Môn: Toán Tiết: 96 Tuần: 20
Bài: BẢNG NHÂN 3
I. Mục đích - Yêu cầu:
1. Kỹ năng: HS biết lập bảng nhân 3 và học thuộc bảng nhân này.
- Thực hành nhân 3, giải bài toán và đếm thêm 3
2. Kiến thức: HS lập được bảng nhân 3, giải các bài toán có liên quan.
3. Thái độ: Hs có ý thức tính toán cẩn thận, biết áp dụng tính toán vào cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, 10 tấm bìa, mỗi tấm có 3 tấm tròn.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
10 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1212 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 2 tuần 20 - Trường TH DL Nguyễn Siêu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD-ĐT Quận cầu giấy
Trường TH DL Nguyễn Siêu
------------------
Kế hoạch bài dạy
Môn: Toán Tiết: 96 Tuần: 20
Bài: bảng nhân 3
Thời gian: 2006- 2007 Người thực hiện: Phạm Thanh Thuý Lớp: 2
I. Mục đích - Yêu cầu:
1. Kỹ năng: HS biết lập bảng nhân 3 và học thuộc bảng nhân này.
- Thực hành nhân 3, giải bài toán và đếm thêm 3
2. Kiến thức: HS lập được bảng nhân 3, giải các bài toán có liên quan.
3. Thái độ: Hs có ý thức tính toán cẩn thận, biết áp dụng tính toán vào cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, 10 tấm bìa, mỗi tấm có 3 tấm tròn.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Phương tiện
5 p
I. Kiểm tra bài cũ
2 HS làm bài trên bảng: 2cm x 8=? 2cm x5 = ?
Cả lớp làm vở nháp: 2 kg x6= ? 2kg x 3 =?
1p
12p
16p
II. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. GV hướng dẫn HS lập bảng nhân 3 (lấy 3 nhân với 1 số)
- GV giới thiệu các tấm bìa, mỗi tấm vẽ 3 chấm tròn, rồi lấy 1 tấm gắn lên bảng và nêu: mỗi tấm bìa đều có 3 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa, tức là 3 (chấm tròn) được lấy 1 lần, ta viết:
3 x 1 = 3(đọc là): ba nhân một bằng ba
- GV viết 3 x 1
- GV gắn 2 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn lên bảng rồi hỏi và gọi HS trả lời để nêu được 3 được lấy 2 lần và viết được:
3 x 2 = 3 + 3 = 6, như vậy: 3 x 2 = 6, rồi viết tiếp
3 x 2 = 6ngay dưới 3 x 1 = 3.
- Cho HS đọc: 3 x 1 = 3; 3 x 2 = 6
- Tương tự như trên, GV hướng dẫn HS lập tiếp: 3 x 3 = 9, ...
3 x 10 = 30
- GV giới thiệu đó là bảng nhân 3 và hướng dẫn HS học thuộc bảng nhân này.
3. Luyện tập.
Bài 1:
- HS tính nhẩm, làm bài vào vở.
- 3HSTB đọc chữa.
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu và làm bài.
- 1 HSTB chữa bài.
Giải.
Số học sinh có tất cả là:
3 x 10 = 30(học sinh)
Đáp số: 30(học sinh)
Bài 3.
- HS nhìn bảng, đọc dãy số, rồi NX đặc điểm của dãy số đó: bắt đầu từ số thứ 2, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 3, như vậy sẽ có:
3
6
9
12
15
18
21
24
27
30
- HS đếm thêm 3, rồi đếm bớt 3
tấm bìa
bảng phụ
bảng phụ
1p
III. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau
* Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................
Phòng GD-ĐT Quận cầu giấy
Trường TH DL Nguyễn Siêu
------------------
Kế hoạch bài dạy
Môn: Toán Tiết:97 Tuần: 20
Bài: luyện tập
Thời gian: 2006-2007 Người thực hiện: Phạm Thanh Thuý Lớp: 2
I. Mục đích - Yêu cầu:
1. Kỹ năng:
- Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 3 qua thực hành tính. HS biết giải bài toán đơn về nhân 3, tìm các số thích hợp của dãy số.
2. Kiến thức:
- HS đọc, viết phép nhân 3.
- HS giải được bài toán đơn về nhân 3, tìm các số thích hợp của dãy số.
3. Thái độ: Hs có ý thức tính toán cẩn thận, biết áp dụng tính toán vào cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Thời gian
Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Phương tiện
5 phút
I. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng đọc bảng nhân 3
- Nhận xét và cho điểm HS.
II. Bài mới.
1.Giới thiệu bài.
2. Luyện tập
Bài 1:
- HSTB nêu yêu cầu của bài rồi làm bài.
- 3 HSTB chữa bài trên bảng
Bài 2:
- HS đọc yêu cầuvà làm bài. Lưu ý: HS sử dụng bảng nhân 3 để tìm thừa số thứ 2 của phép nhân
- 3 HStb chữa bài
Bài 3.
- HS quan sát tranh vẽ, nêu bài toán rồi giải
Giải.
Số dầu đựng trong 5 can là:
3 x5 = 15 (l)
Đáp số: 15 l
Bài 4.
Tiến hành tương tự bài 3
Giải.
Số gạo 8 túi như thế có là:
8 x3 = 24(kg)
Đáp số: 24(kg)
Bài 5
- HS nhìn bảng, đọc dãy số, rồi NX đặc điểm của dãy số, tìm kết quả:
a, 3; 6;9; 12; 15
b, 10; 12; 14; 16; 18
c, 21; 24; 27; 30; 33
bảng phụ
bảng phụ
III. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau
* Rút kinh nghiệm:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Phòng GD-ĐT Quận cầu giấy
Trường TH DL Nguyễn Siêu
------------------
Kế hoạch bài dạy
Môn: Toán Tiết: 98 Tuần: 20
Bài: bảng nhân 4
Thời gian:2006-2007 Người thực hiện: Phạm Thanh Thuý Lớp: 2
I. Mục đích - Yêu cầu:
1. Kỹ năng: HS biết lập bảng nhân 4 và học thuộc bảng nhân này.
- Thực hành nhân 4, giải bài toán và đếm thêm 4
2. Kiến thức: HS lập được bảng nhân 4, giải các bài toán có liên quan.
3. Thái độ: Hs có ý thức tính toán cẩn thận, biết áp dụng tính toán vào cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, 10 tấm bìa, mỗi tấm có 4 tấm tròn.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Phương tiện
5 phút
I. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng viết phép nhân tương ứng với mỗi tổng:
4 + 4 + 4=
4 + 4+ 4 + 4 + 4 =
- Cả lớp thực hành vở nháp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
1p
12p
16p
II. Bài mới.
1.Giới thiệu bài.
2. GV hướng dẫn HS lập bảng nhân 4 (lấy 4 nhân với 1 số)
- GV giới thiệu các tấm bìa, mỗi tấm vẽ 4 chấm tròn, rồi lấy 1 tấm gắn lên bảng và nêu: mỗi tấm bìa đều có 4 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa, tức là 4(chấm tròn) được lấy 1 lần, ta viết:
4 x 1 = 4(đọc là): bốn nhân một bằng bốn
- GV viết 4 x 1
- GV gắn 2 tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn lên bảng rồi hỏi và gọi HS trả lời để nêu được 4 được lấy 2 lần và viết được:
4 x 2 = 4+ 4 = 8, như vậy: 4 x 2 = 8, rồi viết tiếp
4 x 2 = 8 ngay dưới 4 x 1 = 4.
- Cho HS đọc: 4x 1 = 4; 4 x 2 = 8
- Tương tự như trên, GV hướng dẫn HS lập tiếp: 4 x 3 = 12, ...
4 x 10 = 40
- GV giới thiệu đó là bảng nhân4 và hướng dẫn HS học thuộc bảng nhân này.
3. Thực hành
Bài 1:
- HS tính nhẩm, làm bài vào vở.
- 3HSTB đọc chữa.
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu và làm bài.
- 1 HSTB chữa bài.
Giải.
Số bánh xe 5 xe như thế có là:
4 x 5 = 20(bánh xe)
Đáp số:20(bánh xe)
Bài 3.
- HS nhìn bảng, đọc dãy số, rồi NX đặc điểm của dãy số đó: bắt đầu từ số thứ 2, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 4, như vậy sẽ có:
4
8
12
16
20
24
28
32
36
40
- HS đếm thêm 4, rồi đếm bớt 4
thẻ chữ
bảng phụ
1p
III. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
* Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Phòng GD-ĐT Quận cầu giấy
Trường TH DL Nguyễn Siêu
------------------
Kế hoạch bài dạy
Môn: Toán Tiết: 99 Tuần: 20
Bài: luyện tập
Thời gian:2006-2007 Người thực hiện: Phạm Thanh Thuý Lớp: 2
I. Mục đích - Yêu cầu:
1. Kỹ năng: HS biết vận dụng bảng nhân 4 vào thực hành tính, giải bài toán đơn về nhân 4.
2. Kiến thức: HS ghi nhớ bảng nhân 4 qua thực hành tính và giải toán có phép tính nhân
3. HS có ý thức tính toán cẩn thận, biết áp dụng tính vào cuộc sống
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Phương tiện
5 phút
I. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng đọc bảng nhân 4
- Nhận xét và cho điểm HS.
1 phút
28 phút
II. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập
Bài 1: HS tự làm bài rồi chữa bài
- phần a: HS nêu kết quả các phép tính.(3 HSTB).
- phần b: 3 HSTB chữa bài
- So sánh kết quả của 2x3 và 3x2? ( bằng nhau)
-> Khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi( HSG)
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu, phân tích mầu
-> Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức có phép nhân và phép cộng, ta thực hiện phép nhân trước rồi mới thực hiện phép cộng.
- HSK chữa bài.
Bài 3:
- HS đọc yêu cầuvà làm bài.
- HSK chữa bài.
Giải.
5 học sinh được mượn số quyển sách là:
4 x 5= 20 (quyển)
Đáp số: 20 quyển.
Bài 4.
- HS khoanh chữ đặt trước kết quả đúng.
4 x 3= ?
A. 7 B. 8 C. 12 D. 43
- Chọn ý C.
bảng phụ
1 phút
III. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò HS ôn lại bảng nhân .
* Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Phòng GD-ĐT Quận cầu giấy
Trường TH DL Nguyễn Siêu
------------------
Kế hoạch bài dạy
Môn: Toán Tiết:100 Tuần: 20
Bài: bảng nhân 5
Thời gian:2006- 2007 Người thực hiện: Phạm Thanh Thuý Lớp: 2
I. Mục đích - Yêu cầu:
1. Kỹ năng: HS biết lập bảng nhân 5 và học thuộc bảng nhân này.
- Thực hành nhân 5, giải bài toán và đếm thêm 5
2. Kiến thức: HS lập được bảng nhân 5, giải các bài toán có liên quan.
3. Thái độ: Hs có ý thức tính toán cẩn thận, biết áp dụng tính toán vào cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, 10 tấm bìa, mỗi tấm có 5 tấm tròn.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Thời gian
Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Phương tiện
5 phút
I. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng chữa bài tập 3.
- Cả lớp làm vở nháp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
1 phút
27 phút
II. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2 1. Giới thiệu bài.
2. GV hướng dẫn HS lập bảng nhân 5 (lấy 5 nhân với 1 số)
- GV giới thiệu các tấm bìa, mỗi tấm vẽ 5 chấm tròn, rồi lấy 1 tấm gắn lên bảng và nêu: mỗi tấm bìa đều có 5 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa, tức là 5(chấm tròn) được lấy 1 lần, ta viết:
5 x 1 = 5 (đọc là): năm nhân một bằng năm
- GV viết 5 x 1
- GV gắn 2 tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn lên bảng rồi hỏi và gọi HS trả lời để nêu được 5 được lấy 2 lần và viết được:
5 x 2 = 5 + 5 = 10, như vậy: 5 x 2 = 10, rồi viết tiếp 5 x 2 = 10 ngay dưới 5 x 1 = 5.
- Cho HS đọc: 5 x 1 = 5; 5 x 2 = 10
- Tương tự như trên, GV hướng dẫn HS lập tiếp: 5 x 3 = 15, ...
5 x 10 = 50
- GV giới thiệu đó là bảng nhân 5 và hướng dẫn HS học thuộc bảng nhân này.
3. Thực hành:
Bài 1: HS tự làm bài rồi chữa bài
- HS nêu kết quả các phép tính.( HSTB).
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu và làm bài.
- HSTB chữa bài.
Giải.
Số ngày mẹ đi làm trong 4 tuần lễ là:
5 x 4 = 20( ngày)
Đáp số: 20 ngày
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu và làm bài.
- HSK chữa bài. Khi tìm số thích hợp ở ô trống, nên cho HS nhận xét đặc điểm của ô số này: bắt đầu từ số thứ 2, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng với 5.
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
tấm bìa
bảng phụ
2 phút
III. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò HS ôn lại bảng nhân.
* Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
File đính kèm:
- GA 2 Toan tuan 20.doc