I. Mục đích.
- Hiểu được một số chức năng nâng cao của Microsoft Word: Định dạng điểm dừng, tạo mục lục tự động, chèn tiều đề đầu trang, cuối trang, chèn ghi chú.
II. Phương tiện giảng dạy
- Giáo án, phòng học máy chiếu.
III. Nội dung
GV: Hướng dẫn học sinh
HS: Quan sỏt trờn mỏy chiếu
Định dạng điểm dừng (Tabs) cho văn bản
10 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1694 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin học - Tiết 1 đến tiết 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy:
Tiết: 1- 8
Bài 1: Một số chức năng nâng cao của Microsoft Word
I. Mục đích.
- Hiểu được một số chức năng nâng cao của Microsoft Word: Định dạng điểm dừng, tạo mục lục tự động, chèn tiều đề đầu trang, cuối trang, chèn ghi chú.
II. Phương tiện giảng dạy
- Giáo án, phòng học máy chiếu.
III. Nội dung
GV: Hướng dẫn học sinh
HS: Quan sỏt trờn mỏy chiếu
Định dạng điểm dừng (Tabs) cho văn bản
1. Vào Format\Tabs…
2. Xuất hiện hộp thoại Tabs
Tab stop position: Độ dài tớnh từ đầu dũng của tab đến vị trớ điểm cuối dũng.
Default tab stops: Chế độ mặc định của tab (thường là 1,27cm)
Alignment: Căn lề dũng tab.
Left: Lề trỏi
Center: Giữa dũng
Right: Lề phải.
Leader: Lựa chọn kiểu đường tab (………, ____, ---)
Nỳt Set: Thiết lập
3. Kớch vào nỳt OK để hoàn thành việc tạo tabs. Trong cựng 1 dũng cú thể tạo được nhiều tab khỏc nhau.
* Nếu muốn bỏ đường Tab:
1. Tại hộp thoại Tabs, chọn loại đường tab ở Tab stop position
2. Chọn nỳt Clear: Xúa 1 tab đó chọn
3. Chọn nỳt Clear All: Xúa toàn bộ cỏc đường tab.
4. Chọn nỳt OK để hoàn thành.
Tạo mục lục tự động
* Một số tổ hợp phớm tắt thường dựng:
- Alt + Ctrl + 1: Heading 1 (Đề mục 1)
- Alt + Ctrl + 2: Heading 2 (Đề mục 2)
- Alt + Ctrl + 3: Heading 3 (Đề mục 3)
Từ Heading 4 trở đi sẽ khụng dựng tiếp được phớm tắt như trờn. Tuy nhiờn cú thể dựng tổ hợp phớm Ctrl + Shift + S để vào hộp Style trờn thanh Formatting, sau đú cựng phớm mũi tờn lựa chọn loại Heading.
* Cỏch tạo Heading:
1. Dựng 1 trong 3 tổ hợp phớm trờn để tạo loại Heading tương ứng. Vớ dụ: Dựng tổ hơp phớm Alt + Ctrl + 1 ỏp dụng cho loại Heading 1. Nếu khụng dựng 3 loại Heading 1, 2, 3 thỡ cú thể vào hộp Style và chọn loại Heading tựy thớch:
2. Thay đổi lại định dạng font chữ của Heading
Trường hợp dựng Office 2000:
1, Sau khi đó chọn đề mục là Heading 1, bạn thay đổi định dạng font chữ bỡnh thường.
2, Kớch vào hộp Style trờn thanh Formatting (hoặc dựng phớm tắt Ctrl + Shift + S), lỳc đú ụ định vị sẽ hiển thị ở dũng Heading 1 .
3, Gừ phớm Enter
4, Xuất hiện thụng bỏo Modify Style
ÔUpdate the style to reflect recent changes?: Bạn cú muốn cập nhật sự thay đổi mới của Style (heading)?”
Ă Reapply the formatting of the style to the selection: Sử dụng kiểu định dạng mặc định. ỵ Automatically update the style from now on: Tự động cập nhật kiểu định dạng từ thời điểm này.
5. Chọn nỳt OK để hoàn thành thay đổi định dạng lại font chữ cho heading 1.
Việc thay đổi này chỉ ỏp dụng được cho file bạn đang sử dụng, sang file mới những heading sẽ trở lại chế độ mặc định của Office 2000.
Trường hợp dựng Office 2003:
1, Vào hộp Style\More…
Hoặc vào Format\Style and Formatting…
2, Trờn màn hỡnh sẽ xuất hiện panel Style and Formatting bờn phải, chọn Heading1:
3, Trờn ụ Formatting of selected text, chọn Modify:
4, Xuất hiện hộp thoại Modify Style:
Name: Tờn Heading
Formatting: Định dạng font chữ.
ỵ Add to template: Áp dụng định dạng mới này cho cả những file sau. Nếu khụng đỏnh dấu thỡ chỉ ỏp dụng cho file hiện tại.
ỵ Automatically update: Khi thay đổi thờm định dạng khỏc cho Heading sẽ tự động cập nhật mà khụng cần phải vào hộp thoại Modify Style để sửa đổi.
Nỳt Format: Một số định dạng cho Heading
Font…: Mở hộp thoại Font, thay đổi định dạng phụng chữ
Paragraph…: Mở hộp thoai Paragraph, thay đổi định dạng đoạn văn bản.
Tabs…: Mở hộp thoại Tabs, đặt Heading cú định dạng tabs.
Border…: Mở hộp thoại Boder, đặt Heading cú định dạng đường viền.
Language…: Mở hộp thoại Language, thay đổi kiểm tra lỗi chớnh tả ngụn ngữ.
Frame:… Mở hộp thoại Frame, đặt Heading thành frame cú thể di chuyển ở mọi vị trớ file văn bản.
Numbering…: Mở hộp thoại Bulleted and Numbering. Đặt Heading cú đỏnh số thứ tự, ký tự đầu dũng tự động.
Shortcut key…: Mở hộp thoại Customize Keyboard, sửa hoặc bổ sung phớm tắt dựng cho loại Heading.
5, Sau mỗi thao tỏc chọn nỳt OK hoặc Close để hoàn thành việc định dạng Heading.
* Cho hiển thị mục lục tự động theo cỏc đề mục đó tạo
1. Lựa chọn vị trớ đặt mục lục: (Thường đặt ở cuối file hoặc đầu file)
2. Vào Insert \ Reference \ Index and Tables…
Trường hợp dựng Office 2000: Vào Insert \ Index and Tables…
3. Xuất hiện hộp thoại Index and Tables, chọn thẻ Table of Contents
Print Preview: Kiểu mục lục sẽ hiển thị khi in
Web Preview: Kiểu mục lục sẽ hiển thị ở dạng trang web
ỵ Show page numbers: Hiển thị số trang.
ỵ Right align page numbers: Hiển thị số trang bờn lề phải.
ỵ Use hyperlinks instead of page numbers: Cú sử dụng liờn kết từ mục lục tới trang đặt Heading.
Tab leader: Chọn loại đường tab từ cuối cỏc Heading đến số trang.
Show levels: Số cấp độ Heading.
Nỳt Show Outlining Toolbar: Cho hiển thị thanh cụng cụ Outlining trờn cửa sổ MS Word
Nỳt Options…: Mở hộp thoại Table of Contents Options: Tựy chọn thờm một số tớnh năng khỏc.
Nỳt Modify…: Mở hộp thoại Style, sửa đổi định dạng font chữ cho nội dung phần mục lục tự động.
Trường hợp trong file đó cú mục lục tự động, và bạn đồng ý thay đổi định dạng font chữ bằng hộp thoại Style sẽ xuất hiện thụng bỏo: “Bạn cú muốn thay thế định dạng cho bảng nội dung mục lục khụng?"
Chọn nỳt Yes: Đồng ý. Ngoài font chữ của nội dung bảng mục lục thay đổi, MS Word cũn tự động cập nhật lại số trang cho cỏc đề mục.
4. Kớch và nỳt OK để MS Word hiển thị mục lục.
Ở tại phần mục lục này, tự động cú liờn kết cho phộp bạn click chuột (hoặc dựng kết hợp phớm Ctrl + click chuột) để nhảy đến đỳng mục và số trang cần đến.
Trường hợp bạn tiếp tục làm việc với file, cú thể xúa nội dung mục lục đó tạo và làm lại thao tỏc “Cho hiển thị mục lục tự động theo cỏc đề mục đó tạo” để cập nhật lại cỏc đề mục chớnh xỏc tại số trang hiển thị.
Với nội dung trờn cú thể dài bởi chỳng tụi hướng dẫn tương đối cụ thể, nhưng khi bạn đó hiểu thỡ cụng việc lại hoàn toàn đơn giản và ngắn gọn. Chỳc bạn thực hiện thành cụng!
-----------------------------------------------------------------------------------
Chốn tiờu đề đầu/cuối (Header/Footer) cho trang văn bản.
1. Vào View \ Header and Footer
=> Xuất hiện thanh cộng cụ Header and Footer
2. Nhập nội dung tiờu đề trang & chõn trang. Chi tiết chức năng về thanh cụng cụ Header và Footer như sau:
Insert Auto text: Chốn nội dung tự động
- - PAGE - : - Chốn số trang –
- Author, Page #, Date: Chốn tờn mỏy tớnh, số trang, ngày thỏng năm (lấy theo ngày hiển thị trờn mỏy tớnh).
- Confidential, Page#, Date: Chốn Confidential, số trang, ngày thỏng năm.
- Created by: Hiển thị “Created by: tờn mỏy tớnh”
- Created on: Hiển thị “Created on: ngày, thỏng, năm, giờ” (ngày thiết lập mỏy tớnh)
- Filename: Tờn file
- Filename and path: Đường dẫn của file và tờn file
- Last Printed: Hiển thị “Last printed ngày, thỏng, năm, giờ”. (ngày thiết lập mỏy in)
- Last saved by: Hiển thị “Last saved by tờn đặt khi cài windows”,
- Page x of y: Trang thứ x trờn tổng số y trang của file.
- Chốn số trang
- Chốn tổng số trang của file
- Tự đỏnh số trang bắt đầu tựy thớch.
- Chốn ngày, thỏng, năm (tớnh theo ngày hiện tại trờn mỏy tớnh)
- Chốn giờ hiện tại trờn mỏy tớnh
- Định dạng lại kớch thước header & footer và lề trang
- Ẩn / hiện nội dung file khi tạo nội dung header & footer
- Same as previous: Hiển thị nội dung header & footer giống file trước
- Di chuyển giữa Header với Footer
- Quay lờn trang trước trang hiện tại
- Hiển thị trang sau trang hiện tại
- Thiết lập một số tớnh năng khỏc cho thanh cụng cụ Header and Footer.
Trường hợp muốn cú đường gạch ngang cựng với nội dung Header & Footer, bạn hóy dựng thanh vẽ của MS Word là Drawing như bỡnh thường, vẽ một đường ngang ở vị trớ phự hợp (vớ dụ):
Close: Thoỏt khỏi màn hỡnh tạo header & footer. Sau khi tạo xong nội dung header & footer bạn cú thể kớch đỳp chuột ra màn hỡnh nội dung trang để thoỏt.
* Trường hợp bạn muốn nhập nội dung Header & Footer của trang chẵn, trang lẻ khỏc nhau:
1. Vào File \ Page Setup
=> Xuất hiện hộp thoại Page Setup \ chọn mục Layout:
2. Tại mục Headers and Footers:
ỵ Different odd and even: Lựa chọn việc nhập nội dung Header & Footer của trang chẵn, trang lẻ khỏc nhau.
ỵ Different first page: Lựa chọn việc nhập nội dung Header & Footer trang đầu tiờn của file khỏc với mọi trang.
3. Sau đú bạn nhập lại nội dung Header & Footer của trang chẵn, trang lẻ riờng.
Chốn ghi chỳ (Footnote) vào văn bản.
1. Vào Insert \ Reference \ Footnote…
Lưu ý: với Office 2000 (Vào Insert \ Footnote)
2. Xuất hiện hộp thoại Footnote:
Location: Vị trớ đặt ghi chỳ:
Footnote: Chõn trang (thường để ghi chỳ ở chõn trang)
Endnotes: Đặt ở vị trớ dưới cựng của file văn bản.
Format: Định dạng.
Number format: Định dạng kiểu đỏnh số ghi chỳ (1, 2, 3…; a, b, c…; i, iii, iii,…)
Custom mark: Tự nhập ký tự làm ký tự ghi chỳ.
Start at: Bắt đầu đỏnh số thứ tự từ số...
Numbering:
Continuous: Đỏnh tiếp số thứ tự
Restart each section: Bắt đầu đỏnh lại số thứ tự tớnh trong đoạn
Restart each page: Bắt đầu đỏnh lại số thứ tự tớnh theo trang.
Apply changes: Áp dụng đỏnh ghi chỳ cho cả file (whole document).
Nỳt Symbol… Mở hộp thoại Symbol: Chốn ký tự đặc biệt làm ký tự đỏnh ghi chỳ.
3. Chọn nỳt Apply và Insert để bắt đầu nhập nội dung ghi chỳ.
IV. Củng cố
- Định dạng điểm dừng
- Tạo mục lục tự động
- Chốn tiờu đề đầu trang, tiờu đề cuối trang.
- Tạo chỳ thớch.
File đính kèm:
- Giao an nghe 75 tiettu T1 den T8.doc