I. Mục đích, yêu cầu.
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc diễn cảm bài văn, giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, phân biệt lời người dẫn truyện với lời các nhân vật: chú hề, nàng công chúa nhỏ.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ trong sgk (nếu có).
III. Các hoạt động dạy học.
28 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1358 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 4 - Tuần 34, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17
Thứ hai 26 -12- 2005.
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc
Bài 33: Rất nhiều mặt trăng
I. Mục đích, yêu cầu.
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc diễn cảm bài văn, giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, phân biệt lời người dẫn truyện với lời các nhân vật: chú hề, nàng công chúa nhỏ.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ trong sgk (nếu có).
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Đọc truyện phân vai truyện : Trong quán ăn "Ba-cá-bống"
? Em thấy những hình ảnh, chi tiết nào trong truyện ngộ nghĩnh và lí thú?
- Nhóm 4 Hs đọc.Trả lời câu hỏi;
- Gv cùng hs nx chung.
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc:
- Đọc toàn bài:
- Chia đoạn?
- 1 Hs khá đọc. Lớp theo dõi.
- Bài chia 3 đoạn:
+ Đ1:Từ đầu...của nhà vua.
+ Đ2: tiếp... bằng vàng rồi.
+ Đ3: Phần còn lại.
- Đọc nối tiếp:
- 2 lần.
+ Lần 1: Đọc kết hợp sửa phát âm.
- 3 Hs đọc.
+ Lần 2: Đọc và giải nghĩa từ.
- 3 Hs đọc.
- Đọc toàn bài, nêu cách đọc đúng ?
- Gv đọc toàn bài.
- 1 hs đọc.
- Đọc: phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi đúng, chú ý đọc đúng những câu hỏi, nghỉ hơi đúng tự nhiên giữa những câu dài.
b. Tìm hiểu bài:
- Đọc lướt đoạn 1, trao đổi trả lời:
Cô công chúa nhỏ có nguện vọng gì?
- Mong muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ khỏi ốm ngay nếu có được mặt
trăng.
? Trước yêu cầu của công chúa, nhà vua đã làm gì?
- Nhà vua cho vời tất cả các vị đại thần, các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa.
? Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua ntn về đòi hỏi của công chúa?
- Họ nói đòi hỏi đó không thể thực hiện được.
? Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi không thể thực hiện được?
- Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua.
? Nêu nội dung đoạn 1?
- ý 1: Công chúa muốn có mặt trăng; triều đình không biết cách nào tìm được mặt trăng cho công chúa.
- Đọc thầm Đ2, trao đổi trả lời:
? Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học?
- Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi công chúa nghĩ về mặt trăng thế nào đã. Chú hề cho rằng công chúa nghĩ về mặt trăng không giống người lớn....
? Tìm chi tiết cho thấy cách nghĩ của công chúa về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của người lớn.
- Mặt trăng chỉ to hơn móng tay của công chúa.
- Mặt trăng treo ngang ngọn cây.
- Mặt trăng thường làm bằng vàng.
? Đoạn 2 cho em biết điều gì?
- ý 2: Mặt trăng của nàng công chúa.
- Đọc lướt đoạn 3, trả lời:
? Chú hề đã làm gì để có được mặt trăng cho công chúa?
- Chú tức tốc đến gặp ngay bác thợ kim hoàn, đặt làm ngay một mặt trăng bằng vàng, lớn hơn móng tay của công chúa, cho mặt trăng vào một sợi dây chuyền vàng để công chúa đeo vào cổ.
? Thái độ của công chúa ntn khi nhận món quà?
- Công chúa thấy mặt trăng vui sướng ra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp vườn.
? Nêu ý đoạn 3?
- Chú bé mang đến cho công chúa một mặt trăng như cô mong muốn.
? Qua câu chuyện cho em hiểu điều gì?
- ý nghĩa: MĐ,YC.
c. Đọc diễn cảm:
- Đọc phân vai:
- Nhóm 3: Đọc 3 vai: Dẫn truyện, chú hề, nàng công chúa nhỏ.
? Nêu cách đọc bài?
- Toàn bài đọc diễn cảm phân biệt lời nhân vật:
+Dẫn truyện: giọng nhẹ nhàng, chậm rãi đoạn đầu. Đoạn kết giọng vui, nhịp nhanh hơn.
+ Lời chú hề: vui, điềm đạm.
+Lời nàng công chúa hồn nhiên , ngây thơ.
- Luyện đọc: Đoạn: Thế là chú hề...bằng vàng rồi.
+ Gv đọc mẫu.
- Hs nghe, nêu cách đọc đoạn.
+ Luyện đọc: Phân vai
- Đọc nhóm 3: vai dẫn truyện, công
chúa, chú hề.
- Thi đọc:
- Cá nhân, nhóm.
- Gv cùng hs nx, khen hs đọc tốt.
3. Củng cố, dặn dò.
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Gvnx tiết học. Vn đọc bài và chuẩn bị phần tiếp theo của truyện.
Tiết 3: Toán
Bài 81: Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp hs rèn kĩ năng:
- Thực hiện phép chia cho số có ba chữ số.
- Giải bài toán có lời văn.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Đặt tính rồi tính: 56 867 : 316;
32 024 : 123.
- 2 Hs lên bảng làm bài, lớp làm bài vào nháp.
56 867 316 32 024 123
2526 179 742 260
3147 0044
0303
- Gv cùng hs nx chung.
B, Giới thiệu vào bài luyện tập.
Bài 1. Đặt tính rồi tính:
- 3 hs lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. (Mỗi hs làm 2 phép tính).
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Bài 2. Bài toán:
- Hs đọc yêu cầu, cùng trao đổi cách làm bài.
- Hs tự tóm tắt, giải bài toán vào vở:
- Cả lớp làm bài, 2 Hs lên chữa bài.
Tóm tắt:
240 gói : 18 kg
1 gói : ...g ?
Bài giải
18 kg = 18000g
Số gam muối có trong mỗi gói là:
18 000 : 240 = 75 (g)
Đáp số : 75 g muối.
- Gv chấm, cùng hs nx chữa bài.
Bài 3. Bài toán (làm tương tự bài 2)
Tóm tắt:
Diện tích : 7140 m2
Chiều dài : 105 m
Chiều rộng : ...m ?
Chu vi :... m?
Bài giải
a. Chiều rộng sân bóng đá là:
7140 : 105 = 68 (m)
b. Chu vi sân bóng đá là :
(105 + 68) x 2 = 346 (m).
Đáp số: a. Chiều rộng 68m;
b, Chu vi 346 m.
- Gv hướng dẫn hs nhắc lại cách tính chiều rộng hình chữ nhật khi biết chiều dài và diện tích của hình chữ nhật đó.
- 1 số hs nêu.
C, Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học. BTVN Làm bài tập luyện tập chung vào nháp.
Tiết 4: Đạo đức
Bài 8: Yêu lao động ( tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho hs thấy được giá trị của lao động.
- Hs tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.
- Hs biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động.
II. Đồ dùng dạy học:
- Viết, vẽ về một công việc mà em yêu thích.
III. Đồ dùng dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Đọc thuộc lòng ghi nhớ của bài?
- 2,3 Hs đọc.
- Gv cùng hs nx, đánh giá chung.
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Làm bài tập 5, sgk.
* Mục tiêu: Hs nói lên những ước mơ của mình và những việc làm để thực hiện những ước mơ đó.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm đôi:
- Hs đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu:
- Hs trao đổi theo nhóm đôi.
- Trình bày trước lớp:
- Một số hs trình bày, Lớp thảo luận theo ước mơ của bạn trình bày.
* Gv nx, nhắc nhở hs cần phải cố gắng, học tập rèn luyện để thực hiện được ước mơ nghề nghiệp tương lai của mình.
3. Hoạt động 2: Giới thiệu về các bài viết tranh ảnh, vẽ.
* Mục tiêu: Hs trình bày về 1 bài giới thiệu viết, vẽ, tư liệu sưu tầm về một công việc mà em yêu thích.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho hs làm việc cá nhân:
- Từng hs chẩn bị bài của mình đã chuẩn bị ở nhà để trình bày trước lớp.
- Trình bày:
- Từng hs trình bày, giới thiệu bài viết, vẽ của mình.
- Thảo luận, nx bài giới thiệu của từng hs.
- Hs nêu ý kiến của mình thông qua bài giới thiệu của bạn.
- Gv cùng hs nx, khen những hs trình bày bài tốt.
* Kết luận: + Lao động là vinh quang. Mọi người đều cần phải lao động vì bản thân, gia đình và xã hội.
+ Trẻ em cũng cần tham gia các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội phù hợp với khả năng của bản thân.
4. Hoạt động tiếp nối.
Làm tốt các công việc tự phục vụ bản thân. Tích cực tham gia vào các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội.
Tiết 5: Khoa học
Bài 33: Ôn tập học kì I.
I. Mục tiêu:
Giúp hs củng cố về hệ thống kiến thức:
- Tháp dinh dưỡng cân đối.
- Một số tính chất của nước, không khí; thành phần chính của không khí.
- Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
- Vai trò của nước trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
- Hs có khả năng: Vẽ tranh cổ động bảo vệ môi trường nước và không khí.
II. Đồ dùng dạy học.
- Hình vẽ tháp dinh dưỡng cân đối chưa hoàn thiện (TBDH), phô tô cho hs.
- Sưu tầm tranh ảnh hoặc đồ chơi về việc sử dụng nước, không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
- Giấy, bút màu.
III. Hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Không khí gồm những thành phần nào?
- 2, 3 Hs trả lời.
- Gv cùng hs nx chung.
B, Giới thiệu bài ôn tập.
1. Hoạt động 1: Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng.
* Mục tiêu: Giúp hs củng cố về hệ thống kiến thức:
- Tháp dinh dưỡng cân đối.
- Một số tính chất của nước, không khí; thành phần chính của không khí.
- Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho hs hoạt động nhóm 2.
- Gv phát hình vẽ : Tháp dinh dưỡng cân đối.
- Các nhóm thi đua hoàn thiện : Tháp dinh dưỡng cân đối.
- Trình bày sản phẩm:
- Dán phiếu đã làm xong lên. 1 nhóm hoàn thiện phiếu trên bảng lớp.
- Mỗi nhóm cử 1 đại diện làm ban giám khảo.
- Gv cùng ban giám khảo chấm:
- Nhóm xong trước, đúng - thắng cuộc.
- Gv tổ chức cho hs chơi trò chơi bốc thăm với nội dung 2 câu hỏi sgk/69.
- Lần lượt hs bốc thăm và trả lời.
- Lớp n x trao đổi.
- Gv nx chung.
+ Làm tương tự đối với vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên:
- Hs trình bày vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
* Kết luận: Gv chốt lại ý chính.
2. Hoạt động 2: Triển lãm
* Mục tiêu: Giúp hs củng cố và hệ thống các kiến thức về: Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hoạt động theo nhóm có sự chuẩn bị cùng chủ đề: N3, N4,...
- Gv yêu cầu các nhóm trưởng kiểm tra sự chuẩn bị của nhóm mình:
- Đại diện các nhóm kiểm tra và cùng trao đổi lựa chọn chủ đề giới thiệu.
- Các nhóm trao đổi về cách trình bày sản phẩm của mình đẹp và khoa học.
- Hs trong nhóm tự thuyết trình, giải thích về sản phẩm của nhóm.
- Gv cùng ban giám khảo nx đánh giá theo tiêu chí chung: Nội dung, trình bày, thuyết minh, và trả lời câu hỏi của ban giám khảo.
- Gv chốt lại và cho điểm theo nhóm.
- Cả lớp tham quan khu triển lãm của từng nhóm.
3. Hoạt động 3: Vẽ tranh cổ động.
* Mục tiêu: Hs có khả năng vẽ tranh cổ động bảo vệ môi trường nước và
không khí.
* Cách tiến hành:
- Vẽ đề tài bảo vệ môi trường nước và môi trường không khí.
- Hs lựa chọn 1 trong 2 đề tài để vẽ theo nhóm 4.
- Các nhóm báo cáo đề tài đã chọn để vẽ:
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn để thực hiện yêu cầu của gv.
- Trình bày:
- Các nhóm treo sản phẩm và cổ động tranh do nhóm vẽ.
- Các nhóm khác bình luận tranh của nhóm bạn.
- Gv cùng hs nx, cho điểm.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học. VN ôn lại bài và chuẩn bị giấy kiểm tra cho giờ sau.
Tiết 6: Kĩ thuật
Bài 17 : Làm đất lên luống để gieo trồng rau, hoa ( tiết 1).
I. Mục tiêu:
- Hs biết được mục đích và cách làm đất, lên luống để trồng rau, hoa.
- Nêu được các thao tác kĩ thuật lên luống.
- Yêu thích lao động.
II. Đồ dùng:
- Các dụng cụ chuẩn bị cho công việc lên luống: cuốc cào, thước dây,...
III. Các hoạt động dạy học:
A, Kiểm tra bài cũ:
? Nêu các điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa?
? Vì sao không nên trồng rau, hoa ở nơi bóng râm?
- 2,3 hs nêu.
- Gv cùng hs nx, đánh giá.
B, Giới thiệu bài mới:
1.Hoạt động 1: Mục đích và cách làm đất.
a. Mục đích làm đất:
? Thế nào là làm đất?
- Cuốc hoặc cày lật đất lên, sau đó làm nhỏ, tơi đất và loại bỏ cỏ dại trước khi gieo trồng.
? Vì sao cần phải làm đất trước khi
gieo trồng?
- Vì đất nhỏ và tơi xốp mới gieo trồng
được.
? Làm đất tơi xốp có tác dụng gì?
- Làm cho đất có nhiều không khí, hạt nảy mầm dễ dàng, rễ cây dễ hút chất dinh dưỡng nuôi cây.
? Làm đất bằng dụng cụ nào?
- Cuốc, cày, vồ, bừa,...
b. Thực hiện:
? Nêu các bước làm đất trong thực tế?
- Cuốc, cày lật đất lên, làm nhỏ đất bằng vồ, loại bỏ cỏ dại.
- Khi làm đất cần chú ý:
- Cuốc, cày sâu, làm nhỏ vừa phải, làm nhỏ quá bị dí.
2. Thao tác kĩ thuật lên luống.
? Tại sao phải lên luống trước khi gieo trồng rau, hoa?
- Rau hoa không chịu được ngập úng khô hạn. Cần phải lên luống để tưới nước và thoát nước, đi lại chăm sóc dễ dàng.
? Lên luống để trồng loại cây rau, hoa nào?
- Hầu hết các loại cây rau hoa đều phải lên luống.
? Nêu cách sử dụng cuốc, vồ đập đất?
- Hs nêu.
- Gv cùng hs thực hành cầm cuốc, vồ đập đất.
- Đọc phần ghi nhớ của bài?
- Hs thực hành sử dụng cuốc, vồ đập đất.
- 2,3 Hs đọc.
3. Dặn dò:
- Nx tiết học. Chuẩn bị theo tổ: cuốc, vồ, cào, thước mét, cọc tre (6 cọc).
Thứ ba 27 - 12 - 2005
Tiết 1: Thể dục
Bài 32: Thể dục rèn luyện tư thế và kĩ năng vận động cơ bản
Trò chơi: Nhảy lướt sóng.
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục ôn tập đi kiễng gót hai tay chống hông. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức độ tương đối đúng, chính xác.
- Trò chơi : Nhảy lướt sóng. Biết cách chơi và tham gia chơi nhiệt tình.
II. Địa điểm, phương tiện.
- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn.
- Phương tiện: 1 còi, phấn kẻ sân, dụng cụ chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp.
Nội Dung
Định lượng
Phương pháp- tổ chức
I. Phần mở đầu
6 - 10 p
- ĐHTT:
- Lớp trưởng tập trung, báo cáo sĩ số.
+ + + +
G + + + + +
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung yc giờ học.
- Khởi động: Chạy chậm xung quanh sân.
- Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh.
- Tập bài thể dục pt chung.
2L x 8N
+ + + +
- ĐHKĐ, TC.
II. Phần cơ bản.
18 - 22 p
- ĐHTL:
1. Bài tập TLTTCB.
- Gv điều khiển:
+ + + +
- Ôn đi kiễng gót 2 tay chống hông.
+ Gv nhắc hs kiễng gót cao, chú ý giữ thăng bằng và đi trên đường thẳng.
2. Trò chơi: Nhảy lướt sóng.
G + + + +
- Gv chia tổ tập luyện: Tổ trưởng điều khiển.
- Các tổ thi đua.Gv khắc phục cho hs những nội dung sai.
- Gv cùng hs nx, khen hs, tổ tập tốt.
- ĐH: + + + +
+ + + +
- Hs khởi động lại.
- Gv cùng hs nx, phân thắng thua.
- Gv phổ biến luật chơi, yc các em thay nhau cầm dây, cho hs chơi cả lớp. Hs nào vướng từ 3 lần trở lên chạy quanh sân.
III. Phần kết thúc.
4 - 6 p
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
- Gv cùng hs hệ thống lại bài.
- Gv nx, đánh giá kết quả giờ học.
- Vn những hs tập chưa đạt ôn bài
RLTTCB, ôn bài thể dục pt chung.
- ĐH:
Tiết 2: Chính tả ( Nghe - viết )
Bài 17: Mùa đông trên rẻo cao
I. Mục đích, yêu cầu.
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài văn miêu tả Mùa đông trên rẻo cao.
- Luyện viết đúng các chữ có âm đầu dễ lẫn: l/n.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2a. Phiếu BT 2a.
- 2 Phiếu bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
- Yêu cầu 1 Hs lên đọc những tiếng có âm đầu r,d,gi:
- 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp.
- Gv cùng hs trao đổi, nx chung.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài mới: Nêu MĐ, YC.
2. Hướng dẫn hs nghe viết.
- Đọc bài viết tr/165.
- 1 Hs đọc, lớp theo dõi.
- Đọc thầm và tìm từ còn hay viết sai.
- Cả lớp thực hiện.
- Luyện viết các từ khó:
- Gv nhắc nhở hs cách trình bày:
Lớp viết vào nháp,1số hs lên bảng viết.
-VD:Trườn xuống,khua lao xao,...
- Gv đọc:
- Hs viết bài vào vở.
- Hs soát lỗi trong bài.
- Gv chấm bài.
- Hs đổi chéo vở soát lỗi.
- Gv cùng hs nx chung bài viết.
3. Bài tập.
Bài 2a.
-Hs đọc yêu cầu và đọc thầm nội dung.
- Gv phát phiếu cho 2,3 Hs:
- Cả lớp làm bài vào vở BT; 2,3 Hs làm bài vào phiếu.
- Trình bày:
- Miệng, dán phiếu.
-Gv cùng hs nx,trao đổi, chốt bài đúng.
- loại nhạc cụ; lễ hội, nổi tiếng.
- Gv dán phiếu bài đúng.
- Hs đọc lại bài.
Bài 3.
- Gv dán lên bảng 2 phiếu đã chuẩn bị.
- Hs đọc yêu cầu, lớp làm bài vào nháp theo nhóm cùng bàn.
- Trình bày:
- 2 nhóm lên gạch trên phiếu, lớp nx.
- Gv cùng hs nx chung, chốt bài đúng:
- Giấc mộng; làm người; xuất hiện; nửa mặt; lấc láo; cất tiếng; lên tiếng; nhấc chàng; đất; lảo đảo; thật dài; nắm tay.
4. Củng cố, dặn dò:
- NX tiết học.
- Làm lại bài tập 3 vào vở bài tập.
Tiết 3: Toán
Bài 82: Luyện tập chung.
I. Mục tiêu:
- Giúp hs rèn kĩ năng:
+ Thực hiện các phép tính nhân và chia.
+ Giải bài toán có lời văn.
+ Đọc biểu đồ và tính toán số liệu trên biểu đồ.
II. Đồ dùng dạy học.
- Gv kẻ trước bài tập lên bảng phụ. Biểu đồ bài tập 4.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày miệng bài tập 2,3 Luyện tập?
- 2 Hs trình bày, lớp nx.
- Gv nx chung.
B, Giới thiệu vào bài luyện tập.
Bài 1. Tổ chức cho hs đọc yc, tự làm bài vào nháp.
Cả lớp làm bài 4 Hs lên chữa bài trên bảng.
- Gv cùng hs nx, chốt bài đúng và trao đổi cách tìm thừa số, sc, sbc chưa biết.
- Hs nêu.
Bài 2. Đặt tính rồi tính
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Bài 3.
Tìm cách giải:
- Yc 1 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv chấm, cùng hs nx chữa bài.
Bài 4.
- Hs tự làm bài vào vở, 3 hs chữa bài lên bảng.
Kq: a. 324 (dư18); b.103(dư10);
c. 140(dư15)
Hs tự đọc yêu cầu bài toán
- Các bước giải:
Tìm số đồ dùng học toán Sở GD nhận.
+ Tìm số đồ dùng học toán ở mỗi trường.
- Giải bài vào vở, 1 hs lên chữa bài.
Bài giải
Sở GD- ĐT nhận được số bộ đồ dùng học toán là:
40 x 468 = 18 720(bộ )
Mỗi trường nhận được số bộ đồ dùng dạy học toán là:
18 720 : 156 = 120 (bộ)
Đáp số: 120 bộ đồ dùng học toán.
- Hs đọc yêu cầu bài toán, trao đổi với bạn cùng bàn câu trả lời a, b.
- Trình bày miệng câu a,b.
- 1 số hs nêu. Lớp nx.
- Gv nx chốt bài làm đúng.
- Gv chấm, cùng hs nx chữa bài.
- Hs làm câu c vào vở, chữa bài ở lớp:
Tổng số sách bán được trong bốn tuần :
4500+6250+5750+5500= 22000(cuốn)
Trung bình mỗi tuần bán được là:
22000: 4 = 5500(cuốn).
Đáp số: 5500cuốn sách.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học. BTVN Trình bày bài tập 4a,b vào vở.
Tiết 4: Luyện từ và câu
Bài 33: Câu kể ai làm gì?
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nắm được cấu tạo cơ bản câu kể Ai làm gì?
- Nhận ra hai bộ phận CN, VN của câu kể ai làm gì ? Vận dụng kiểu câu kể ai làm gì? vào bài viết.
II. Đồ dùng dạy học.
- Phiếu bài tập 1,2 phần nhận xét cho hs làm.
- Phiếu viết sẵn từng câu cho bài tập I.1,2 và bài tập I.3.
- Phiếu viết nội dung BT III.1.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Câu kể dùng để làm gì? Lấy vd?
- 2, 3 Hs nêu, lớp nx, trao đổi.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Phần nhận xét:
Bài tập 1,2:
- Hs đọc nối tiếp yêu cầu.
- Gv cùng hs phân tích, thực hiện theo yêu cầu mẫu câu 2.
- Người lớn đánh trâu ra cày.
-Từ ngữ chỉ hoạt động:đánh trâu ra cày.
-Từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động: người lớn.
- Tổ chức hs trao đổi làm bài nhóm 2.
- Làm các câu còn lại.
- Gv dán phiếu, phát phiếu 4 nhóm:
- 4 nhóm làm phiếu, lớp làm bài nháp.
- Trình bày:
- Miệng và dán phiếu. Lớp nx, trao đổi.
- Gv nx, chốt lời giải đúng:
- Hs đọc lại lời giải đúng.
Câu
Từ ngữ chỉ hoạt động
Từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động
3. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá.
nhặt cỏ, đốt lá
Các cụ già
4. Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm.
bắc bếp thổi cơm
Mấy chú bé
5. Các bà mẹ tra ngô.
tra ngô
Các bà mẹ
6. Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ.
ngủ khì trên lưng mẹ
Các em bé
7. Lũ chó sủa om cả rừng.
sủa om cả rừng
Lũ chó
Bài tập 3.
- Đọc yêu cầu.
-Gv cùng hs đặt câu hỏi mẫu cho câu2.
Người lớn đánh trâu ra cày.
- Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động:
- Câu hỏi cho từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động:
Người lớn làm gì?
Ai đánh trâu ra cày?
- Tổ chức cho hs trao đổi thảo luận cả lớp:
- Hs trình bày miệng từng câu, lớp trao đổi nx.
- Gv chốt ý đúng ghi phiếu:
- Hs đọc lại toàn bài.
Câu
Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động
Câu hỏi cho từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động
2. Người lớn đánh trâu ra cày.
Người lớn làm gì ?
Ai đánh trâu ra cày ?
3. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá.
Các cụ già làm gì ?
Ai nhặt cỏ, đốt lá?
4. Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm.
Mấy chú bé làm gì ?
Ai bắc bếp thổi cơm?
5. Các bà mẹ tra ngô.
Các bà mẹ làm gì ?
Ai tra ngô?
6Các em bé ngủ khì trên lưngmẹ.
Các em bé làm gì ?
Ai ngủ khì trên lưng mẹ?
7. Lũ chó sủa om cả rừng.
Lũ chó làm gì ?
Con gì sủa om cả rừng?
3. Phần ghi nhớ:
? Câu kể Ai làm gì thường gồm mấy bộ phận? Đó là những bộ phận nào?
- 2,3 Hs nêu.
4. Phần luyện tập:
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu.
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn và thực hiện theo yêu cầu bài.
- Gv dán phiếu có nội dung bài :
- Lần lượt hs trình bày miệng và lên gạch dưới các câu kể ai làm gì có trong đoạn văn.
- Gv cùng hs nx. Chốt ý đúng:
Câu 1: Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân.
Câu 2: Mẹ đựng hạt giống...gieo cấy mùa sau.
Câu 3: Chị tôi đan nón...làn cọ xuất khẩu.
Bài 2.
- Đọc yêu cầu bài tập.
-Tổ chức cho hs trao đổi theo cặp bài tập2
- Các nhóm thảo luận và nêu miệng.
- 3 hs lên gạch chéo giữa 2 bộ phận chủ ngữ và vị ngữ.
- CN: Cha,mẹ, chị tôi.
- Gv cùng hs nx trao đổi.
Bài 3.
- Đọc yêu cầu bài.
- Hs tự viết bài nháp, gạch chân những câu trong đoạn là câu kể ai làm gì?
- Trình bày bài viết:
- Gv nx khen hs làm bài tốt.
- Hs trình bày miệng. Lớp trao đổi bài bạn trình bày.
5. Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học. VN làm lại BT 3 vào vở.
Tiết 5: Lịch sử
Bài 17: Ôn tập lịch sử
I. Mục tiêu:
- Giúp hs ôn tập hệ thống các kiến thức lịch sử:
+ Các giai đoạn lịch sử: Buổi đầu độc lập, nước Đại Việt thời Lí, thời Trần.
+ Các sự kiện lịch sử tiêu biểu của mỗi giai đoạn và trình bày tóm tắt các sự kiện đó bằng ngôn ngữ của mình.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số tranh ảnh từ bài 7 đến bài 14.
III. Các hoạt động dạy học:
A, Kiểm tra bài cũ:
? Vua tôi nhà Trần đã dùng kế gì để đánh giặc Mông-Nguyên?
- 2 Hs nêu, lớp nx
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Ôn tập:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Các giai đoạn lịch sử và sự kiện lịch sử tiêu biểu:
*Mục tiêu: - Hs nêu được các giai đoạn lịch sử đã được học từ bài 7 -14.
- Nêu được các triều đại VN từ năm 938 đến giữa thế kỉ XIV.
- Nêu các sự kiện lịch sử tiêu biểu.
* Các tiến hành:
- Tổ chức hs thảo luận:
- Hs thảo luận N4. Lần lượt trình bày .
1. Ghi tên các giai đoạn lịch sử từ năm 938- 1400?
- Buổi đầu độc lập: 938- 1009.
- Nước Đại Việt thời Lý: 1009- 1226.
- Nước Đại Việt thời Trần: 1226 - 1400
2. Hoàn thành bảng sau:
Thời gian
Triều đại
Tên nước
Kinh đô
968-980
Nhà Đinh
Đại cồ Việt
Hoa Lư
981- 1008
Nhà Tiền Lê
1009- 1226
Nhà Lý
Đại Việt
Thăng Long
1226- 1400
Nhà Trần
3. Các sự kiện lịch sử tiêu biểu:
- Năm 968:
- Năm 981:
- Năm 1010:
- Năm 1075-1077:
- Năm1226:
- Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân.
- Kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất.
- Nhà Lý dời đô ra Thăng Long.
- Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ 2.
- Nhà Trần thành lập
- Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên.
* Kết luận : Gv tóm tắt lại cá ý chính.
3. Hoạt động 2: Thi kể về các sự kiện, nhân vật lịch sử đã học.
* Mục tiêu : Hs tự kể về nhân vật hoặc sự kiện lịch sử đã học.
* Cách tiến hành:
- Chủ đề cuộc thi:
- Hs kể trong nhóm 2:
- Thi kể trước lớp
- Lần lượt từng hs kể. Lớp nghe nx:
+ Kể sự kiện: Sự kiện gì, xảy ra lúc nào, ở đâu, diễn biến, ý nghĩa,..
- Gv cùng hs bình chọn bạn kể hay, hấp dẫn, đúng.
+ Kể nv: Tên nv, nhân vật đó sống ở đâu, thời kì nào, có đóng góp gì cho lịch sử dân tộc,...
4. Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học. Học bài chuẩn bị Kiểm tra học kì.
Thứ tư 28 - 12- 2005.
Tiết 1: Mĩ thuật
Bài 17: Vẽ trang trí
Trang trí hình vuông.
I. Mục tiêu:
- Hs hiểu thêm về trang trí hình vuông và sự ứng dụng của nó trong cuộc sống.
- Hs biết chọn hoạ tiết và trang trí hình vuông (sắp xếp hình mảng, hoạ tiết, mùa sắc hài hoà, có trọng tâm).
- Hs cảm nhận được vẻ đẹp của trang trí.
II. Chuẩn bị:
- Một số đồ vật trang trí hình vuông: Khăn vuông, gạch hoa, ...
- Một số bài trang trí hình vuông của hs, hoặc sưu tầm.
- Tranh gợi ý cách vẽ trang trí hình vuông (TBDH).
- Hs chuẩn bị : như dặn dò tiết trước.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
B,Bài mới.
1. Giới thiệu bài : bằng vật thật, hoặc hình đã chuẩn bị.
2. Hoạt động 1: Quan sát nhận xét.
- Gv giới thiệu 1 số bài trang trí hình vuông:
- Hs quan sát, kết hợp quan sát hình sgk/40.
? Nhận xét và tìm ra cách trang trí?
- Có nhiều cách trang trí hình vuông.
- Các hoạ tiết được sắp xếp đối xứng qua các đường chéo, và đường trục.
- Hoạ tiết chính to hơn ở giữa.
- Hoạ tiết phụ nhỏ hơn, ở 4 góc hoặc xung quanh.
- Hoạ tiết giống nhau, vẽ bằng nhau, cùng màu, cùng độ đậm nhạt.
? Quan sát hình 1 và hình 2 sgk so sánh về bố cục, hình vẽ, màu sắc?
- Hs so sánh.
3. Hoạt động 2: Cách trang trí hình vuông.
- Gv dán hình các bước vẽ lên bảng;
- Hs quan sát.
? Hs nêu các bước vẽ?
+ Kẻ các trục.Tìm và vẽ các mảng hình trang trí.Sắp xếp hoạ tiết: xen kẽ, đối xứng, nhắc lại,...Vẽ các hoạ tiết vào các mảng.Vẽ màu.
*Lưu ý: Không nên vẽ quá nhiều màu (3 đến 5 màu). Màu sắc có đậm nhạt, vẽ màu vào hoạ tiết chính trước.
4. Hoạt động 3: Thực hành.
-Thực hiện theo các bước vẽ, tuỳ chọn
- Hs thực hành vẽ vào giấy A4.
+ Vẽ hình vuông vừa tờ giấy.
hoạ tiết, màu, sao cho bài vẽ hài hoà.
5. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- Hs trưng bày bài .
- Gv cùng hs nx, nêu ưu, khuyết điểm của mỗi bài, có đánh giá.
6. Dặn dò:
- Quan sát hình dáng, màu sắc của các loại lọ, quả.
- Chuẩn bị theo nhóm lọ quả. Giấy, chì, tẩy, màu cho bài 18.
Tiết 2: Kể chuyện
Bài 17: Một phát minh nho nhỏ.
I. Mục đích, yêu cầu.
- Rèn kĩ năng nói:
+ Dựa theo lời kể của gv và tranh minh hoạ, hs kể lại được câu chuyện Một phát minh nho nhỏ, phối hợp lời kể, điệu bộ, cử chỉ để kể tự nhiên.
+ Hiểu nội dung: Cô bé Ma-ri-a ham thích quan sát, chịu suy nghĩ nên đã phát hiện ra một qui luật của tự nhiên. Biết trao đổi ý nghĩa: Nếu chịu
File đính kèm:
- toan 4.doc