Giáo án tuần 33 lớp 4

TUẦN 33

ĐẠO ĐỨC: AN TOÀN GIAO THÔNG Ở ĐỊA PHƯƠNG

I.Mục tiêu: Giúp HS hiểu được tình hình giao thông ở địa phương. Biết được cách tham gia giao thông an toàn

-GD ý thức thực hiện luật giao thông

II.Đồ dùng Thiết bị D-H: GV: Một số biển báo giao thông có ở địa phương

III.Các HĐ D-H chủ yếu:

 

doc23 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1816 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tuần 33 lớp 4, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33 Thứ hai ngày 27 tháng 4 năm 2009 ĐẠO ĐỨC: AN TOÀN GIAO THÔNG Ở ĐỊA PHƯƠNG I.Mục tiêu: Giúp HS hiểu được tình hình giao thông ở địa phương. Biết được cách tham gia giao thông an toàn -GD ý thức thực hiện luật giao thông II.Đồ dùng Thiết bị D-H: GV: Một số biển báo giao thông có ở địa phương III.Các HĐ D-H chủ yếu: Nội dung HĐ GV HĐ HS 1.GTB(1’) 2.Các tuyến giao thông có ở địa phương(12’) 3.Tình hình tham gia giao thông ở địa phương(16’) 4.Liên hệ:(4’) 5.Củng cố,Dặn dò(2’) -GV nêu MĐ YC giờ học -Chia nhóm và YC các nhóm thảo luận tìm hiểu về các tuyến đường giao thông ở địa phương -GV NX chốt lời giải đúng -Giũ nguyên nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm:Tìm hiểu về tình hình tham gia giao thông ở địa phương mình -GV nX+ Chốt lại ?Trên đường từ nhà đến trường có đoạn đường nào cần lưu ý? ?Muốn đến trường an toàn cần lưu ý diều gì? -NX giờ học+ Dặn HS C/bị giờ học sau -Các nhóm thảo luận theo YC của GV -Đại diện nhóm trình bày KQ thảo luận -Lớp NX -Các nhóm thảo luận theo YC của GV -Đại diện nhóm trình bày KQ thảo luận -Lớp NX -Liên hệ để trả lời theo thực tế TẬP ĐỌC: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI( Tiếp theo) I. Mục tiêu: + Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn:Trọng thưởng, lom khom, rạng rỡ, ngự uyển, cuống quá. + Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi tự nhiên sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện thái độ của nhà vua và mọi người khi gặp cậu bé, sự thay đổi của vương quốc khi có tiếng cười. + Đọc diễn cảm toàn bài với giọng vui, bất ngờ, hào hứng, thay đổi giọng cho phù hợp với nội dung và nhân vật trong truyện. + Hiểu các từ ngữ trong bài: tóc để trái đào, vườn ngự uyển. + Hiểu nội dung phần cuối cuối truyện: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. + Hiểu nội dung truyện: Tiếng cười rất cần thiết với cuộc sống của chúng ta. II. Đồ dùng Thiết bị dạy học: GV:+ Tranh bài tập đọc trong SGK + Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút) 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Luyện đọc ( 10 phút) *Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. ( 12 phút) *Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. ( 10 phút) 3. Củng cố, dặn dò: (3 phút) + Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài thơ “Ngắm trăng và không đề) của Bác và trả lời câu hỏi. * GV nhận xét và ghi điểm. GV giới thiệu bài. + Cho HS quan sát tranh minh họạ và mô tả những gì em thấy trong tranh. + Gọi 1 HS đọc toàn bài. + Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài. GV chú ý theo dõi và sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS. + Gọi HS đọc phần chú giải. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. * GV đọc mẫu + YC HS trao đổi và trả lời câu hỏi. H: Con người phi thường mà cả triều đình háo hức nhìn là ai vậy? H: Thái độ của nhà vua như thế nào khi gặp cậu bé? H: Cậu bé phát hiện ra những truyện buồn cười ở đâu? H: Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn này như thế nào? + Yêu cầu HS tìm ý chính của từng đoạn. H: Phần cuối truyện cho biết điều gì? *ND: Phần cuối truyện nói lên tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống ở vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. + Yêu cầu 3 HS đọc theo vai (Người dẫn truyện, nhà vua, cậu bé). Lớp theo dõi tìm giọng đọc hay. +Tổ chứ choHS đọc diễn cảm đoạn 3. + GV treo sẵn bảng có ghi đoạn luyện đọc.+ Đọc mẫu. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. * Nhận xét tuyên dương HS. + Gọi 5 HS đọc phân vai toàn truyện (người dẫn truyện, nhà vua, vị đại thần, viên thị vệ, cậu bé. H: Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? -2 HS đọc và trả lời câu hỏi - lớp theo dõi và nhận xét. + HS quan sát tranh và mô tả những gì thấy trong bức tranh. + 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS nối tiếp đọc, lớp theo dõi đọc thầm theo. + 1 HS đọc. + HS ngồi cùng bàn luyện đọc. + Cả lớp lắng nghe. + HS trao đổi và trả lời câu hỏi. - Đó là một cậu bé chừng mười tuổi tóc để trái đào. - Nhà vua ngọt ngào nói với cậu và nói sẽ trọng thưởng cho cậu, - Cậu bé phát hiện ra những truyện buồn cười ở xung quanh cậu: nhà vua quên lau miệng, bên mép vẫn dính một hạt cơm. Quả táo cắn dở đang căng phồng trong túi áo của quan coi vườn ngự uyển. Cậu bé bị quan thị vệ đuổi cuống quá nên đứt dải rút. - Tiếng cười như có phép mầu làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở, chim hót, những tia nắng mặt trời nhảy múa, sỏi đá reo vang dưới những bánh xe. * Đoạn 1 và 2: tiếng cười có ở xung quanh ta. * Đoạn 3: tiếng cười làm thay đổi cuộc sống u buồn. + Vài em nêu. + 2 lượt HS đọc phân vai. + Lớp theo dõi tìm giọng đọc hay. + 1 HS đọc, nhận xét cách đọc. + HS lắng nghe đọc mẫu. + Luyện đọc theo nhóm bàn. + 5 Em lên thi đọc diễn cảm. + 5 HS đọc phân vai. + HS trả lời theo ý hiểu. + HS lắng nghe. TOÁN: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (Tiếp) I. Mục tiêu: * Giúp HS ôn tập về: + Phép nhân, phép chia phân số. + Rèn HS làm nhanh đúng, chính xác II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung Hoạt động học Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút) 2. Dạy bài mới: Bài 1: ( 7 phút) Bài 2: ( 8 phút) Bài 3: ( 7 phút) Bài 4: ( 8 phút) 3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút) + Gọi 2 HS lên bảng làm bài hướng dẫn thêm ở tiết trước. + NX việc làm bài ở nhà của HS. GV giới thiệu bài. + Gọi HS nêu yêu cầu bài tập sau đó tự làm bài. + Gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả. GV nhận xét và ghi điểm. + GV yêu cầu HS tự làm bài. + Gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp để chữa bài. + GV viết phép tính phần a lên bảng, hướng dẫn HS cách rút gọn ngay khi thực hiện phép tính, sau đó yêu cầu HS làm bài. + Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra cho nhau. + Gọi HS nhận xét bài trên bảng và sửa bài. + Gọi HS đọc đề toán trước lớp. + Yêu cầu HS làm phần a. + GV hướng dẫn làm phần b. H: Muốn biết bạn An cắt phần giấy thành bao nhiêu ô vuông em có thể làm như thế nào? * GV vẽ hình minh hoạ. Cạnh tờ giấy gấp cạnh ô vuông số lần là:( lần) Vậy tờ giấy được chia như sau: Đổi số đo các cạnh của tờ giấy và ô vuông ra cm rồi thực hiện chia. + GV nhận xét tiết học. + Hướng dẫn HS làm bài luyện thêm ở nhà. -2 HS lên bảng - lớp theo dõi và nhận xét. + HS lắng nghe. + 1 HS nêu yêu cầu bài tập, sau đó nêu cách tìm thành phần chưa biết. + 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở rồi nhận xét. + Vài HS đọc kết quả trước lớp. Lớp theo dõi và nhận xét kết quả đúng. + 1 HS đọc yêu cầu bài tập. + HS làm bài vào vở, + 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp đổi vở kiểm tra chéo. + 1 HS đọc bài toán. + HS làm phần a vào vở bài tập. + HS nối tiếp nhau nêu cách làm của mình. * Tính diện tích của một ô vuông rồi chia diện tích của tờ giấy cho diện tích 1 ô vuông. * Lấy số đo cạnh tờ giấy chia cho số đo cạnh ô vuông để xem mỗi cạnh tờ giấy chia được thành mấy phần, lấy số phần vừa tìm được nhân với chính nó để tìm số ô vuông. + HS lắng nghe và thực hiện. CHÍNH TẢ( Nhớ viết): NGẮM TRĂNG , KHÔNG ĐỀ I. Mục tiêu: + HS nghe viết đúng, đẹp “Ngắm trăng và Không đề” .+ Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tr / ch và iêu / iu II. Đồ dùng Thiết bị D-H: Bảng phụ viết sẵn bài tập 2a III. Hoạt động dạy – học Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút) 2. Dạy bài mới : * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả (22 phút) * Hoạt động 2: Luyện tập ( 10 phút) 3. Củng cố – dặn dò: (3 phút) + GV đọc các từ dễ lẫn, khó viết ở tuần trước cho HS viết. + Vì sao, nằm sau, xứ sở, sương mù, hóm hỉnh, công chúng, nói chuyện GV giới thiệu bài. + Yêu cầu HS đọc thuộc bài văn. H: Qua 2 bài thơ trên, em biết được điều gì ở Bác Hồ? H- Qua 2 bài thơ đó em học tập được điều gì ở Bác Hồ? + GV đọc lần lượt các từ khó viết cho HS viết: Không rượu, hững hơ, trăng soi, cửa so, đường mòn, xách bương…. + GV đọc cho HS viết bài. + GV đọc cho HS soát lỗi, báo lỗi và sửa lỗi viết chưa đúng. + GV chấm 1/3 số bài + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2a + Yêu cầu HS tự làm bài. + Gọi HS nhận xét, chữa bài. + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. + HS nhắc lại ý đúng + Nhận xét tiết học. Dặn HS về làm bài tập trong vở in + 3 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp rồi nhận xét trên bảng. + 2 HS đọc - Bác Hồ sống rất giản dị, luôn lạc quan yêu đời … + Tinh thần lạc quan không nản chí, trước mọi hoàn cảnh khó khăn , gian khổ + 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp. + HS đọc lại các từ khó viết + HS lắng nghe và viết bài. + Soát lỗi, báo lỗi và sửa. + HS đổi vở KT chéo + 1 HS đọc. 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở. + Nhận xét chữa bài. Chiều thứ hai ngày 27 tháng 4 năm 2009 KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN Đà NGHE,Đà ĐỌC I. Mục tiêu - Kể bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc về tinh thần lạc quan yêu đời. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện các bạn kể. - Lời kể tự nhiên, sinh động, giàu hình ảnh, sáng tạo, kết hợp với nét mặt, điệu bộ, cử chỉ. - Biết nhận xét, đánh giá nội dung truyện, lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu. II. Đồ dùng Thiết bị D-H: - Bảng lớp viết đề bài. - HS chuẩn bị những câu chuyện viết về những người có tinh thần lạc quan, luôn yêu đời, có khiếu hài hước trong mọi hoàn cảnh. III. Hoạt động dạy - học: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1 .Kiểm tra: 3phút 2 .Bài mới: HĐ1:HDKC (7’) HĐ2: Kể chuyện trong nhóm(15’) HĐ3:Kể trước lớp. (10’) 3. Củng cố – dặn dò: 2 phút - Gọi 3 HS kể lại truyện “Khát vọng sống”. 1 Em nêu ý nghĩa truyện. - GV nhận xét cho điểm HS GV giới thiệu bài-Ghi đề bài - Gọi HS đọc đề. - Phân tích đề, gạch chân các từ ngữ : được nghe, được đọc về tinh thần lạc quan, yêu đời . - Gọi HS đọc phần gợi ý của bài. * Trong SGK đã nêu những truyện : Bác Hồ trong bài thơ Ngắm trăng hay Giôn trong khát vọng sống, hay những người yêu văn nghệ thể thao. Trong thực tế còn rất nhiều câu chuyện về những con người thật hay những tấm gương từ xưa và nay để nói về tinh thần lạc quan. Các em hãy kể những câu chuyện mình biết về một nhân vật nào đó. Những câu chuyện ngoài SGK sẽ được cộng thêm 1 điểm. - Các em hãy giới thiệu các câu chuyện hay nhận vật mình định kể cho các bạn cùng biết. - Chia HS thành các nhóm mỗi nhóm 4 em, yêu cầu HS kể chuyện và trao đổi với nhau về ý nghĩa truyện trong nhóm. - GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn, hướng dẫn HS trao đổi, giúp đỡ bạn. - Tổ chức cho HS thi kể chuyện. - GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn những câu hỏi về tính cách nhận vật, ý nghĩa hành động của nhân vật, ý nghĩa truyện. - GV tổ chức cho HS nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất, bạn đặt câu hỏi hay nhất. - Nhận xét và cho điểm từng HS. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại cho người thân nghe câu chuyện mà em được nghe các bạn kể và chuẩn bị bài sau. - 4 Em lên bảng - Lớp nhận xét. -1 em đọc dề bài - Cả lớp gạch chân YC chính - 4 Em đọc nối tiếp phần gợi ý SGK. - Lắng nghe. - Tiếp nối nhau giới thiệu về câu chuyện mình định kể. Ví dụ: - HS kể trong nhóm và trao đổi nhau về nhân vật, ý nghĩa câu chuyện. - 3 – 5 Em tham gia kể chuyện. - Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ : LẠC QUAN - YÊU ĐỜI I. Mục tiêu - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về tinh thần lạc quan, yêu đời, trong đó có từ Hán – Việt. - Biết và hiểu ý nghĩa, tình huống sử dụng của một số tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, bền gan, vững chí trong những lúc khó khăn. - Giáo dục HS tinh thần lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống. II. Đồ dùng Thiết bị D-H: - Viết sẵn 2 câu văn phần nhận xét, bài tập 1. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra: 3phút 2.Bài mới: Bài 1. 8 phút Bài 2: 10 phút Bài 3: 7 phút Bài 4: 5 phút 3. Củng cố- dặn dò: 3 phút - 2 Em lên bảng mỗi em đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân. - Gọi HS dưới lớp đứng tại chỗ TLCH: + Trạng ngữ chỉ nguyên nhân có ý nghĩa gì trong câu ? + Trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời cho những câu hỏi nào? + Mỗi từ vì, do, nhờ có ý nghĩa gì trong câu? - Nhận xét cho điểm HS. Giới thiệu bài – ghi bảng - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - yêu cầu HS làm việc theo cặp. - Gợi ý: Các em xác định nghĩa của từ “lạc quan” sau đó nối câu với nghĩa phù hợp. -GọiHSnhận xét bài bạn trên bảng. - Nhận xét kết luận lời giải đúng. - Gọi HS đọc YC , nội dung bài. - Phát giấy, bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS làm việc theo nhóm. - Gọi 1 nhóm làm nhanh nhất dán phiếu lên bảng. - Nhận xét kết luận lời giải đúng. + Em hãy nêu nghĩa của mỗi từ có tiếng “lạc” ở bài tập. - GV chốt ý. - Em hãy đặt câu với mỗi từ có tiếng “lạc” vừa giải nghĩa. -Tổ chức choHS làm tương tự bài 2. - Yêu cầu HS đặt câu: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp. - Gọi ý: Các em hãy tìm nghĩa đen, nghĩa bóng của từng câu tục ngữ. Sau đó hãy đặt câu thành ngữ trong những tình huống sử dụng cụ thể. - Gọi HS phát biểu ý kiến. - GV nhận xét, bổ sung. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ ngử, thnàh ngữ và làm lại bài tập 4, chuẩn bài sau. - 2 Em lên bảng: . - 1 Em đọc, cả lớp đọc thầm. -2Em ngồi cùng bàn trao đổi, làm bài. - 1 em lên bảng làm, cả lớp làm bút chì vào SGK. - Nhận xét. - Chữa bài. - 1 Em đọc, lớp đọc thầm SGK. - Hoạt động nhóm 4 em: trao đổi, xếp từ vào nhóm hợp nghĩa. - Dán bài, đọc kết quả, lớp nhận xét, bổ sung. Tiếp nối nhau giải thích, mỗi em 1 từ. - HS làm bài. - Tiếp nối nhau đặt câu. - 1 Em đọc, lớp theo dõi. - Từng cặp trao đổi thảo luận, nêu ý nghĩa của từng câu thành ngữ và nêu tình huống sử dụng. - 4 HS tiếp nối nhau phát biểu. MĨ THUẬT: GV BỘ MÔN TOÁN: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SO (Tiếp). I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về : - Phối hợp bốn phép tính với phân số để tính giá trị của biểu thức và giải bài toán có lời văn. - Thực hiện phối hợp được 4 phép tính với phân số để tính giá trị của biểu thức và giải bài toán có lời văn. - Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm bài. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra: 3phút 2. Bài mới: Bài 1:7 phút Bài 2: 7 phút Bài 3: 8 phút Bài 4: 7 phút 3. Củng cố – dặn dò: 3 phút - Gọi 2 em lên bảng làm bài tập ở vở bài tập in tiết trước, cả lớp nhận xét. - GV nhận xét cho điểm HS. Giới thiệu bài. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. + Khi muốn nhân một tổng với một số ta có thể làm theo những cách nào? + Khi muốn chia một hiệu cho một số ta có thể làm như thế nào? - Yêu cầu HS áp dụng các tính chất trên để làm bài. - GV viết lên bảng phần a, sau đó yêu cầu HS nêu cách làm. - Yêu cầu HS nhận xét các cách mà các bạn đưa ra cách nào là thuận tiện nhất. - GV kết luận cách làm thuận tiện nhất: * Rút gọn 3 với 3. * Rút gọn 4 với 4. Ta có: - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. - Gọi HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Để biết số vải còn lại may được bao nhiêu cái túi chúng ta phải tính được gì? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài và cho điểm HS. - GV yêu cầu HS đọc đề. - Yêu cầu HS tự làm bài đọc kết quả, giải thích cách làm của mình trước lớp. - GV NX các cách làm của HS - GV tổng kết tiết học, tuyên dương các học sinh tích cực trong giờ học, nhắc nhở các HS còn chưa chú ý. Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. - 2 Em lên bảng - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. + Ta có thể tính tổng rồi nhân với số đó, hoặc lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả với nhau. + Ta có thể tính hiệu rồi lậy hiệu chia cho số đó hoặc lấy cả số bị trừ và số trừ chia cho số đó rồi trừ các kết quả cho nhau. - 4 em lên bảng, cả lớp làm vào vở. - Một số HS phát biểu ý kiến của mình. - Cả lớp chọn cách thuận tiện nhất. - HS làm vào vở, sau đó đổ chéo vở để kiểm tra bài nhau. - 1 HS đọc đề, cả lớp đọc thầm SGK. + Bài toán cho biết: Tấm vải dài 20m. May quần áo hết tấm vải. Số vải còn lại may túi. Mỗi túi hết m. + Hỏi số vải còn lại may được bao nhiêu cái túi. + Ta phải tính được số m vải còn lại sau khi đã may áo. -1Em lên bảng.HS cả lớp làm vào vở. Bài giải. Đã may áo hết số vải là: 20 ´ = 16(m) Còn lại số mét vải là: 20 – 16 = 4(m) Số cái túi may được là: 4 : = 6(cái túi) Đáp số: 6 cái túi. - HS làm bài và báo cáo kết quả: Điền 20 vào  - Khoanh vào D. - Lắng nghe, ghi nhận. KHOA HỌC: QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: * Giúp HS: + Hiểu thế nào là yếu tố vô sinh, yếu tố hữu sinh. + Kể ra mối quan hệ giữa yếu tố vô sinh và yếu tố hữu sinh trong tự nhiên. + Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. II. Đồ dùng Thiết bị D-H: + Hình trang 130/ SGK. + Hình trang 131 . III. Các HĐ D-H chủ yếu: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: ( 3phút) 2. Dạy bài mới: *Hoạtđộng 1: Mối quan hệ giữa thực vật và các yếu tố vô sinh trong tự nhiên ( 10 phút) * Hoạt động 2: Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật ( 10 phút) Hoạt động 3: Trò chơi “ Ai nhanh – Ai đúng ( 10 phút) 3. Củng cố, dặn dò: ( 3phút) + GV gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung ở bài trước. 1. Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi chất ở động vật? 2. Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi chất ở thực vật? 3. Nêu bài học.? * Nhận xét việc học bài của HS và ghi điểm. GV giới thiệu bài. + Yêu cầu HS quan sát hình minh họa / 130 trao đổi và trả lời câu hỏi. + Gọi HS trình bày, mỗi em chỉ trả lời một câu, yêu cầu HS khác theo dõi và bổ sung. * GV chốt ý: Hình vẽ thể hiện mối quan hệ về thức ăn của thực vật giữa các yếu tố vô sinh là nước, khí các-bô-níc để tạo ra các yếu tố hữu sinh là các chất dinh dưỡng. H: Thức ăn của cây ngô là gì? H: Từ những thức ăn đó cây ngô có thể chế tạo ra những chất dinh dưỡng nào để nuôi cây? H: Theo em thế nào là yếu tố vô sinh, thế nào là yếu tố hữu sinh? * GV kết luận: Thực vật không có cơ quan tiêu hóa riêng nhưng chỉ có thực vật mới trực tiếp hấp tụ năng lượng ánh sáng mặt trời và lấy các chất vô sinh như nuớc, khí các-bô-níc để tạo thành các chất dinh dưỡng như chất bột đường, chất đạm, để nuôi chính thực vật. H: Thức ăn của châu chấu là gì? H: Giữa cây ngô và châu chấu có quan hệ gì? H: Thức ăn của ếch là gì? H: Giữa châu chấu và ếch có quan hệ gì? H: Giữa lá ngô, châu chấu và ếch có quan hệ gì? * GV: Mối quan hệ giữa câu ngô, châu chấu và ếch là mối quan hệ thức ăn, sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. * GV phát hình minh họa /131 yêu cầu HS hoàn thành nội dung. + Gọi đại diện trình bày. * Kết luận: Vẽ sơ đồ bằng chữ lên bảng Cây ngô Ò Châu chấu Ò Ếch * GV: Cây ngô, châu châu, ếch đều là các sinh vật. Đây chính là quan hệ thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên. Sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. + GV tổ chức cho HS thi vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên, sau đó tô màu cho đẹp. Nhận xét. H: Mối quan hệ thức ăn trong thiên nhiên diễn ra như thế nào? + GV nhận xét tiết học và dặn HS học bài, chuẩn bị tiết sau. - lớp theo dõi và nhận xét. + HS nhắc lại tên bài. + HS quan sát hình minh họa và trả lới câu hỏi. + Lần lượt HS trình bày, em khác bổ sung. + HS lắng nghe. - Là khí các-bô-níc, nuớc, các chất khoáng, ánh sáng. - Cây ngô có thể tạo ra chất bột đường, chất đạm để nuôi cây. * Yếu tố vô sinh là những yếu tố không thể sinh sản được mà chúng đã có sẵn trong tự nhiên như : nước, khí các-bô-nic. * Yếu tố hữu sinh là những yếu tố có thể sinh sản tiếp được như chất bột đường, chất đạm. + HS lắng nghe. - Thức ăn của châu chấu là lá ngô. - Cây ngô là thức ăn của châu chấu. - Thức ăn của ếch là châu chấu . - Châu chấu là thức ăn của ếch. + Lá ngô là thức ăn của châu chấu, châu chấu là thức ăn của ếch. - HS lắng nghe + Các nhóm nhận phiếu. + Đại diện các nhóm trình bày. + HS lắng nghe. + Mỗi nhóm cử 1 HS lên thi vẽ sơ đồ. + Lớp theo dõi nhận xét và tuyên dương. 2 HS trả lời. + HS lắng nghe và thức hiện. Sáng thứ tư ngày 29 tháng 4 năm 2009 TẬP ĐỌC: CON CHIM CHIỀN CHIỆN I.Mục tiêu + Đọc đúng các từ ngữ khó hoặc dễ lẫn : bay vút, trời xanh, sương ,.. + Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi cuối mỗi dòng thơ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. + Đọc diễn toàn bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi, tràn đầy tình yêu cuộc sống. + Hiểu các từ ngữ : cao hoài, cao vợi, thì, lúa tròn bụng sữa. + Hiểu ý nghĩa của bài : Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn, hát ca giữa không gian cao rộng, trong khung cảnh thiên nhiên thanh bình là hình ảnh cuộc sống ấm no, hạnh phúc, gieo trong lòng người đọc cảm giác thêm yêu đời, yêu cuộc sống. II. Đồ dùng Thiết bị dạy học. GV: + Tranh minh họa bài tập đọc trang 118./ SGK + Bảng phụ ghi đoạn thơ cần luyện đọc IIICác hoạt động dạy học chủ yếu . Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học . 1.Kiểm tra bài cũ. ( 3 phút) 2. Dạy bài mới: *Hoạtđộng1:Hướngdẫn HS luyện đọc. ( 10 phút) *Hoạtđông 2: Tìm hiểu bài.. .( 12 phút) *Hoạt động 3: Đọc diễn cảm và HTL bài thơ. . ( 10phút) 3.Củng cố, dặn dò: . ( 3phút) + Gọi 3 HS lên bảng đọc phân vai truyện Vương quốc vắng nụ cười và trả lời câu hỏi về nội dung bài. + Gọi 1 HS đọc cả bài và nêu ý nghĩa. + GV nhận xét và ghi điểm. GV giới thiệu bài. + Gọi 1 HS đọc toàn bài. +Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc 6 khổ thơ của bài (3 lượt). + GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS phát âm chưa đúng. + Gọi 1 HS đọc phần chú giải. + HS luyện đọc theo nhóm bàn. + Gọi 1-2 em đọc cả bài + GV đọc mẫu + Yêu cầu HS thầm bài thơ, trao đổi và trả lời câu hỏi. H:Con chim chiền chiện bay giữa khung cảnh thiên nhiên như thế nào? H. Những từ ngữ và chi tiết nào vẽ lên hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn giữa không gian cao rộng? H. Tìm những câu thơ nói về tiếng hót của chim chiền chiện? H. Tiếng hót của chim chiền chiện gợi cho em những cảm giác như thế nào? ND: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn, hát ca giữa không gian cao rộng , trong khung cảnh thiên nhiên thanh bình là hình ảnh cuộc sống ấm no, hạnh phúc, gieo trong lòng người đọc cảm giác thêm yêu đời, yêu cuộc sống. + Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. Cả lớp theo dõi tìm ra cách đọc. + GV giới thiệu đoạn thơ cần luyện đọc :3 khổ đầu. + Gọi 1 HS đọc + Yêu cầu HS luyện đọc + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm, đọc thuộc lòng. + Nhận xét và ghi điểm. H. Hãy nêu ý nghĩa của bài thơ? + GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV, lớp theo dõi và nhận xét bạn. -HS lắng nghe và nhắc lại tên bài. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - HS nối tiếp nhau đọc bài thơ - 1 HS đọc chú giải, lớp theo dõi. - HS luyện đọc trong nhóm bàn. - 1-2 Em đọc cả bài - Lắng nghe GV đọc mẫu. -HS đọc thầm, trao đổi và trả lời. + Chim bay lượn trên cánh đồng lúa, giữa một không gian rất cao, rất rộng. +Chim bay lượn rất tự do : lúc sà xuống cánh đồng- chim bay, chim sà ; lúa tròn bụng sữa …, lúc vút lên cao – các từ ngữ bay vút, bay cao, vút cao, cao vút, cao hoài, cao vợi,hình ảnh cánh đập trời xanh, chim biến mất rồi, chỉ còn tiếng hót làm xanh da trời.Vì bay lượn tự do nên lòng chim vui nhiều, hót không biết mỏi. + Những câu thơ nói về tiếng hót của chim chiền chiện: -Khổ 1: Khúc hát ngọt ngào . -Khổ 2: Tiếng hót long lanh, Như cành sương chói. -Khổ 3: Chim ơi, chim nói, Chuyện chi, Chuyện chi? -Khổ 4: Tiếng ngọc trong veo, Chim gieo từng chuỗi. -Khổ 5: Động quê chan chứa, Những lời chim ca. -Khổ 6: Chỉ còn tiếng hót, Làm xanh da trời. + Tiếng hót của chim gợi cho em một cuộc sống rất thanh bình , hạnh phúc ./….. + HS nhắc lại - 3 HS đọc nối tiếp, lớp theo dõi tìm ra cách đọc. - HS chú ýtheo dõi - 1 HS đọc, lớp theo doi, nhận xét. -Luyện đọc trong nhóm - HS thi đọc. - HS trả lời. - 2-3 HS nhắc lại. - HS lắng nghe và thực hiện. TẬP LÀM VĂ: MIÊU TẢ CON VẬT (Kiểm tra viết) I/Mục tiêu: - HS thực hành viết bài văn miêu tả con vật. - Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần : Mở bài, thân bài, kết bài. - Lời văn tự nhiên, chân thực biết cách dùng các từ ngữ miêu tả, hình ảnh so sánh làm nổi bật lên con vật mình định tả. II. Đồ dùng Thiết bị dạy học GV: + Bảng lớp viết sẵn

File đính kèm:

  • doctuan 33.doc