Giáo án Toán 2 tiết 50 đến 59

Môn: Toán Tiết: 50 Tuần: 10

Bài: 51 - 15

* MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU:

Giúp HS:

- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 51 - 15.

- Áp dụng để giải các bài toán có liên quan (tìm x, tìm hiệu).

- Củng cố tên gọi các thành phần và kết quả trong phép tính trừ.

- Củng cố biểu tượng về hình tam giác.

 

 

doc23 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1324 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 2 tiết 50 đến 59, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD-ĐT Quận ba Đình Trường TH DL Nguyễn Siêu ------------------ Kế hoạch bài dạy Môn: Toán Tiết: 50 Tuần: 10 Bài: 51 - 15 Thời gian: 2006-2007 Người dạy: Phạm Thanh Thuý Lớp: 2 * Mục đích- yêu cầu: Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 51 - 15. - áp dụng để giải các bài toán có liên quan (tìm x, tìm hiệu). - Củng cố tên gọi các thành phần và kết quả trong phép tính trừ. - Củng cố biểu tượng về hình tam giác. Thời gian Các hoạt động dạy - học chủ yếu Phương tiện 5 phút I. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện : + HS 1: Đặt tính rồi tính: 61 - 6; 51 - 5. Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 71 - 6. + HS 2: Tìm x: x + 5 = 51. Nêu cách thực hiện phép tính 51 - 5. - Cả lớp làm vở nháp. - Nhận xét và cho điểm HS. 30 phút II. Bài mới 1. Giời thiệu bài: 2. Phép trừ 51 - 15 Bước 1: Nêu vấn đề - Đưa ra bài toán: Có 51 que tính, bớt 15 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm thế nào? Bước 2: Đi tìm kết quả - HS lấy 5 bó que tính và 1 que tính rời. - Nói: Có 51 que tính. - Thao tác với que tính và trả lời còn 36 que tính. - HS nêu cách làm. * Lưu ý: Có thể hướng dẫn cả lớp tìm kết quả như sau: - Chúng ta phải bớt bao nhiêu que tính? 15 que tính. - 15 que tính gồm mấy chục và mấy que tính? - Gồm 1 chục và 5 que tính rời. - Vậy để bớt được 15 que tính trước hết chúng ta bớt 5 que tính. Để bớt được 5 que tính, ta bớt 1 que tính rời trước sau đó tháo 1 bó que tính và bớt tiếp 4 que. Ta còn 6 que tính rời. - Tiếp theo, bớt 1 chục que nữa. Như vậy còn 3 bó que tính và 6 que tính rời là 36 que tính. - 51 que tính bớt 15 que tính còn lại bao nhiêu que tính? - Còn lại 36 que tính. Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính - Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện tính. 51 - 15 36 - Viết 51 rồi viết 15 dưới 51 sao cho 5 thẳng cột đơn vị, 1 thẳng cột chục. Viết dấu - và kẻ ngang. - HS nêu cách thực hiện tính :1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6, viết 6 nhớ 1, 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3. - HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính. - HS thực hiện tính bảng con: 71- 5; 81 - 6 3. Luyện tập - thực hành Bài 1: - HS tự làm bài . 3 HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét bài của bạn, chữa bài của mình. - 3 HS nêu cách tính của 81 - 46, 51 - 19, 61 - 25. Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm thế nào? - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. - HS làm bài. Gọi 3 HS lên bảng. - 3 HS lên bảng lần lượt nêu cách đặt tính và thực hiện từng phép tính. 81 51 91 - - - 44 25 9 37 26 82 Bài 3: - Vẽ mẫu lên bảng và hỏi: Mẫu vẽ hình gì? Hình tam giác. - Muốn vẽ được hình tam giác chúng ta phải nối mấy điểm với nhau? Nối 3 điểm với nhau. - HS tự vẽ hình. - 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau. III. Củng cố, dặn dò - HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 51 - 15. - Dặn dò HS ôn tập cách trừ phép trừ có nhớ dạng 51 - 15 que tính hình vẽ bút chì, thước kẻ * Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Phòng GD-ĐT Quận ba Đình Trường TH DL Nguyễn Siêu ------------------ Kế hoạch bài dạy Môn: Toán Tiết: 51 Tuần:11 Bài: Luyện tập Thời gian: 2006-2007 Người dạy: Phạm Thanh Thuý Lớp: 2 * Mục đích- yêu cầu Giúp HS củng cố về: - Các phép trừ có nhớ dạng 11 - 5; 31 - 5; 51 - 15. - Tìm số hạng trong một tổng. - Giải bài toán có lời văn (toán đơn 1 phép tính trừ). - Lập phép tính từ các số và dấu cho trước. Thời gian Các hoạt động dạy - học chủ yếu Phương tiện 5 phút I. Kiểm tra bài cũ. Gọi HS lên bảng thực hiện : + Đặt tính rồi tính: 81 - 6; 51 - 5. Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 81 - 6. - Cả lớp làm vở nháp. - Nhận xét và cho điểm HS. 30 phút II. Bài mới 1.Giới thiệu bài mới 2. Dạy - học bài mới Bài 1: - HS tự nhẩm và ghi kết quả - HS nối tiếp nhau đọc kết quả từng phép tính. Bài 2: - HS nêu yêu cầu của bài: Đặt tính rồi tính. - Khi đặt tính phải chú ý điều gì? - Phải chú ý viết sao cho đơn vị viết thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 2 con tính. Cả lớp làm bài vào vở. - HS nêu rõ cách đặt tính và thực hiện các phép tính : 71 -9; 51 - 35; 29 + 6. - Nhận xét và cho điểm. Bài 3: - 1 HS đọc đề bài. - Bán đi nghĩa là thế nào? - Bán đi nghĩa là bớt đi, lấy đi. - HS trình bày bài giải 1 HS đọc chữa bài. Bài giải Số táo còn lại là: 51 - 26 = 25 (kg) Đáp số: 25 kg táo. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 5: - HS nêu yêu cầu của bài:Điền dấu + hoặc - vào chỗ trống. - Viết lên bảng: 9 .... 6 = 15 và hỏi: Cần điều dấu gì, + hay -? Vì sao? - Điều dấu + vì 9 + 6 = 15. - Có điều dấu - được không? - Không vì 9 - 6 = 3, không bằng 15 như đầu bài yêu cầu. - HS tự làm bài. - 3 HS đọc chữa bài, mỗi HS đọc chữa 1 cột tính. * Lưu ý: HS rút ra NX : Ta thường điều dấu + vào các phép tính có các số thành phần nhỏ hơn kết quả, điều dấu - vào phép tính có ít nhất 1 số lớn hơn kết quả. III. Củng cố, dặn dò - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Kiến tha mồi. - GV có 5 mảnh bìa ghi 5 phép tính chưa có kết quả. Mỗi đội chơi có 5 thành viên. Khi GV nêu kết quả 1 phép tính nào đó, các thành viên phải chạy nhanh lên, tha " hạt gạo" ( là phép tính chưa có kết quả) về tổ của mình. Đội nào tha được nhiều gạo thì đội đó thắng cuộc. * Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................... Phòng GD-ĐT Quận ba Đình Trường TH DL Nguyễn Siêu ------------------ Kế hoạch bài dạy Môn: Toán Tiết: 52 Tuần:11 Bài: 12 trừ đi một số 12 - 8 Thời gian: 2006-2007 Người dạy: Phạm Thanh Thuý Lớp: 2 * Mục đích- yêu cầu Giúp HS: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 12 - 8. - Tự lập và học thuộc bảng các công thức 12 trừ đi một số. - áp dụng phép trừ có nhớ dạng 12 - 8 để giải các bài toán có liên quan. Thời gian Các hoạt động dạy - học chủ yếu Phương tiện 5 phút I. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS lên bảng thực hiện : Tính: 81 - 6 - 2; 51 - 5 + 8. - Cả lớp làm vở nháp. - Nhận xét và cho điểm HS. 30 phút II. Bài mới 1. Giới thiệu bài Trong giờ học toán hôm nay chúng ta cùng học về cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 12 - 8, lập và học thuộc lòng các công thức 12 trừ đi một số. 2. Phép trừ 12 - 8 Bước 1: Nêu vấn đề - Có 12 que tính, bớt đi 8 que ttính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào? - Thực hiện phép trừ: 12 - 8. - Viết lên bảng: 12 - 8. Bước 2: Đi tìm kết quả - HS sử dụng que tính để tìm và nêu kết quả .: 12 que tính, bớt 8 que tính, còn lại 4 que tính. - Yêu cầu HS nêu cách bớt. - Đầu tiên bớt 2 que tính. Sau đó tháo bó que tính và bớt đi 6 que nữa (vì 2 + 6 = 8). Vậy còn lại 4 que tính. - 12 que tính bớt 8 que tính còn lại mấy que tính?4 que tính. Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính - 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính. 12 - 8 4 - HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính. - Viết 12 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột với 2. Viết dấu - và kẻ vạch ngang. 12 trừ 8 bằng 4 viết 4 thẳng cột đơn vị. - HS khác nhắc lại. - HS thực hiện bảng con: 12 - 5; 12 - 6 - GV yêu cầu HS dựa vào cách tính như đã làm, lập bảng công thức 12 trừ đi một số trong SGK. - GV xoá dần, cho HS đọc thuộc tại lớp. 3. Luyện tập - thực hành Bài 1: - HS tự nhẩm và ghi kết quả, đọc chữa bài. - HS giải thích vì sao kết quả 3 + 9 = 9 + 3 - Vì khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không đổi. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: - HS đọc đề bài - Bài toán cho biết gì? - Có 12 quyển vở, trong đó có 6 quyển bìa đỏ. - Bài toán yêu cầu tìm gì? - Tìm số vở có bìa xanh. - 1 HS lên bảng và giải, cả lớp làm bài . Tóm tắt Xanh và đỏ: 12 quyển Đỏ : 6 quyển Xanh : .... quyển? Bài giải Số quyển vở có bìa màu xanh là: 12 - 6 = 6 (quyển) Đáp số: 6 quyển. III. Củng cố, dặn dò - Yêu cầu HS đọc lại bảng các công thức 12 trừ đi một số. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà học thuộc bảng công thức trong bài. * Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Phòng GD-ĐT Quận ba Đình Trường TH DL Nguyễn Siêu ------------------ Kế hoạch bài dạy Môn: Toán Tiết: 53 Tuần:11 Bài: 32 - 8 Thời gian: 2006-2007 Người dạy: Phạm Thanh Thuý Lớp: 2 * Mục đích- yêu cầu Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 32 - 8. - áp dụng để giải bài toán có liên quan (toán có lời văn, tìm x). Thời gian Các hoạt động dạy - học chủ yếu Phương tiện 5 phút I. Kiểm tra bài cũ. - HS đặt tính rồi tính: 31 - 5; 61 - 2 - HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng công thức 12 trừ đi một số. - Nhận xét và cho điểm HS. 30 phút II. Bài mới 1. Giới thiệu bài mới - HS so sánh cách thực hiện phép trừ 32 - 8 tương tự như cách thực hiện 31 - 5 đã học trước đó. - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Phép trừ 32 - 8 Bước 1: Nêu vấn đề - Có 32 que tính, bớt đi 8 que ttính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - Để biết còn lại bao nhiêu que tính chúng ta phải làm như thế nào? - Thực hiện phép trừ 32 - 8. - Viết lên bảng 32 - 8. Bước 2: Đi tìm kết quả - Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau thảo luận, tìm cách bớt đi 8 que tính và nêu số que còn lại. - Còn lại bao nhiêu que tính? 24 que tính. - Con làm như thế nào để tìm ra 24 que tính. - Có 3 bó que tính và 2 que tính rời. Đầu tiên bớt 2 que tính rời. Sau đó, thao 1 bó thành 10 que tính rời và bớt tiếp 6 que tính nữa. Còn lại 2 bó que tính và 4 que tính rời là 24 que tính (HS có thể bớt theo nhiều cách khác nhau). - Vậy 32 trừ 8 bằng bao nhiêu? 32 - 8 = 24 Bước 3: Đặt tính và thực hiện tính (kỹ thuật tính) 32 - 8 24 - 1 HS lên bảng đặt tính. Sau đó yêu cầu nói rõ cách đặt tính, cách thực hiện phép tính. - Viết 32 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột với 2. Viết dấu - và kẻ ngang. - Tính từ đâu đến đâu? Hãy nêu cách thực hiện ? - Tính từ phải sang trái. 2 không trừ được 8 lấy 12 trừ 8 bằng 4, viết 4, nhớ 1. 3 trừ 1 bằng 2, viết 2. - HS làm bảng con: 42- 5; 72- 6 3. Luyện tập - thực hành Bài 1: - HS đọc yêu cầu của bài. - Để tính được hiệu ta làm như thế nào? - Ta lấy số bị trừ, trừ đi số trừ. - HS làm bài. 3 HS làm trên bảng lớp. 72 42 62 - - - 7 6 8 65 36 54 - Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng. - Nhận xét và cho điểm. Bài 2: - HS đọc đề bài, phân tích đề. - HS giải bàitoán, 1 HS chữa bảng. Tóm tắt Có : 22 nhãn vở Cho đi : 9 nhãn vở Còn lại: ... nhãn vở? Bài giải Số nhãn vở Hoà còn lại là: 22 - 9 = 13 (nhãn vở) Đáp số: 13 nhãn vở. III. Củng cố, dặn dò - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 32 - 8. - Nhận xét và tổng kết giờ học. * Rút kinh nghiệm: Phòng GD-ĐT Quận ba Đình Trường TH DL Nguyễn Siêu ------------------- Kế hoạch bài dạy Môn: Toán Tiết: 54 Tuần:11 Bài: 52 - 28 Thời gian: 2006-2007 Người dạy: Phạm Thanh Thuý Lớp: 2 * Mục đích – yêu cầu: Giúp HS: - Biết thực hiện phép tính trừ có nhớ dạng 52 - 28. - áp dụng để giải các bài toán có liên quan. Thời gian Các hoạt động dạy - học chủ yếu Phương tiện 5 phút I. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vở nháp: + Đặt tính và tính: 72 - 7; 82 - 9. Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 82 - 9. - Nhận xét và cho điểm HS. 30 phút II. Bài mới 1. Giới thiệu bài GV giới thiệu ngắn gọn tên bài rồi ghi lên bảng. 2. Phép trừ 52 - 28 Bước 1: Nêu vấn đề - Có 52 que tính. Bớt đi 28 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm thế nào? - Thực hiện phép trừ 52 - 28. - Viết lên bảng: 52 - 28. Bước 2: Đi tìm kết quả - Yêu cầu HS lấy ra 5 bó 1 chục và 2 que tính rời. Sau đó tìm cách bớt đi 28 que tính và thông báo kết quả. - Hỏi: Còn lại bao nhiêu que tính? - Còn lại 24 que tính. - Em làm thế nào ra 24 que tính? - Có 52 que tính là 5 bó 1 chục và 2 que tính rời. Bớt đi 28 que tính là bớt đi 2 chục và 8 que tính rời. Đầu tiên bớt 2 que tính rời sau đó tháo 1 bó bớt tiếp 4 que tính rời. 2 chục ứng với 2 bó que tính. Bớt tiếp 2 bó que tính. Còn lại 2 bó que tính và 4 que tính rời là 24 que tính. (HS có thể có cách bớt khác, đều được coi là đúng nếu vẫn có kết quả là 24 que tính). Bước 3: Đặt tính và tính tiến hành tương tự bài 32- 8 HS làm bảng con: 62- 28; 82- 38 3. Luyện tập. Bài 1: - HS tự làm bài. 3 HS lên bảng chữabài. - Nêu cách thực hiện các phép tính 62 - 19; 22 - 9; 82 - 77. - Nhận xét và cho điểm. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ. - Muốn tính hiệu ta làm thế nào? - Lấy số bị trừ, trừ đi số trừ. 72 82 92 - - - 27 38 55 45 44 37 - 3 HS lên bảng nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính. Bài 3: - 1 HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì? - Đội Hai trồng 92 cây, đội Một trồng ít hơn 38 cây. - Bài toán hỏi gì? - Số cây đội Một trồng. - HS trình bày bài giải vào vở. Tóm tắt Đội Hai : 92 cây. Đội Một ít hơn đội Hai: 38 cây. Đội Một : ...? cây Bài giải Số cây đội Một trồng là: 92 - 38 = 54 (cây) Đáp số: 54 cây. III. Củng cố, dặn dò - HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 52 - 28. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò HS luyện thêm phép trừ có nhớ dạng 32 - 8. Đặt tính rồi tính: 42 - 17; 52 - 38; 72 - 19; 82 - 46. * Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Phòng GD-ĐT Quận ba Đình Trường TH DL Nguyễn Siêu ------------------- Kế hoạch bài dạy Môn: Toán Tiết: 55 Tuần:11 Bài: Luyện tập Thời gian: 2006-2007 Người dạy: Phạm Thanh Thuý Lớp: 2 * Mục đích – yêu cầu: Giúp HS củng cố về: - Các phép cộng có nhớ dạng; 12 - 8; 32 - 8; 52 - 28. - Tìm số hạng chưa biết trong một tổng. - Giải bài toán có lời văn (toán đơn, 1 phép tính trừ). - Biểu tượng về hình tam giác. - Bài toán trắc nghiệm, 4 lựa chọn. Thời gian Các hoạt động dạy - học chủ yếu Phương tiện 5 phút I. Kiểm tra bài cũ. Đặt tính rồi tính: 42 - 17; 52 - 38; 72 - 19; 82 - 46. - Cả lớp làm vở nháp, 4 HS chữa bảng. 30 phút II. Dạy - học bài mới GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên bài lên bảng. 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện tập. Bài 1: - HS đọc yêu cầu của bài: Đặt tính và tính. - Khi đặt tính ta phải chú ý điều gì? - Viết số sao cho đơn vị thẳng với cột đơn vị, chục thẳng cột với chục. - Tính từ đâu tới đâu? Tính từ phải sang trái. - HS làm bài tập . 3 HS lên bảng chữa bài. - HS nhận xét bài bạn trên bảng. Bài 2: - HS tự làm bài. - 2 HS giải thích cách làm của mình. x + 18 = 52 x = 52 - 18 x = 34 - Muốn tìm x ta lấy tổng (52) trừ đi số hạng đã biết (18). Bài 3: - 1 HS đọc đề Tóm tắt Gà và Thỏ: 42 con Thỏ : 18 con Gà : .... con? - 1 HS lên làm bài trên bảng - cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Số con gà có là: 42 - 18 = 24 (con) Đáp số: 24 con. Bài 4: - Vẽ hình lên bảng. - HS đếm số hình tam giác trắng. 4 hình. - HS đếm các hình tam giác xanh. 4 hình. - HS đếm số hình tam giác ghép nửa trắng nửa xanh. - 2 hình. - Có tất cả bao nhiêu hình tam giác? - Có tất cả 10 hình tam giác. - Yêu cầu HS khoanh vào đáp án đúng. - D . Có 10 hình tam giác. III. Củng cố, dặn dò - NX giờ học. - Dặn dò bài sau. bảng phụ hình vẽ * Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Phòng GD-ĐT Quận ba Đình Trường TH DL Nguyễn Siêu ------------------- Kế hoạch bài dạy Môn: Toán Tiết: 56 Tuần:12 Bài: Tìm số bị trừ Thời gian: 2006-2007 Người dạy: Phạm Thanh Thuý Lớp: 2 * Mục đích – yêu cầu: - Biết cách tìm số bị trừ trong phép trừ khi biết hiệu và số trừ. - áp dụng cách tìm số bị trừ để giải các bài tập có liên quan. - Củng cố kỹ năng vẽ đoạn thẳng qua các điểm cho trước. Biểu tượng về hai đoạn thẳng cắt nhau. Thời gian Các hoạt động dạy - học chủ yếu Phương tiện 5 phút I. Kiểm tra bài cũ Đặt tính rồi tính: 42 - 17; 52 - 38; 72 - 19; 82 - 46. - Cả lớp làm vở nháp, 4 HS chữa bảng. - GV nêu NX, cho điểm. 30 phút II. Giới thiệu bài mới GV viết lên bảng phép trừ 10 - 6 = 4. Yêu cầu HS gọi tên các thành phần trong phép tính trừ sau đó ghi tên lên bảng. 1. Tìm số bị trừ Bước 1: Thao tác với đồ dùng trực quan Bài toán: - Có 10 ô vuông (đưa ra mảnh giấy có 10 ô vuông). Bớt đi 4 ô vuông (dùng kéo cắt ra 4 ô vuông). Hỏi còn lại bao nhiêu ô vuông? - Còn lại 6 ô vuông. - Làm thế nào để biết rằng còn lại 6 ô vuông? - Thực hiện phép trừ 10 - 4 = 6. - Hãy nêu tên các thành phần và kết quả trong phép tính: 10 - 4 = 6 (HS nêu, GV gắn nhanh thẻ ghi tên gọi). 10 - 4 = 6 Số bị trừ Số trừ Số hiệu Bước 2: Giới thiệu kỹ thuật tính - GV: Gọi số ô vuông ban đầu chưa biết là x. Số ô vuông bớt đi là 4. Số ô vuông còn lại là 6. Con hãy đọc phép tính tương ứng để tìm số ô vuông còn lại. - HS: x - 4 = 6 - Để tìm số ô vuông ban đầu chúng ta làm gì? - Khi HS trả lời, GV ghi bảng: x = 6 + 4 - Số ô vuông ban đầu là bao nhiêu? (10) - HS đọc lại phần tìm x trên bảng. x - 4 = 6 x = 6 + 4 x = 10 - x gọi là gì trong phép tính x - 4 = 6? số bị trừ. - 6 gọi là gì trong phép tính x - 4 = 6 hiệu. - 4 gọi là gì trong phép tính x - 4 = 6 số trừ. - Vậy muốn tìm số bị trừ x ta làm thế nào? - Muốn tìm số bị trừ , ta lấy hiệu cộng với số trừ. - GVghi quy tắc lên bảng. - Nhiều HS nhắc lại. 2. Luyện tập - thực hành Bài 1: - HS làm bài . 3 HS lên bảng chữa bài. - HS nhận xét bài bạn. Tại sao x = 8 + 4? - Vì x là số bị từ trong phép tính trừ x - 4 = 8, 8 là hiệu, 4 là số trừ. Muốn tính số bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ. Bài 2: - Bài toán yêu cầu làm gì? Điền số thích hợp vào ô trống - HS làm bài. - 1 HS đọc chữa bài. - Nhận xét và cho điểm. Bài 3: - Yêu cầu HS tự vẽ, tự ghi tên điểm. -HS nêu: + Cách vẽ đoạn thẳng qua 2 điểm cho trước. + Chúng ta dùng gì để ghi tên các điểm. - Lưu ý: Dùng chữ cái in hoa để ghi tên các điểm. III. Củng cố, dặn dò - NX giờ học. - Dặn dò bài sau. băng giấy, kéo thẻ chữ * Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................... Phòng GD-ĐT Quận ba Đình Trường TH DL Nguyễn Siêu ------------------- Kế hoạch bài dạy Môn: Toán Tiết: 57 Tuần:12 Bài: 13 trừ đi một số 13 - 5 Thời gian: 2006-2007 Người dạy: Phạm Thanh Thuý Lớp: 2 * Mục đích – yêu cầu: Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép trừ 13 - 5. - Lập và thuộc lòng bảng công thức 13 trừ đi một số. - áp dụng bảng trừ đã học để giải các bài toán có liên quan. - Củng cố về tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ. Thời gian Các hoạt động dạy - học chủ yếu Phương tiện 5 phút I. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS lên bảng : Tìm x: x - 14 = 62; x - 13 = 30. - HS dưới lớp làm vở nháp. - Nhận xét và cho điểm HS. 30 phút II. Bài mới. 1.Giới thiệu bài mới Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ học các phép tính trừ có dạng 13 trừ đi một số. 13 - 5. 2. Phép trừ 13 - 5 Bước 1: Nêu vấn đề - Đưa ra bài toán: Có 13 que tính (cầm que tính), bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì? - Thực hiện phép trừ 13 - 5. - Viết lên bảng 13 - 5. Bước 2: Tìm kết quả - HS lấy 13 que tính, suy nghĩa và tìm cách bớt 5 que tính sau đó yêu cầu trả lời xem còn lại bao nhiêu que tính. - Yêu cầu HS nêu cách bớt của mình. HS nêu cách bớt hợp lý nhất: Đầu tiên , bớt 3 que tính rời trước. Sau đó, để bớt được 2 que tính nữa cần tháo 1 bó thành 10 que tính rời. Bớt 2 que còn lại 8 que. - Vậy 13 trừ 5 bằng mấy? 13 trừ 5 bằng 8. - Viết lên bảng 13 - 5 = 8. Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính - 1 HS lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình. 13 - 5 8 - Viết 13 rồi viết 5 xuống dưới thẳng cột với 3. Viết dấu trừ và kẻ ngang. - Trừ từ phải sang trái. 3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8, viết 8 nhớ 1. 1 trừ 1 bằng 0. - Yêu cầu nhiều HS nhắc lại cách trừ. - HS thực hiện bảng con: 13- 6; 13- 8 3. Bảng công thức 13 trừ đi một số - HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép trừ trong phần bài học. GV viết lên bảng các công thức 13 trừ đi 1 số - HS cả lớp đọc đồng thanh bảng công thức. - GVxoá dần các phép tính cho HS học thuộc. 4. Luyện tập - thực hành Bài 1: - 3 HS lên bảng, mỗi HS làm 1 cột tính. - HS nhận xét bài bạn - Khi đã biết 9 + 4 = 13 có thể ghi ngay kết quả của 13 - 9 và 13 - 4 không? Vì sao? - Có thể ghi ngay: 13 - 9 = 4 và 13 - 4 = 9 vì 4 và 9 là các số hạng trong phép cộng 9 + 4 = 13. Khi lấy tổng trừ số hạng này sẽ được số hạng kia. Bài 2: - HS đọc đề bài. - HS làm bài vào vở. 3 HS lên bảng chữa bài. - HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính : 13 13 13 - - - 9 6 8 4 7 5 - Nhận xét và cho điểm HS. 5. Củng cố, dặn dò - Nhắc HS đọc thuộc lòng bảng công thức 13 trừ đi một số. Ghi nhớ cách thực hiện phép trừ 13 trừ đi một số. - Nhận xét tiết học. que tính * Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Phòng GD-ĐT Quận ba Đình Trường TH DL Nguyễn Siêu ------------------ Kế hoạch bài dạy Môn: Toán Tiết: 58 Tuần:12 Bài: 33 - 5 Thời gian: 2006-2007 Người dạy: Phạm Thanh Thuý Lớp: 2 * Mục đích – yêu cầu: Giúp HS: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 33 - 5. - áp dụng phép trừ có nhớ dạng 33 - 5 để giải các bài toán liên quan. - Củng cố biểu tượng về hai đoạn thẳng cắt nhau, về điểm. Thời gian Các hoạt động dạy - học chủ yếu Phương tiện 5 phút I. Kiểm tra bài cũ. - HS lên bảng đọc thuộc lòng các công thức 13 trừ đi một số. - Yêu cầu nhẩm nhanh kết quả của một vài phép tính thuộc dạng 13 - 5. - Nhận xét và cho điểm HS. 30 phút II. Giới thiệu bài mới 1. Phép trừ 33 - 5 Bước 1: Nêu vấn đề - Có 33 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì? - Thực hiện phép trừ 33 - 5 Bước 2: Đi tìm kết quả - Yêu cầu HS lấy 3 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời, tìm cách để bớt đi 5 que rồi báo lại kết quả. - 33 que tính, bớt đi 5 que, còn lại bao nhiêu que tính? - Còn lại 28 que tính. - Viết lên bảng: 33 - 5 = 28 Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính 33 - 5 28 - Viết 33 rồi viết 5 xuống dưới thẳng cột với 3. Viết dấu - và kẻ vạch ngang. - 3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8, viết 8 nhớ 1. 3 trừ 1 bằng 2, viết 2. 2. Luyện tập - thực hành Bài1: - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài . 3 HS lên bảng chữa Bài2: - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Muốn tìm hiệu ta làm thế nào? Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. - HS làm bài . 3 HS lên bảng chữa, mỗi HS làm một con phép tính. 43 93 33 - - - 5 9 6 38 84 27 - Nhận xét và cho điểm. Bài3: - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Muốn tìm số hạng chưa biết, ta làm thế nào? Lấy tổng trừ đi số hạng kia. - HS làm bài . 3 HS lên bảng chữa 3 phần a, b, c III. Củng cố, dặn dò - HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện p

File đính kèm:

  • docGA Toan tiet 5059.doc