Bài: KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ II
I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU:
kiểm tra các kiến thức kỹ năng đã học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: phiếu kiểm tra
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HS làm bài kiểm tra theo đề của nhà trường phát
9 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1210 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 2 tuần 28 - Trường TH DL Nguyễn Siêu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD-ĐT Quận Cầu giấy
Trường TH DL Nguyễn Siêu
------------------
Kế hoạch bài dạy
Môn: Toán Tiết: 136 Tuần: 28
Bài: kiểm tra định kỳ giữa học kỳ ii
Thời gian: 2006-2007 Người dạy: Phạm Thanh Thuý Lớp: 2
I. Mục đích- yêu cầu:
kiểm tra các kiến thức kỹ năng đã học
II. Đồ dùng dạy học: phiếu kiểm tra
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
HS làm bài kiểm tra theo đề của nhà trường phát
Phòng GD-ĐT Quận Cầu giấy
Trường TH DL Nguyễn Siêu
------------------
Kế hoạch bài dạy
Môn: Toán Tiết: 137 Tuần: 28
Bài: đơn vị, chục, trăm, nghìn
Thời gian: 2006-2007 Người dạy: Phạm Thanh Thuý Lớp: 2
I. Mục đích- yêu cầu:
1. Kỹ năng: Biết cách đọc và viết các số tròn tẳm
2. Kiến thức: Ôn lại về quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm
- Năm được đơn vị nghìn và quan hệ giữa trăm và nghìn
II. Đồ dùng dạy học : Tấm bìa hình vuông có vạch chia các ô vuông
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
thời gian
nội dung dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học
5 ph
I. Kiểm tra bài cũ
trả bài
29 ph
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Ôn tập về đơn vị, chục và trăm
a, Gắn các ô vuông ( các đơn vị từ 1 đơn vị đến 10 đơn vị như SGK).
- Nêu số đơn vị, số chục rồi ôn lại:
10 đơn vị = 1 chục
b, Gắn các hình chữ nhật ( các chục từ 1 chục đến 10 chục như SGK).
- HS quan sát, nêu số chục, số trăm rồi ôn lại:
10 chục = 1 00
2. Một nghìn
a, Số tròn trăm
- GV gắn các hình vuông to các trăm theo thứ tự như SGK)
- HS nêu các số trăm từ 1 trăm tới 9 trăm và cách viết số tương ứng
-> Các số 100, 200, 300, 400,...., 900 là các số tròn trăm
b, Nghìn
- GV gắn 10 hình vuông to liền nhau như SGK rồi giới thiệu : 10 trăm gộp lại thành 1 nghìn
-Viết là 1000(1 chữ số 1 và 3 chữ số 0)
- Đọc là Một nghìn
- HS ghi nhớ: 10 trăm bằng 1 nghìn
- Cả lớp ôn lại:
10 đơn vị bằng 1 chục
10 chục bằng 1 trăm
10 trăm bằng 1 nghìn
3. Luỵên tập.
* Làm việc chung:
- GV gắn các hình trực quan, HS đọc viết các số tương ứng
* Làm việc cá nhân:
Gv viết số lên bảng, HS chọn ra cá hình vuông hay hình chữ nhật(ứng với số trăm hoặc số chục của số đã viết)
- GV gắn ô vuông
- HS lấy các ô vuông trong bộ đồ dùng
- GV gắn hình chữ nhật
- HS lấy các hình chữ nhật
trong bộ đồ dùng
- HS nhận xét về các số tròn trăm: tận cùng là 2 chữ số 0
- HS đọc và viết 1000
- HS đọc lại
* Luyện tập, thực hành
1 ph
III. Củng cố, dặn dò
- 1 số em đọc lại quy tắc
- NX tiết học
* Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Phòng GD-ĐT Quận Cầu giấy
Trường TH DL Nguyễn Siêu
------------------
Kế hoạch bài dạy
Môn: Toán Tiết: 138 Tuần: 28
Bài: so sánh các số tròn trăm
Thời gian: 2006-2007 Người dạy: Phạm Thanh Thuý Lớp: 2
I. Mục đích- yêu cầu:
1. Kỹ năng: HS biết viết, đọc, so sánh các số tròn trăm
2. Kiến thức: Nắm được thứ tự các số tròn trăm, so sánh các số tròn trăm
II. Đồ dùng dạy học: tấm bìa hình vuôngbiểu diễn 100
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
thời gian
nội dung dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học
5 phút
I. Kiểm tra bài cũ
- Hs đọc, viết số
30 phút
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. So sánh các số tròn trăm
a, GV gắn các hình vuông biểu diễn câc số trình bày như hình vẽ ở SGK.
200 < 300
- Tương tự với các số 200 và 400
b, GV viết bảng:
200 .... 300
300 .... 200
500 .... 600
200 .... 100
3. Luyện tập, thực hành
* Bài 1, 2
- HS đọc đề bài tập 1
- HS suy nghĩ và làm bài, sau đó chữa bài
* Bài 3:
- HS đọc đề bài, suy nghĩ và làm bài
Gợi ý: Các số điền vào phải là số tròn trăm, theo chiều tăng dần
4 Củng cố, dặn dò
- Gọi HS đọc các số tròn trăm theo thứ tự tăng dần hay giảm dần
- HS ghi số ở dưới hình vẽ
- HS so sánh và điền tiếp các dấu >, < vào ô trống
- Cả lớp đọc:Hai trăm bé hơn ba trăm, ba trăm lớn hơn hai trăm
- 2 HS điền dấu
- Cả lớp làm nháp
- Cả lớp đọc:
Từ bé đến lớn: 100; 200; 300;...., 1000
Từ lớn đến bé: 1000; 900; 800,... 100
* Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Phòng GD-ĐT Quận Cầu giấy
Trường TH DL Nguyễn Siêu
------------------
Kế hoạch bài dạy
Môn: Toán Tiết: 140 Tuần: 28
Bài: các số từ 101 đến 110
Thời gian: 2006-2007 Người dạy: Phạm Thanh Thuý Lớp: 2
I. Mục đích- yêu cầu:
1. Kỹ năng: Đọc, viết thành thạo câc số từ 101 đến 110
2. Kiến thức: Các số từ 101 đến 110 gồm các trăm, các chục , các đơn vị
So sánh các số từ 101 đến 110. Nắm được thứ tự các số từ 101 đến 110
II. Đồ dùng dạy học: tấm bìa có các ô vuông nhỏ, các ô vuông nhỏ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Thời gian
Nội dung dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học
5 p
30 p
I. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra HS về đọc số, viết số, so sánh các số
II.Bài mới
Giới thiệu bài
2. Giới thiệu các số từ 101 đến 110
- Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi: Có mấy trăm?
- Gắn thêm 1 hình vuông nhỏ và hỏi: Có mấy chục và mấy đơn vị?
* Để chỉ có tất cả 1 trăm, 0 chục, 1 đơn vị, trong toán học người ta dùng số 1 trăm linh 1 và viết 101
- Giới thiệu 102, 103 tương tự
- Yêu cầu HS thảo luận để tìm cách đọc và cách viết các số còn lại trong bảng 104, 105, 106, 107, 108, 109, 110.
3. Luyện tập, thực hành
Bài 1
Bài 2
Vẽ lên bảng tia số, gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vở Toán lớp
- Hãy so sánh chữ số hàng chục của 101 và 102
- Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của 101 và 102
- Nếu nói: dựa vào vị trí của các số trên tia số, ta cũng có thể so sánh được các số với nhau là đúng hay sai?
Bài 3
101< 102
102= 102
105 > 104
109> 108
Bài 4: Nêu yêu cầu và cho HS tự làm bài.
Từ bé đến lớn: 103; 105; 106; 108
Từ lớn đến bé: 110; 107; 106; 105; 103; 100
3. Củng cố, dặn dò:
- Dặn dò HS ôn lại về cách đọc, cách viết, cách so sánh các số từ 101 đến 110
HS1: Đọc các số sau 10, 50, 130, 180, 200
HS2: So sánh các số sau
120 ... 150 180 ... 200
100 ... 110 120 ... 200
- Nhận xét, cho điểm HS
- Trả lời: có 1 trăm, sau đó lên bảng viết 1 vào cột trăm
- Có 0 chục và 1 đơn vị. Lên bảng viết 0 vào cột chục,1 vào cộ t đơn vị
- HS viết và đọc số 101
- Thảo luận, 3 HS lên làm bảng lớp: 1 em đọc, 1 em viết, 1 em gắn số
HS tự làm bài, đổi bài kiểm tra lẫn nhau: 101; 102; 103; 104; 105; 106; 107; 108; 109; 110
Nói thế đúng
- Vì tia số viết theo thứ tự từ bé -> lớn
- HS tự làm bài
- 2 HS lên bảng làm
- Nhận xét, chữa bài trên bảng.
- Chữa miệng
* Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Phòng GD-ĐT Quận Cầu giấy
Trường TH DL Nguyễn Siêu
------------------
Kế hoạch bài dạy
Môn: Toán Tiết: 139 Tuần: 28
Bài: Các số tròn chục từ 110 đến 200
Thời gian: 2006-2007 Người dạy: Phạm Thanh Thuý Lớp: 2
I. Mục đích- yêu cầu:
1. Kỹ năng: Đọc viết thành thạo các số tròn chục từ 110 đến 200
2. Kiến thức: Biết các số tròn chục từ 110 đến 200 gồm các trăm, các chục các đơn vị. So sánh các số tròn chục. Nắm được thứ tự các số tròn chục đã học
II. Đồ dùng dạy học: các hình vuông, hình chữ nhật biểu diễn chục như SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
thời gian
nội dung dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học
5 ph
I. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng làm bài
Nhận xét , cho điểm
28 ph
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Số tròn chục từ 110 đến 200
a) Ôn tập các số tròn chục đã học
GV viết lên bảng: 10; 20; 30; 40; 50; 60; 70; 80; 90;100
+ HS nhận xét đặc điểm của số tròn chục: Số tròn chục có chữ số tận cùng bên phải là chữ số 0.
b) Học tiếp các số tròn chục
GV nêu vấn đề học tiếp các số tròn chục và trình bày trên bảng như SGK.
- HS quan sát dòng thứ nhất của bảng và nêu NX: Hình vẽ cho bíêt có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
- Số này có mấy chữ số? Là những chữ số nào?
- Tương tự, GV cho HS nhận xét và làm việc với dòng thứ 2, thứ 3,.... của bảng
- Cả lớp đọc lại các số tròn chục từ 110 đến 200
3. So sánh các số tròn chục
GV gắn lên bảng như SGV
- HS nhận xét chữ số ở các hàng:
Hàng trăm: chữ số hàng trăm đều là 1
Hàng chục: 3 > 2 nên 130 > 120
4. Luyện tập - thực hành
* Bài 1:
* Bài 2: So sánh 110 và 120
110 < 120
- Tương tự với 150 và 130
150 > 130
* Bài 3: Điền dấu so sánh
100 < 110
140 = 140
150 < 170
* Bài 4
110; 120; 130; 140; 150; 160; 170; 180; 190; 200
* Bài 5
- Ghi đề bài
+ GV gắn trên bảng hình vẽ như SGK
+ HS lên bảng điền vào bảng các số tròn chục đã biết .
+ HS nêu tên các số tròn chục cùng cách viết. GV viết lên bảng: 10; 20; 30; 40; 50; 60; 70; 80; 90;100
- 1 HS điền kết quả trên bảng
- GV hướng dẫn cách đọc. Chú ý đối chiếu cách đọc số 10 suy ra cách đọc số 110
- HS viết số vào chỗ chấm, so sánh 2 số 120 và 130.
- Cả lớp đọc: 120 bé hơn 130; 130 lớn hơn 120
- HS đọc yêu cầu, làm bài
- Cả lớp đọc lại các số trong bảng
- HS đọc yêu cầu, quan sát hình vẽ, đưa ra NX và điền dấu
- HS làm bài vào SGK
- 1 HS chữa bài
- Tiến hành tương tự bài 3
- Hs lấy bộ hình và xếp như mẫu
2 ph
III. Củng cố, dặn dò
- HS đếm lại các số tròn chục từ 110 đến 200
- Nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau
* Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
File đính kèm:
- Toan 2 tuan 28.doc