TOÁN : SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ
A. MỤC TIÊU.
Giúp HS :
Biết thực hiện phép trừ có số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có một hoặc hai chữ số( có nhớ); vận dụng khi giải toán có lời văn.
Củng cố cách tìm một số hạng chưa biết, khi biết tổng và số hạng kia.
B. DẠY HỌC: ( ĐỒ DÙNG)
4 bó, mỗi bó có 10 que tính.
Bảng gài que tính .
3 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 3451 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 2 tuần 10: Số tròn chục trừ đi một số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ba , ngày 7 tháng 11 năm 2006
TOÁN : SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ
MỤC TIÊU.
Giúp HS :
Biết thực hiện phép trừ có số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có một hoặc hai chữ số( có nhớ); vận dụng khi giải toán có lời văn.
Củng cố cách tìm một số hạng chưa biết, khi biết tổng và số hạng kia.
DẠY HỌC: ( ĐỒ DÙNG)
4 bó, mỗi bó có 10 que tính.
Bảng gài que tính .
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên bảng
HS1: Đặt tính rồi tính: 75 + 8 ; 26 + 35
HS2: Tìm x: x + 8 = 15 ; 15 + x = 25
HS3: Làm bài tập 4
* Giáo viên nhận xét ghi điểm
Giới thiệu cách thực hiện phép trừ. 40 – 8 và tổ chức thực hành:
GV gắn các bó que tính trên bảng (như
SGK)
GV hướng dẫn HS lấy ra 4 bó, mỗi bó có HS thực hiện theo GV và
1 chục ( tức 10) que tính và hướng dẫn HS nhận xét.
nhận ra có 4 chục thì viết 4 vào cột chục,
viết 0 vào cột đơn vị, chẳng hạn
Chục
Đơn vị
- 4
0
8
3
2
GV nêu vấn đề : “ có 4 chục que tính.. Cần * Lấy bớt đi tức là trừ đi nên
lấy bớt đi 8 que tính. Em làm thế nào để viết dấu trừ, lấy bớt đi 8 que
biết còn bao nhiêu que tính ?” tính thì viết 8 ở cột đơn vị,
GV giúp HS tự tìm ra cách bớt đi 8 từ 40, thẳng cột với 0, kẻ vạchngang
chẳng hạn : lấy 1 bó 1 chục que tính, tháo ta có phép trừ 40-8”
rời ra được 10 que tính, lấy bớt đi 8 que
tính, còn lại 2 que tính ( 10 – 8 =2), viết 2
thẳng cột với 0 và 8 ở cột đơn vị; 4 chục bớt
đi 1 chục còn 3 chục ( 4 –1 =3), viết 3 ở cột
chục thẳng cột với 4, 3 chục que tính và 2
que tính rời gộp lại thành 32 que tính.
Như vậy có 40 que tính, lấy bớt đi 8 que
Tính, còn lại 32 que tính. Cho HS tự nhận GV giúp HS đặt tính
Ra 40 trừ 8 bằng 32 rồi viết 32 vào chỗ 40
chấm trong 40 – 8 = .... 8
32
Lưu ý : Viết 8 thẳng cột với 0, hướng dẫn * 0 không trừ được 8, lấy 10
HS trừ từ phải sang trái: trừ 8 bằng 2, viết 2 nhớ 1,
Chú ý : Viết 2 thẳng cột với 0 và 8, viết 3 4 trừ 1 bằng 3, viết 3. HS
thẳng cột với 4. nhắc lại cách trừ.
GV hướng dẫn HS làm bài 1 vào vở, chỉ 60 50 90
thực hiện các phép trừ. 9 5 2
51 45 88
Y/C HS nêu cách trừ
2.Giới thiệu cách thực hiện phép trừ 40 – 18 và
tổ chức thực hành.
GV tổ chức cho HS hoạt động với sự trợ giúp
của các bó que tính; chẳng hạn.
Bước 1 : Giới thiệu phép trừ : 40 – 18 .
GV nêu : “ Có 40 que tính bớt đi 18 que tính, HS : làm phép tính trừ :
phải làm phép tính gì ? 40 – 18
GV viết lên bảng 40 –18 = ?
Bước 2: GV tổ chức cho HS tự thực hiện phép
trừ 40 – 18 với sự trợ giúp của que tính theo
trình tự sau :
Từ 4 bó( mỗi bó có 1 chục que tính ) lấy 1 bó,
Còn lại 3 bó. Tháo rời bó que tinh vừa lấy, được
10 que tính, bớt đi 8 que tính, còn lại 2 que tính.
Từ 3 bó còn l lại, lấy tiếp 1 bó que tính nữa, còn
lại 2 bó; tức là còn lại 2 chục que tính. Như thế ,
từ 4 chục que tính, lấy 1 chục que tính, rồi lấy 1
chục que tính nữa, tức là lấy đi 1 thêm 1 là 2
(chục que tính ), còn lại 2 chục que tính .
Kết quả là : Còn lại 2 bó ( tức là 2 chục que
Tính) và 2 que tính rời, nên còn lại 22 que tính HS thực hiện và nêu cách tính
40 . 0 không trừ được 8,
18 lấy 10 trừ 8 bằng 2,
viết 2, nhớ 1.
22
1 thêm 1 là 2, 4 trừ 2 bằng 2, viết 2
Bước 3 : GV Y/C HS đặt tính và nhắc lại cách 80 30 80
trừ. 17 11 54
GV hướng dẫn HS làm vào vở 73 19 26
3. Thực hành
GV hướng dẫn HS làm bài 2 X + 9 = 30
Y/C HS nêu lại cách làm. Tìm một số hạng chưa X = 30 – 9
biết khi biết tổng và số hạng kia X = 21
Bài 3 : Hướng dẫn HS tự tìm hiểu bài toán và giải. Giải
2 chục = 20
4. Củng cố, dặn dò Số que còn lại là
Nhận xét tiết học. 20 – 5 = 15 ( que tính)
Bài sau : 11 trừ đi một số . 11 – 5 ĐS:15 que tính
File đính kèm:
- SOTRONCHUCTRUDIMOTSOTUAN10.doc