KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Tuần: 19
Môn: Toán
BÀI: KILÔMET VUÔNG
I.MỤC TIÊU :
1.Kiến thức: Giúp HS
- Hình thành biểu tượng ban đầu về km2
2.Kĩ năng:
- Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích & đơn vị đo kilômet vuông.
- Biết đổi đúng các đơn vị đo diện tích trong mối quan hệ với km2 và vận dụng để giải các bài tập có liên quan.
II.CHUẨN BỊ:
- Vở
- Bản đồ Việt Nam & thế giới.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
64 trang |
Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 509 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 4 - Tuần 19 đến 27 - GV Nguyễn Tuyết Mai, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Tuần: 19
Môn: Toán
BÀI: KILÔMET VUÔNG
I.MỤC TIÊU :
1.Kiến thức: Giúp HS
Hình thành biểu tượng ban đầu về km2
2.Kĩ năng:
Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích & đơn vị đo kilômet vuông.
Biết đổi đúng các đơn vị đo diện tích trong mối quan hệ với km2 và vận dụng để giải các bài tập có liên quan.
II.CHUẨN BỊ:
Vở
Bản đồ Việt Nam & thế giới.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HS sửa bài
HS nhận xét
Hoạt động1: Hình thành biểu tượng về kilômet vuông.
HS nêu
HS nhận xét.
Hoạt động 2: Thực hành
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa bài
Khởi động:
Bài cũ: Luyện tập chung.
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới:
Giới thiệu:
GV yêu cầu HS nhắc lại các đơn vị đo diện tích đã học & mối quan hệ giữa chúng.
GV đưa ra các ví dụ về đo diện tích lớn để giới thiệu km2 , cách đọc & viết km2, m2
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Bài này nhằm củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích đã học & quan hệ giữa km2 và m2
Bài tập 3:
- Bài này áp dụng trực tiếp công thức tính diện tích hình chữ nhật.
Bài tập 4:
Bài này nhằm giúp HS bước đầu biết ước lượng về số đo diện tích.
Củng cố - Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Luyện tập
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Tuần: 19
Môn: Toán
BÀI: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
Kiến thức - Kĩ năng: Giúp HS
Củng cố về cách đọc, viết km2 & các số đo diện tích có liên quan đến km2
Rèn kĩ năng về đổi đơn vị đo diện tích có liên quan đến km2
Luyện tập tổng hợp giải toán diện tích liên quan đến km2
II.CHUẨN BỊ:
Vở
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HS sửa bài
HS nhận xét
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa bài
Khởi động:
Bài cũ: Kilômet vuông
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới:
Bài tập 1:
Các bài tập ở cột thứ nhất nhằm rèn kĩ năng chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra đơn vị nhỏ.
Các bài tập ở cột thứ hai rèn kĩ năng chuyển đổi từ các đơn vị nhỏ ra đơn vị lớn, kết hợp với việc biểu diễn số đo diện tích có sử dụng tới 2 đơn vị khác nhau.
Bài tập 2:
Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích.
Bài tập 3:
- Củng cố công thức tính diện tích hình chữ nhật.
Chú ý: Diện tích hình chữ nhật bằng tích của số đo chiều dài & chiều rộng (với cùng đơn vị đo). Vì vậy để tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài & chiều rộng có số đo không giống nhau thì phải đưa về cùng đơn vị đo.
Bài tập 4:
Củng cố công thức tính diện tích hình vuông & kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích.
Củng cố kĩ năng làm câu hỏi trắc nghiệm loại nhiều lựa chọn.
Củng cố - Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Hình bình hành.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Tuần: 19
Môn: Toán
BÀI: HÌNH BÌNH HÀNH
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Giúp HS
Nắm được biểu tượng về hình bình hành.
2.Kĩ năng:
Phân biệt hình bình hành với một số hình đã học.
Nhận biết được hình bình hành dựa trên một số đặc điểm của hình.
II.CHUẨN BỊ:
GV: bảng phụ có vẽ sẵn một số hình: hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, tứ giác.
HS: chuẩn bị giấy màu có kẻ ô vuông 1 cm x 1 cm.
Vở
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HS sửa bài
HS nhận xét
Hoạt động1: Giới thiệu khái niệm hình bình hành
Mục đích: Giúp HS nắm được biểu tượng về hình bình hành
HS quan sát hình.
HS nêu
Cạnh AB song song với cạnh đối diện CD
Cạnh AD song song với cạnh đối diện BC
Cạnh AB = CD, AD = BC
Vài HS nhắc lại.
Hoạt động 2: Thực hành
Vài HS nêu lại đặc điểm hình bình hành.
HS nêu.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
Khởi động:
Bài cũ: Luyện tập
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới:
Giới thiệu:
GV đưa bảng phụ & giới thiệu hình bình hành có trên bảng phụ
Yêu cầu HS quan sát, nhận xét hình dạng của hình vẽ trên bảng phụ? (có phải là tứ giác, hình chữ nhật hay hình vuông không?)
Hình bình hành có các đặc điểm gì?
GV giới thiệu tên gọi của hình vẽ là hình bình hành.
Yêu cầu HS tự mô tả khái niệm hình bình hành?
Yêu cầu HS nêu một số ví dụ về các đồ vật trong thực tế có hình dạng là hình bình hành & nhận dạng thêm một số hình vẽ trên bảng phụ.
Bài tập 1:
GV yêu cầu HS tự ghi tên hình
Bài tập 2:
GV gọi một số HS đọc kết quả bài.
Bài tập 3:
- GV yêu cầu tất cả HS quan sát & vẽ thêm 2 đoạn thẳng vào các hình để được hình bình hành hoặc hình chữ nhật.
Củng cố - Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Diện tích hình bình hành.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Tuần: 19
Môn: Toán
BÀI: DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
HS tự hình thành được cách tính & công thức tính diện tích của hình bình hành.
2.Kĩ năng:
HS nhớ được công thức tính & biết vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành để giải quyết các bài tập có liên quan.
II.CHUẨN BỊ:
GV: bảng phụ & các mảnh bìa có dạng như hình trong SGK
HS: chuẩn bị giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, ê ke & kéo cắt.
Vở
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HS sửa bài
HS nhận xét
Hoạt động1: Hướng dẫn HS tìm diện tích hình bình hành.
Mục đích: Giúp HS biết cách tính & công thức tính hình bình hành
Vài HS nhắc lại.
HS nêu: S = số đo chiều dài x số đo chiều rộng (a x h)
HS nêu. Vài HS nhắc lại.
Muốn tính diện tích hình bình hành, ta lấy độ dài cạnh đáy nhân với chiều cao (với cùng một đơn vị đo)
Hoạt động 2: Thực hành
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa bài
Khởi động:
Bài cũ: Hình bình hành.
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới:
Giới thiệu:
GV đưa mảnh bìa hình bình hành, giới thiệu tên gọi của từng thành phần trong hình vẽ.
Hình vẽ
Bây giờ cô lấy hình tam giác ADH ghép sang bên phải để được hình chữ nhật ABKH. Các em hãy nêu cách tính diện tích hình chữ nhật này?
Hình vẽ
Diện tích của hình bình hành bằng với diện tích của hình chữ nhật. Vậy hãy nêu cách tính diện tích của hình bình hành?
GV ghi công thức bằng phấn màu lên bảng, yêu cầu vài HS nhìn vào công thức & nêu lại cách tính diện tích hình bình hành?
Shbh = a x h
Bài tập 2: (làm trước)
GV giải thích yêu cầu của bài tập là tính diện tích hình bình hành khi biết đáy & chiều cao.
Bài tập 1:
Tính diện tích hình bình hành trong từng trường hợp.
So sánh kết quả tìm được với 20 cm2
Điền dấu thích hợp
Bài tập 3:
- Làm tương tự bài 2.
Bài tập 4:
Yêu cầu HS tự làm.
Củng cố - Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Luyện tập
Làm bài trong SGK
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Tuần: 19
Môn: Toán
BÀI: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Giúp HS
Từ hình thành được công thức tính chu vi của hình bình hành.
2.Kĩ năng:
Biết vận dụng công thức tính chu vi & diện tích hình bình hành để giải các bài tập có liên quan.
II.CHUẨN BỊ:
Vở
Bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HS sửa bài
HS nhận xét
Hoạt động1: Giới thiệu bài mới.
Hoạt động 2: Thực hành
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa bài
Khởi động:
Bài cũ: Diện tích hình bình hành.
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới:
Bài tập 1:
Hướng dẫn HS tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành & so sánh các kết quả tính được.
Bài tập 3:
- Luyện tập tính chiều cao (hoặc cạnh đáy) hình bình hành khi biết diện tích của nó & cạnh đáy (hoặc chiều cao)
Bài tập 4:
GV yêu cầu HS nhận xét hình bình hành & hình chữ nhật trong hình (H) trước khi tính diện tích hình (H)
Chú ý: Hình (H) bao gồm một hình chữ nhật & một hình bình hành.
Bài tập 2:
GV yêu cầu HS tính chu vi hình bình hành để rút ra được công thức tính chu vi (cạnh đáy + cạnh bên) x 2.
Phbh = (a + b) x 2
Yêu cầu HS áp dụng quy tắc để giải các bài tập tiếp theo của bài 2.
Củng cố - Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Phân số
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Toán Tuần: 20
BÀI: PHÂN SỐ
I.MỤC TIÊU :
1.Kiến thức: Giúp HS
Bước đầu nhận biết về phân số; về tử số & mẫu số.
2.Kĩ năng:
Biết đọc, viết phân số (dạng phân số thực sự)
II.CHUẨN BỊ:
Các mô hình hoặc hình vẽ theo các hình vẽ trong SGK
Vở
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HS sửa bài
HS nhận xét
Hoạt động1: Giới thiệu phân số
HS quan sát.
Lấy đi ba phần tư.
Vài HS nhắc lại.
Vài HS nhắc lại.
Mẫu số là số tự nhiên khác không.
Mẫu số viết dưới gạch ngang.
Mẫu số cho biết cái bánh được chia thành 4 phần bằng nhau.
Tử số là tự nhiên.
Tử số được viết số trên gạch ngang
Tử số cho biết đã lấy 3 phần bằng nhau đó.
HS nêu tương tự.
Hoạt động 2: Thực hành
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa bài
Ví dụ: Có thể tô màu số ô vuông của một hình chữ nhật theo một trong số những mẫu sau:
Khởi động:
Bài cũ: Luyện tập
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới:
Giới thiệu:
GV đưa hình vẽ bằng bìa cái bánh hình tròn có kẻ thành 4 phần bằng nhau
GV lấy 3 phần cái bánh bỏ qua một bên. Vậy đã lấy đi mấy phần của cái bánh?
Yêu cầu vài HS nhắc lại
GV giới thiệu:
+ Ba phần tư viết thành 3
4
(viết số 3, viết gạch ngang, rồi viết số 4 dưới gạch ngang & thẳng cột với số 3)
+ 3 là phân số (yêu cầu vài HS nhắc lại)
4
+ Phân số 3 có tử số là 3, mẫu số là 4
4
(yêu cầu vài HS nhắc lại)
Mẫu số là số tự nhiên như thế nào?
Mẫu số được viết ở vị trí nào?
Mẫu số cho biết cái gì?
Tử số là số như thế nào?
Tử số được viết ở đâu?
Tử số cho biết cái gì?
Làm tương tự như vậy đối với các phân số
1 , 2 , 4 . Cho HS tự nêu nhận xét như
2 3 8
phần in đậm trong SGK.
Bài tập 1:
Cho HS nêu yêu cầu của bài tập 1 rồi làm bài & chữa bài.
Bài tập 2:
Cho HS nêu cách đọc phân số, viết cách đọc phân số đã cho rồi tô màu vào hình cho phù hợp với phân số đã cho.
Bài tập 3:
Bài tập 4:
Chú ý:
- Tập trung vào các bài 1 & 2. HS nào làm xong & đúng hai bài này thì làm tiếp bài 3, 4 ngay trong tiết học.
- Cùng một bài thực hành, HS có thể làm bài theo nhiều cách khác nhau, chỉ yêu cầu làm bài đúng.
Củng cố - Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Phân số & phép chia số tự nhiên.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Toán Tuần: 20
BÀI: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN
I.MỤC TIÊU :
Kiến thức - Kĩ năng: Giúp HS nhận ra rằng
Phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác số 0) không phải bao giờ cũng có thương là một số tự nhiên.
Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác số 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia & mẫu số là số chia.
II.CHUẨN BỊ:
Mô hình hoặc hình vẽ như SGK
Vở
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HS sửa bài
HS nhận xét
Hoạt động1:
8 : 4 = 2 (quả cam)]
Thương là số tự nhiên.
Ta lấy 3 : 4. Vì 3 không chia được cho 4 nên ta làm như sau:
+ Chia mỗi quả cam thành 4 phần bằng nhau rồi chia đều cho mỗi em một phần.
+ Sau 3 lần chia cam như thế, mỗi em được 3 phần, tức là quả cam.
Ta viết 3 : 4 = (quả cam)
Số bị chia là 3, là tử số.
Số chia là 4, là mẫu số.
Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác số 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia & mẫu số là số chia.
Hoạt động 2: Thực hành
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS nêu lại mẫu
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa bài
Khởi động:
Bài cũ: Phân số
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới:
Giới thiệu:
Chia đều 8 quả cam cho 4 em, mỗi em nhận được mấy quả cam?
Thương là số như thế nào?
Đây là trường hợp chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác số 0) nhận được thương là số tự nhiên.
Ngoài ra còn có trường hợp chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác số 0) không nhận được thương là số tự nhiên. Ví dụ: Chia đều 3 quả cam cho 4 em, ta phải thực hiện phép chia như thế nào?
Vì 3 không chia được cho 4 nên không tìm được thương là số tự nhiên.
Chia đều 3 quả cam cho 4 em, mỗi em được bao nhiêu quả cam?
Ba phần tư viết như thế nào?
Như vậy ta đã viết kết quả phép chia
3 : 4 thành phân số .
Phân số có số bị chia là số nào? Số chia là số nào?
Tương tự như trên, cho HS nhận xét & tự nêu cách viết kết quả của phép chia 8 : 4 thành phân số
Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác số 0) có thể viết như thế nào?
Yêu cầu vài HS nhắc lại.
Bài tập 1:
Yêu cầu HS làm theo mẫu
Bài tập 2:
Yêu cầu HS khá giỏi làm mẫu
Bài tập 3:
- Khi chữa bài, cần cho HS thấy rằng mọi số tự nhiên đều có thể viết dưới dạng một phân số có mẫu số bằng 1.
Bài tập 4:
Chú ý:
- Nếu không đủ thời gian thực hành trong tiết học thì tập trung giúp HS hoàn thành bài 1, 2, 3 & có thể bớt mỗi bài một phần.
- Chưa yêu cầu rút gọn phân số nhưng nếu HS nhận ra, chẳng hạn cái bánh là cái bánh thì nên động viên, khuyến khích các em.
Củng cố - Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Phân số & phép chia số tự nhiên (tt)
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Toán Tuần: 20
BÀI: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN (tt)
I.MỤC TIÊU:
Kiến thức - Kĩ năng: Giúp HS
Viết thương thành phân số trong trường hợp tử số lớn hơn mẫu số.
Bước đầu so sánh phân số với đơn vị.
II.CHUẨN BỊ:
Mô hình hoặc hình vẽ như trong SGK
Vở
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HS sửa bài
HS nhận xét
Hoạt động1: Hướng dẫn HS viết thương thành phân số trong trường hợp tử số lớn hơn mẫu số.
Là 4
Lấy 5 phần bằng nhau đó.
Vài HS nhắc lại.
HS nêu nhận biết của mình.
Lớn hơn 1
Hoạt động 2: Thực hành
HS nhắc lại các nhận xét trên
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
Khởi động:
Bài cũ: Phân số & phép chia số tự nhiên (tt)
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới:
Giới thiệu:
GV nêu vấn đề: Ăn 1 quả cam & quả cam. Viết phân số chỉ số phần quả cam đã ăn?
Nếu HS không tự giải quyết được vấn đề, GV lấy mô hình & hướng dẫn HS theo các bước sau:
+ Mẫu số cho biết quả cam được chia thành những phần bằng nhau là bao nhiêu phần?
+ Tử số cho biết đã lấy mấy phần bằng nhau đó là bao nhiêu?
GV chốt: Vậy ăn 1 quả cam & ăn quả cam là ăn quả cam.
GV tiếp tục nêu vấn đề: Chia đều 5 quả cam cho 4 người. Tìm phần cam của mỗi người?
GV cũng hướng dẫn như trên để HS nêu lên nhận xét: chia đều 5 quả cam cho 4 người thì mỗi người nhận được quả cam.
Thông qua hai vấn đề nêu trên, GV nêu câu hỏi để HS nhận biết:
+ quả cam là kết quả của phép chia 5:4.
+ quả cam gồm 1 quả cam & quả cam.
+ Đơn vị ở đây là 1 quả cam. Nên > 1. Vậy nếu phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó so với 1 đơn vị thì như thế nào?
+ Tương tự: giúp HS tự nêu được: phân số có tử số bằng mẫu số, phân số đó bằng đơn vị, và viết = 1.
+ Phân số có tử số bé hơn mẫu số (1<4), phân số đó bé hơn đơn vị, và viết < 1.
Yêu cầu HS nhắc lại các nhận xét trên, cả lớp đọc thầm để thuộc nhận xét.
Bài tập 1:
Chú ý: khi HS làm bài, chưa yêu cầu rút gọn phân số
Bài tập 2:
Tương tự bài 1
Bài tập 3:
- Cho HS nhớ lại nhận xét trong bài học để làm bài. Khi chữa bài, nên yêu cầu HS nêu lại nhận xét nhưng gắn với từng bài tập cụ thể.
Ví dụ: < 1 vì có tử số bé hơn mẫu số (4 < 5)
Bài tập 4:
Củng cố - Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Luyện tập
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Toán Tuần: 20
BÀI: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
Kiến thức - Kĩ năng: Giúp HS
Củng cố những hiểu biết ban đầu về phân số: đọc, viết phân số.
Nhận biết rõ hơn về đặc điểm của các phân số lớn hơn (bé hơn, bằng) đơn vị.
II.CHUẨN BỊ:
Vở
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HS sửa bài
HS nhận xét
Hoạt động1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Thực hành
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa bài
Khởi động:
Bài cũ: Phân số & phép chia số tự nhiên (tt)
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới:
Bài tập 1:
Yêu cầu HS nhìn các số đo đại lượng, đọc rồi viết vào chỗ trống. Khi chữa bài, yêu cầu HS phải giải thích
Trong số đo giờ, phân số cho biết gì?
Bài tập 2:
Khi chữa bài, phải yêu cầu HS đọc phân số.
Chú ý: Cần phải cho HS trao đổi ý kiến về cách tìm tử số của phân số cần viết (Lấy số đã cho nhân với 3)
Bài tập 3:
- Lưu ý: Khi chữa bài, cần phải cho HS giải thích.
Bài tập 4:
Yêu cầu HS đọc đề toán rồi làm bài.
Củng cố - Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Phân số bằng nhau
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Toán Tuần: 20
BÀI: PHÂN SỐ BẰNG NHAU
I.MỤC TIÊU:
Kiến thức - Kĩ năng: Giúp HS
Bước đầu nắm được tính chất cơ bản của phân số.
Bước đầu nhận ra sự bằng nhau của hai phân số.
II.CHUẨN BỊ:
Các băng giấy hoặc hình vẽ theo hình vẽ của SGK
Vở
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HS sửa bài
HS nhận xét
Hoạt động1: Hướng dẫn HS để HS nhận biết =
HS quan sát 2 băng giấy
Lấy m
Lấy m
Phần được lấy đi của hai băng giấy bằng nhau.
HS nhắc lại
Cần phải nhân tử số & mẫu số với 2
HS lên bảng làm, các HS khác làm nháp.
Nếu nhân cả tử số & mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng với phân số đã cho.
Vài HS nhắc lại.
HS làm tương tự như trên & nêu nhận xét: nếu chia hết cả tử số & mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
Vài HS nhắc lại.
Hoạt động 2: Thực hành
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
Khởi động:
Bài cũ: Luyện tập
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới:
Giới thiệu:
GV đưa 2 băng giấy, mỗi băng giấy dài 1m. Băng giấy thứ nhất chia thành 4 phần bằng nhau & lấy 3 phần, tức là lấy mấy phần của mét?
Băng giấy thứ hai chia thành 8 phần bằng nhau & lấy 6 phần, tức là lấy mấy phần của mét?
Yêu cầu HS quan sát & so sánh trực tiếp phần tô đậm của hai băng giấy rồi cho biết phần được lấy đi của hai băng giấy như thế nào?
Từ m = m cho HS tự nhận biết = (vì & cùng chỉ phần tô đậm của mỗi băng giấy, mà các phần đã tô đậm này lại bằng nhau)
GV giới thiệu: các phân số và là các phân số bằng nhau
Từ phân số , cần phải làm như thế nào để được phân số ?
Nếu nhân cả tử số & mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số như thế nào so với phân số đã cho?
Từ phân số , cần phải làm như thế nào để được phân số ?
Vậy nếu chia hết cả tử số & mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số như thế nào với phân số đã cho?
GV chốt lại & giới thiệu đây là tính chất cơ bản của phân số
Yêu cầu vài HS nhắc lại.
Bài tập 1:
Khi chữa bài phần a), phải yêu cầu HS nêu lại tính chất cơ bản của phân số.
Khi chữa bài b), phải yêu cầu HS nêu = ta nói các phân số và là các phân số bằng nhau.
Bài tập 2:
Nhắc nhở HS để làm được bài 2, HS phải tính nhẩm (nhân hoặc chia nhẩm).
Bài tập 3:
- GV nêu vấn đề: Từ phép chia 60 : 20 có thể chuyển thành phép chia với số bị chia & số chia bé hơn nhưng thương vẫn không thay đổi được không?
- GV thống nhất cho HS cách giải quyết tốt nhất rồi cho HS làm các bài tiếp theo tương tự.
Củng cố - Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Rút gọn phân số
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Toán Tuần: 21
BÀI: RÚT GỌN PHÂN SỐ
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Giúp HS
Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số & về phân số tối giản.
2.Kĩ năng: Giúp HS
Biết cách rút gọn phân số (trong các trường hợp đơn giản)
II.CHUẨN BỊ:
Vở
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HS sửa bài
HS nhận xét
Hoạt động1: Hướng dẫn để HS hiểu thế nào là rút gọn phân số.
HS làm vở nháp
1 vài HS lên làm bảng lớp
Bé hơn
Hai phân số này bằng nhau
Vài HS nhắc lại
HS làm vở nháp
Vài HS nhắc lại
Hoạt động 2: Thực hành
HS thực hiện
HS trao đổi nhóm tư & nêu kết quả thảo luận
Vài HS nhắc lại
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
Khởi động:
Bài cũ: Phân số bằng nhau
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới:
Giới thiệu:
Cho phân số , viết phân số bằng phân số nhưng có tử số & mẫu số bé hơn?
Sau khi HS nêu ý kiến, GV chốt: Theo tính chất cơ bản của phân số, có thể chuyển thành phân số có tử số & mẫu số bé hơn như sau:
= =
Tử số & mẫu số của phân số như thế nào so với phân số ? Hai phân số này so với nhau thì như thế nào?
GV giới thiệu: Ta nói rằng phân số đã được rút gọn thành phân số
GV nêu nhận xét: Có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số & mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho.
Yêu cầu HS nhắc lại nhận xét trên.
GV yêu cầu HS rút gọn phân số rồi giới thiệu phân số không thể rút gọn được nữa (vì 3 & 4 không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1) nên ta gọi là phân số tối giản.
Tương tự, yêu cầu HS rút gọn phân số
Yêu cầu HS trao đổi nhóm tư để xác định các bước của quá trình rút gọn phân số rồi nêu như SGK
Yêu cầu HS nhắc lại các bước này.
Bài tập 1:
Khi HS làm & chữa bài 1, có thể có một số bước trung gian trong quá trình rút gọn, các bước trung gian đó không nhất thiết phải giống nhau đối với mọi HS.
Chú ý: Khi rút gọn phân số phải thực hiện cho đến lúc nhận được phân số tối giản.
Bài tập 2:
Cho HS chơi trò chơi “Thi đua giải nhanh”
Bài tập 3:
- Cho HS chơi trò chơi “Thi tìm nhanh kết quả đúng”
Củng cố - Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Luyện tập
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Toán Tuần: 21
BÀI: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
Kiến thức - Kĩ năng: Giúp HS
Củng cố & rèn kĩ năng rút gọn phân số.
Củng cố nhận biết hai phân số bằng nhau.
2.Kĩ năng: Giúp HS
Bước đầu thực hành quy đồng hai phân số.
II.CHUẨN BỊ:
Vở
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HS sửa bài
HS nhận xét
Hoạt động1: Hướng dẫn HS quy đồng mẫu số hai phân số và
HS làm vở nháp
HS trình bày ý kiế
File đính kèm:
- TOAN - Tuan 19 - 27.doc