp như thế nào?
Gọi 1 HS trả lời.
? Để thực hiện một lệnh nào đó ta phải làm ntn?
Gọi 1 HS trả lời.
GV: hình vẽ trong SGK tr 65 minh hoạ cho việc em chọn lệnh New trong bảng chọn File, lệnh New được thực hiện và một cửa sổ mới được mở với văn bản trống.
? Các nút lệnh có đặc điểm gì?
Gọi 1 HS trả lời.
GV cùng HS nhận xét bổ sung.
GV: Nếu em nháy chuột ở nút lệnh New trên thanh công cụ, một lệnh được thực hiện và một văn bản trống cũng được mở trong cửa sổ mới, tương tự như khi sưe dụng lệnh New trong thanh bảng chọn File.
HS lên bảng trả lời:
Các thành phần chính trên cửa sổ của chương trình Word là:
+ Thanh bảng chọn.
+ Thanh công cụ.
+ Con trỏ soạn thảo
+ Vùng soạn thảo.
+ Thanh cuốn dọc.
+ Thanh cuốn ngang.
a, Bảng chọn:
HS: Các lệnh được sắp xếp theo từng nhóm.
HS: Để thực hiện một lệnh nào đó, ta nháy chuột vào tên bảng chọn có chứa lệnh đó và chọn lệnh.
b, Nút lệnh:
HS: Các nút lệnh thường dùng nhất được đặt trên các thanh công cụ. Mỗi nút lệnh đều có tên để phân biệt.
4: Củng cố
? Nêu cách khởi động Word?
? Nêu cách sử dụng thanh bảng chọn và các nút lệnh?
HS trả lời.
5. HDVN.
Trả lời các câu hỏi cuối bài.
Đọc trước bài mới.
****************************************
Giảng:
Tiết 38. LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN
I. Mục tiêu:
HS hiểu cách mở văn bản, lưu văn bản và kết thúc việc soạn thảo.
HS có thể thực hiện được trên máy các thao tác mở, lưu và kết thúc soạn thảo.
HS có ý thức nghiêm túc học tập, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài..
II. Chuẩn bị:
GV: + Nghiên cứu tài liệu, soạn bài.
+ Bảng phụ.
HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Tổ chức:
6A: 6B:
6C: 6D:
2. Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
?HS1: Nêu các cách khởi động chương trình Word?
Gọi HS 1 trả lời.
GV nhận xét cho điểm.
? HS2: Nêu cách sử dụng các lệnh trên thanh bảng chọn và các nút lệnh trên thanh công cụ?
Gọi HS 2 lên bảng.
Gọi HS khác nhận xét bổ sung.
GV nhận xét, cho điểm.
HS 1 trả lời.
Có các cách để khởi động chương trình Word là:
C1: nháy đúp chuột lên biểu tượng của Word trên màn hình nền (W)
C2: Start/ All Programs/ Microsoft Word.
HS2 trả lời.
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Mở văn bản
GV: để mở văn bản đã có trên máy tính em nháy nút lệnh Open, xuất hiện hộp thoại Open
GV treo hình vẽ hộp thoại Open.
Nháy chọn tên tệp, sau đó nháy nút Open để mở.
GV: Sau khi mở văn bản, em có thể gõ nội dung mới hoặc chỉnh sửa nội dung đã có của văn bản.
Lưu ý: Tên các tệp văn bản trong Word có phần mở rộng (phần đuôi) ngầm định là .doc
Nháy nút lệnh Open, xuất hiện hộp thoại Open
Nháy chọn tên tệp, sau đó nháy nút Open để mở
Hoạt động 2: Lưu văn bản
? Dựa vào sgk em hãy nêu cho cô các bước để lưu văn bản?
GV nhận xét sự chuẩn bị bài mới ở nhà của HS.
GV: các em cần lưu ý là nếu tệp văn bản đó đã được lưu ít nhất một lần thì cửa sổ Save as không xuất hiện, mọi thay đổi sẽ được lưu trên chính tệp văn bản đó.
HS: Để lưu văn bản nháy nút lệnh Save trên thanh công cụ, xuất hiện hộp thoại Save as. Gõ tên tệp vào ô File name, nhấn vào nút Save để lưu.
Hoạt động 3: Kết thúc (Đóng văn bản)
Quan sát hình vẽ trong sgk tr 67 nêu cách đóng văn bản?
GV: Nếu khi đóng văn bản mà chưa lưu thì máy sẽ hỏi ta có lưu văn bản không? Chọn Yes nếu có và No nếu không, chọn Cancel nếu muốn huỷ bỏ lệnh.
HS:
Nháy nút X ở dưới để đóng văn bản.
Nháy nút X ở trên để kết thúc việc soạn thảo
4: Củng cố
Tóm lại qua bài học này em cần nắm được những nội dung kiến thức nào?
Gọi HS trả lời.
HS: qua bài học này em cần nắm được những nội dung kiến thức sau:
Khởi động Word.
Các lệnh Word có trong các bảng chọn. Các nút lệnh trên các thanh công cụ là biểu tượng của các lệnh thường dùng nhất.
Mở văn bản mới bằng nút lệnh New, mở văn bản có trong máy bằng nút lệnh Open.
Khi kết thúc soạn thảo cần lưu văn bản bằng nút lệnh Save.
5. HDVN.
Trả lời các câu hỏi cuối bài.
Đọc trước bài mới .
Giảng:
Tiết 39. SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
I. Mục tiêu:
HS hiểu cách mở văn bản, lưu văn bản và kết thúc việc soạn thảo.
HS có thể thực hiện được trên máy các thao tác mở, lưu và kết thúc soạn thảo.
HS có ý thức nghiêm túc học tập, hăng hái phát biểu ý kiến.
II. Chuẩn bị:
GV: + Nghiên cứu tài liệu, soạn bài.
+ Bảng phụ.
HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Tổ chức:
6A: 6B:
6C: 6D:
2. Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GV treo bảng phụ ghi đề bài kiểm tra:
Đánh dấu các lựa chọn đúng trong các câu sau đây:
* Để mở văn bản đã được lưu trên máy tính, em sử dụng nút lệnh
Save New Open Copy
* Để lưu văn bản trên máy tính, em sử dụng nút lệnh:
Save New Open Copy
* Để mở văn bản mới em sử dụng nút lệnh:
Save New Open Copy
Gọi 1 HS lên bảng.
Gọi Hs khác nhận xét, sửa sai nếu có.
GV nhận xét cho điểm.
HS lên bảng làm.
3. Bài mới.
Trong Bài 13 cỏc em đó nắm cỏch khởi động và được giới thiệu về cỏc thành phần trờn cửa sổ soạn thảo văn bản của Word nhưng cỏc em chỉ dừng lại ở mức độ quan sỏt chưa soạn thảo văn bản trờn phần mềm này. Thụng qua tiết học này thầy sẻ cung cấp cho cỏc em về nguyờn tắc và cỏch gừ văn bản bằng tiếng việt.
Hoạt động 1: Các thành phần của văn bản
? Trong tiếng Việt em đã biết các thành phần cơ bản nào của văn bản?
Gọi HS trả lời.
GV nhận xét.
Dựa vào sgk em hãy cho biết khi soạn thảo văn bản cần phân biệt những thành phần nào?
? Đặc điểm của các thành phần này là gì?
Gọi HS1 trả lời kí tự và dòng.
Gọi HS 2 trả lời đoạn và trang.
HS : Các thành phần cơ bản của văn bản là: Từ, câu, đoạn văn.
HS: khi soạn thảo văn bản cần phân biệt những thành phần: Kí tự, dòng, đoạn, trang
HS1:
+ Kí tự: là con chữ, số, kí hiệu Kí tự là thành phần cơ bản nhất của văn bản.
+Dòng: là tập hợp các kí tự nằm trên cùng một đường ngang từ lề trái sang lề phải. Dòng có thể chứa các từ của nhiều câu.
HS2:
+ Đoạn: nhiều câu liên tiếp, có liên quan đến nhau và hoàn chỉnh về ngữ nghĩa nào đó. Nhấn phím Enter để kết thúc một đoạn văn bản.
+ Trang: Phần văn abnr trên mộth trang in.
Hoạt động 2: Con trỏ soạn thảo
? Em sử dụng thiết bị nào để nhập nội dung văn bản?
Gọi HS trả lời.
Gv: khi soạn thảo văn bản. Con trỏ soạn thảo là một vạch đứng nhấp nháy trên màn hình. Nó cho biết vị trí xuất hiện của kí tự được gõ vào.
GV : Các em cần phân biệt con trỏ soạn thảo và con trỏ chuột.
? Để di chuyển con trỏ soạn thảo em cần phải làm gì?
HS: Sử dụng bàn phím để nhập nội dung văn bản.
Con trỏ soạn thảo là một vạch đứng nhấp nháy trên màn hình. Nó cho biết vị trí xuất hiện của kí tự được gõ vào.
HS: Để di chuyển con trỏ soạn thảo chỉ cần nháy chuột tại vị trí đó.
Hoạt động 3: Qui tắc gõ văn bản trong Word
? Em hãy nêu các quy tắc gõ văn bản trong Word?
HS:
+ Các dấu ngắt câu (. ; , : ! ? ) phải được đặt sát vào từ đứng trước nó, tiếp theo là một dấu cách nếu sau đó vẫn còn nội dung.
+ Các dấu mở ngoặc và các dấu mở nháy ( [ ’ ” phải được đặt sát vào bên phải kí tự cuối cùng của từ ngay trước nó.
+ Giữa các từ chỉ dùng một kí tự trống.
+ Nhấn phím Enter 1 lần để kết thúc đoạn văn bản.
Hoạt động 4: Gõ văn bản chữ Việt
GV: Để gõ được văn bản chữ Việt cần dùng chương trình hỗ trợ gõ chữ Việt (Vietkey).
Có 2 kiểu gõ chữ Việt là kiểu Telex và kiểu VNI. ở đây ta nghiên cứu sâu cách gõ chữ Việt kiểu Telex.
Để xem được trên màn hình và in được chữ Việt chúng ta còn cần chọn tính năng chữ Việt của chương trình gõ, phông chữ tiếng việt như .VnTime, .VnArial
Dựa vào sgk em hãy nêu cách gõ chữ Việt?
HS:
Để có chữ Gõ (kiểu Telex)
ă aw
â aa
đ dd
ê ee
ô oo
ơ ow hoặc [
ư uw hoặc ]
Để có dấu
Huyền f
Sắc s
Hỏi r
Ngã x
Nặng j
Xoá dấu z
4. Củng cố
? Em hãy nêu các thành phần cơ bản của văn bản?
? Các qui tắc khi gõi văn bản là gì?
.
HS trả lời.
5. HDVN.
+ Về nhà học thuộc phần ghi nhớ, trả lời các câu hỏi cuối bài.
+ Học kĩ lý thuyết buổi sau thực hành
*****************************
Giảng:
Bài thực hành 5
Tiết 40. VĂN BẢN ĐẦU TIÊN CỦA EM
Mục tiêu:
HS Làm quen và tìm hiểu cửa sổ làm việc của Word, các bảng chọn, một số nút lệnh.
Bước đầu tạo và lưu một văn bản chữ Việt đơn giản.
HS có ý thức nghiêm túc học tập, tuân theo các qui tắc sử dụng máy.
Chuẩn bị:
GV: + Nghiên cứu tài liệu, soạn bài.
+ Chuẩn bị phòng máy.
HS: Học bài cũ.
Các hoạt động dạy và học:
1. Tổ chức:
6A: 6B:
6C: 6D:
Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
? Nêu cách gõ chữ và dấu tiếng Việt kiểu Telex?
Gọi 1 HS lên bảng.
Gọi HS khác nhận xét bổ sung nếu có.
Gv nhận xét và cho điểm.
HS lên bảng.
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Khởi động Word
Gv yêu cầu HS khởi động máy tính, sau đó khởi động chương trình Word.
Gv quan sát HS thực hiện, uốn nắn những thao tác chưa được cho HS.
Nhấn nút Power trên thân máy để khởi động máy, sau đó nhấn biểu tượng Word trên màn hình nền.
Hoạt động 2: Nhận biết các bảng chọn trên thanh bảng chọn
Phân biệt các thanh công cụ
GV yêu cầu HS nhận biết các bảng chọn trên thanh bảng chọn. Di chuyển chuột để tự động mở các bảng chọn khác:
Di chuyển chuột đến các bảng chọn File, Edit, View, Insert, Format
GV yêu cầu HS phân biệt các nút lệnh trên thanh công cụ.
GV lưu ý: khi đưa con trỏ chuột đến vị trí nút lệnh thì xuất hiện tên của nút lệnh đó.
HS nhận biết các bảng chọn trên thanh bảng chọn.
Phân biệt các nút lệnh trên thanh công cụ.
Tìm hiểu một số chức năng trong các bảng chọn File: Mở, đóng, và lưu tệp văn bản, mở văn bản mới.
Hoạt động 3: So sánh cách sử dụng lệnh trên thanh bảng chọn
và trên thanh công cụ
GV: Chọn lệnh File -> Open và nháy nút lệnh Open trên thanh công cụ, suy ra sự tương tự giữa lệnh trong bảng chọn và nút lệnh trên thanh công cụ.
4. Củng cố
? Qua tiết thực hành em đã làm được gì?
Gv kiểm tra 2 HS và cho điểm.
HS trả lời.
5. HDVN.
Luyện tập các thao tác đã học trong bài thực hành.
**************************
Giảng:
Bài thực hành 5
Tiết 41. VĂN BẢN ĐẦU TIÊN CỦA EM .
I. Mục tiêu:
HS gõ được một văn bản đơn giản trên máy.
Thực hiện được việc di chuyển con trỏ soạn thảo.
Lưu được văn bản và cho văn bản hiển thị ở các chế độ khác nhau.
HS nghiêm túc thực hiện đúng qui trình sử dụng máy.
II. Chuẩn bị:
GV: Chuẩn bị phòng máy, chọn sẵn chức năng gõ chữ Việt và phông chữ Việt.
HS: học bài cũ.
III. Hoạt động dạy và học
1. Tổ chức:
6A: 6B:
6C: 6D:
2. Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
?HS1: Để lưu văn bản em sử dụng nút lệnh nào?
Gọi HS 1 trả lời.
GV nhận xét, cho điểm.
? HS2: Để di chuyển con trỏ soạn thảo em phải làm như thế nào?
Gọi HS2 trả lời.
GV nhận xét, cho điểm.
HS1: Để lưu văn bản em sử dụng nút lệnh Save.
HS2: Để di chuyển con trỏ soạn thảo em nháy chột tại vị trí đó hoặc sử dụng các phím Home, End và các phím mũi tên.
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Thực hành
Soạn thảo một văn bản đơn giản
Gv yêu cầu nhập đoạn văn bản trong SGK vào máy bằng mười ngón. Nếu gõ sai không cần phải sửa.
Gv quan sát, uốn nắn cho học sinh
GV yêu cầu HS Lưu văn bản với tên là Bien dep.
HS nhập đoạn văn bản vào máy.
HS lưu văn bản vào máy.
Hoạt động 2:
Tìm hiểu cách di chuyển con trỏ soạn thảo và các cách hiển thị văn bản
Câu 1: Tập di chuyển con trỏ bằng cách dùng chuột và các phím mũi tên.
Câu 2: Sử dụng các thanh cuốn để xem các phần khác nhau của văn bản khi được phóng to.
Câu 3: Chọn các lệnh View -> Nomal, View -> Print Playout, View ->Outline để hiển thị văn bản trong các chế độ khác nhau.
? Em hãy quan sát sự thay đổi trên màn hình .
Câu 4: làm thế nào em có thể thu nhỏ kích thước của màn hình soạn thảo?
GV yêu cầu HS thực hiện trên máy.
Câu 5: Nháy chuột vào các nút ở bên phải của thanh tiêu đề và cho biết ý nghĩa các nút lệnh đó?
GV yêu cầu học sinh thoát khỏi Word.
HS thực hành trên máy các câu 1, 2, 3.
HS: Để thu nhỏ kích thước của màn hình soạn thảo em đưa con trỏ chuột ra biên, xuất hiện mũi tên hai chiều thì kéo rê cho đến khi được kích thước như ý.
HS thực hành trên máy.
HS: Theo thứ tự từ trái sang phaỉ: thu nhỏ thành biểu tượng trên thanh Taskbar, phóng to hay phục hồi kích thước của cửa sổ, đóng cửa sổ chương trình.
4: Củng cố
- Gv kiểm tra bài của 2 HS, hỏi thêm các thao tác trong bài và cho điểm.
- GV nhận xét buổi thực hành.
- Yêu cầu HS vệ sinh phòng máy.
5. HDVN
- Dặn dò: Về nhà học bài, chuẩn bị trước bài 15
Giảng:
Tiết 42. CHỈNH SỬA VĂN BẢN
I. Mục tiêu:
HS biết cách xoá và chèn thêm văn bản; biết cách chọn văn bản.
HS có thể thực hiện được các thao tác xoá và chèn thêm văn bản; chọn văn bản.
HS nghiêm túc học tập, hăng hái xây dựng bài.
II. Chuẩn bị:
GV:+ Nghiên cứu tài liệu, soạn bài.
+ Bảng phụ
HS: Học bài cũ.
III. Hoạt động dạy và học
1. Tổ chức:
6A: 6B:
6C: 6D:
2. Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
? Nêu các cách để di chuyển con trỏ soạn thảo?
GV nhận xét, cho điểm.
HS trả lời.
3.Bài mới.
Thụng qua hai bài thực hành trước, cỏc em đó soạn thảo văn bản đơn giản, nhưng cỏc em chưa thành thạo về cỏch thức chốn thờm, xoỏ và chọn phần văn bản. Thụng qua nội dung bài học này thầy sẻ cung cấp cho cỏc em về cỏc thao tỏc núi trờn.
Hoạt động 1: Xoá và chèn thêm văn bản
?Có những phím nào dùng để xoá kí tự?
Gọi 1 HS trả lời.
Gv nhận xét.
GV: Để xoá một vài kí tự , em nên dùng phím Backspace hoặc Delete. Phím Backspace để xoá kí tự ngay trước con trỏ soạn thảo. Phím Delete dùng để xoá kí tự ngay sau con trỏ soạn thảo.
GV: Trong thực tế nhiều khi rất cần chèn thêm văn bản. Để chèn thêm văn bản vào một vị trí, ta di chuyển con trỏ tới vị trí đó và có thể sử dụng bàn phím để gõ thêm nội dung.
GV : Các em cần lưu ý là phải suy nghĩ kĩ trước khi xoá nội dung văn bản.
GV: Để xoá những phần văn bản lớn hơn thì ta nên chọn phần văn bản đó và nhấn Phím Backspace hoặc Delete. Vậy làm thế nào để chọn được phần văn bản ta sang phần 2.
HS: Phím Backspace hoặc Delete.
Phím Backspace để xoá kí tự ngay trước con trỏ soạn thảo.
Phím Delete dùng để xoá kí tự ngay sau con trỏ soạn thảo
Để chèn thêm văn bản vào một vị trí, ta di chuyển con trỏ tới vị trí đó và có thể sử dụng bàn phím để gõ thêm nội dung.
Hoạt động 2: Chọn phần văn bản
? Khi muốn thực hiện các thao tác tác động đến một phần văn bản hay đối tưưọng nào em phải làm gì?
Gọi HS trả lời.
GV treo bảng phụ ghi các bước để chọn phần văn bản.
Yêu cầu 1 HS đọc trên bảng phụ.
GV giải đáp câu hỏi của HS: ta có thể khôi phục bằng cách nháy nút lệnh Undo.
Gv yêu cầu và hướng dẫn cho HS quan sát ví dụ tông sách giáo khoa để minh hoạ cho điều trên.
HS: Khi muốn thực hiện các thao tác tác động đến một phần văn bản hay đối tưưọng nào em phải chọn phần văn bản hay đối tượng đó.
HS đọc
Để chọn phần văn abnr em thực hiện:
1, Nháy chuột tại vị trí bắt đầu.
2, Kéo thả chuột đến cuối phần văn bản cần chọn.
? Khi em xoá nhầm thì có thể lấy lại được nội dung đã mất không?
HS quan sát SGK.
4: Củng cố – Dặn dò
? Nêu cách xoá và chèn văn bản?
? Nêu cách chọn phần văn bản?
HS trả lời.
5. HDVN
- Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Đọc trước bài mới.
************************************
Giảng:
Tiết 43. CHỈNH SỬA VĂN BẢN .
I. Mục tiêu:
HS biết cách sao chép và di chuyển văn bản.
HS có thể thực hiện đợc các thao tác sao chép và di chuyển.
HS nghiêm túc học tập, hăng hái xây dựng bài.
II. Chuẩn bị:
GV:+ Nghiên cứu tài liệu, soạn bài.
+ Bảng phụ
HS: Học bài cũ.
III. Hoạt động dạy và học
1. Tổ chức:
6A: 6B:
6C: 6D:
2. Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
?1 Nêu cách để chọn khối văn bản - thao tác trên máy.
?2 Nêu cách xóa, chèn thêm ký tự vào văn bản - Thao tác
GV nhận xét, cho điểm.
HS trả lời.
3. Bài mới.
Trong khi soạn thảo văn bản có một số nội dung lặp lại, hay có một số nội dung cần phải thay đổi vị trí thì văn bản lặp lại hay di chuyển chúng ta không cần xoá mà chỉ cần sao chép hoặc thay đổi vị của nó. Trong tiết học này, thầy cung cấp cho các em về các thao tác di chuyển hay sao chép một khối văn bản.
Hoạt động 1. Sao chép phần văn bản
? Em hãy cho biết sao chép là gì?
Gọi HS trả lời.
GV nêu các bước để sao chép phần văn bản (nói và làm chậm).
GV yêu cầu HS đọc Lưu ý.
HS: Sao chép phần văn bản là giữ nguyên phần văn bản đó ở vị trí gốc, đồng thời sao nội dung đó vào vị trí khác.
HS - theo dõi - ghi bài - và thao tác theo
HS nhắc lại cách làm:
B1: Chọn phần văn bản muốn sao chép và nháy nút copy, khi đó phần văn bản đợc chọn đợc lu vào bộ nhớ của máy tính.
B2: Đa con trỏ soạn thảo tới vị trí cần sao chép và nháy nút Paste.
Lưu ý: Em có thể nháy nút Copy 1 lần và nút Paste nhiều lần để sao chép nội dung vào nhiều vị trí khác nhau.
Hoạt động 2. Di chuyển phần văn bản
? Di chuyển khối văn bản là gì?
Gọi HS trả lời.
Gv treo bảng phụ ghi các bớc di chuyển phần văn bản.
Yêu cầu HS đọc.
HS: Di chuyển phần văn bản từ vị trí sang một vị trí khác bằng cách sao chép rồi xoá phần văn bản ở vị trí gốc.
HS đọc:
B1: Chọn phần văn bản cần di chuyển và nháy nút Cut trên thanh công cụ chuẩn để xoá phần văn bản đó tại vị trí cũ. Phần văn bản đó đợc lu vào bộ nhớ của máy tính.
B2: Đa con trỏ soạn thảo tới vị trí mới và nháy nút Paste.
4: Củng cố
? Nêu cách sao chép phần văn bản?
? Nêu cách di chuyển phần văn bản?
? Thao tác sao chép và thao tác di chuyển khác nhau ở bớc nào?
HS khác nhận xét, bổ sung.
Gv nhận xét và chốt: Thao tác sao chép và di chuyển khác nhau ở bớc 1: thao tác sao chép chọn lệnh Copy, còn thao tác di chuyển chọn lệnh Cut.
HS trả lời.
HS trả lời.
Thao tác sao chép và di chuyển khác nhau ở bớc 1: thao tác sao chép chọn lệnh Copy, còn thao tác di chuyển chọn lệnh Cut.
5. HDVN.
Trả lời các câu hỏi cuối bài.
Đọc trước bài mới.
Giảng:
Bài thực hành 6
Tiết 44. EM TẬP CHỈNH SỬA VĂN BẢN
I. Mục tiêu:
Luyện các thao tác mở văn bản mới hoặc văn bản đã lu, nhập nội dung văn bản.
Luyện kĩ năng gõ văn bản tiếng Việt.
Thực hiện các thao tác cơ bản để chỉnh sửa nội dung văn bản, thay đổi trật tự nội dung văn bản bằng các chức năng sao chép, di chuyển.
II. Chuẩn bị:
GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn bài.
HS: học bài cũ.
III. Hoạt động dạy và học
1. Tổ chức:
6A: 6B:
6C: 6D:
2. Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
? HS 1: Nêu các bớc sao chép phần văn bản.
Gọi HS 1 Trả lời.
HS khác nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét, cho điểm.
?HS2: Nêu các bớc di chuyển phần văn bản?
Gọi HS 2 trả lời.
HS khác nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét, cho điểm
HS 1 trả lời.
HS 2 trả lời.
3. Bài mới.
Thông qua nội dung bài học “CHỈNH SỬA VĂN BẢN” các em đã được làm quen với các thao tác chỉnh sửa, lưu, di chuyển và sao chép văn bản. Thông qua tiết thực hành này các em rèn luyện các thao tác chỉnh sửa văn bản.
Hoạt động 1: Khởi động Word và tạo văn bản mới:
Khởi động Word và gõ nội dung trong sgk và sửa các lỗi gõ sai (nếu có).
GV lưu ý HS gõ bằng 10 ngón như đã được học.
Gv quan sát, uốn nắn cho HS đặc biệt là những HS kĩ năng còn yếu.
HĐ 2: Phân biệt chế độ gõ chèn và gõ đè.
Đặt con trỏ soạn thảo vào trớc đoạn văn bản thứ hai và nháy đúp chuột vào nút Overtype/ Insert (Đè/ chèn) để thấy nó hiện (Chèn) hay mờ (chế độ đè). Gõ đoạn văn bản dới đây để phân biệt tác dụng của hai chế độ gõ:
1, Khởi động Word và tạo văn bản mới:
HS thực hiện việc gõ văn bản.
2, Phân biệt chế độ gõ chèn và chế độ gõ đè:
HS nhập văn bản ở hai chế độ chèn và chế độ đè để thấy sự khác nhau.
4. Củng cố
GV: Nh vậy ta đã biết cách nhập văn bản, chỉnh sửa văn bản đơn giản, phân biệt hai chế độ gõ: chế độ chèn và chế độ đè.
5. HDVN.
Về nhà luyện tập thêm cho thành thạo các thao tác đã học.
Giảng:
Bài thực hành 6
Tiết 45. EM TẬP CHỈNH SỬA VĂN BẢN .
I. Mục tiêu:
Giúp HS mở được văn bản đã lưu và sao chép, chỉnh sửa nội dung văn bản.
HS thực hiện được việc gõ chữ Việt kết hợp với sao chép nội dung.
HS nghiêm túc thực hiện nội quy sử dụng máy.
II. Chuẩn bị:
GV: nghiên cứu tài liệu, soạn bài; Chuẩn bị phòng máy.
HS: học bài cũ.
III. Hoạt động dạy và học
1. Tổ chức:
6A: 6B:
6C: 6D:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
? Nêu các bước sao chép phần văn bản?
Gọi HS trả lời.
GV nhận xét, cho điểm.
HS trả lời.
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Mục tiêu
GV nêu mục tiêu của buổi thực hành:
ở tiết thực hành này yêu cầu các em lầm được những việc sau:
Mở được văn bản đã lưu và sao chép, chỉnh sửa nội dung văn bản.
Thực hiện được việc gõ chữ Việt kết hợp với sao chép nội dung.
Nghiêm túc thực hiện nội quy sử dụng máy.
Gọi 1 HS nhắc lại mục tiêu tiết học.
HS theo dõi.
HS nhắc lại mục tiêu.
Hoạt động 2: Giáo viên làm mẫu
GV làm mẫu các thao tác sgk yêu cầu.
- Mở văn bản Biendep.doc, sao chép nội dung văn bản gõ ở phần a, b để sao chép đến cuối văn bản Biendep.doc
- Thay đổi trật tự các đoạn văn bản bằng cách sao chép và di chuyển để có nội dung đúng (ngữ văn 6 – tập 2)
- Lưu văn bản với tên cũ.
- gõ chữ Việt và kết hợp với sao chép: GV làm mẫu thao tác gõ chữ Việt hết 4 câu thơ đầu và sao chép câu thơ đầu tiên ở vị trí phù hợp.
HS quan sát, ghi nhớ các thao tác.
Hoạt động 3: Thực hành
Gv yêu cầu HS hoàn thành các ý c, d của câu 1 và câu 2 của bài thực hành 6.
GV quan sát HS thực hành, uốn nắn cho HS, đặc biệt là những HS kĩ năng còn yếu.
GV giải đáp thắc mắc của HS.
GV lưu ý: khi soạn thảo ta phải lưu văn bản ngay từ khi mới soạn thảo được một phần nội dung. Sau đó nhấn nút Save để lưu tiếp nội dung.
HS thực hành:
C, Mở văn bản đã lưu và sao chép, chỉnh sửa nội dung:
Mở văn bản Biendep.doc, sao chép nội dung văn bản gõ ở phần a, b để sao chép đến cuối văn bản Biendep.doc
- Thay đổi trật tự các đoạn văn bản bằng cách sao chép và di chuyển để có nội dung đúng
Lưu văn bản với tên cũ.
gõ chữ Việt và kết hợp với sao chép: HS hoàn thành nhập bài thơ trong sgk.
2, Lưu văn bản với tên Tr
File đính kèm:
- giao_an_tin_hoc_lop_6_chuong_trinh_hoc_ki_2_truong_thcs_pham.doc