Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2016-2017

I.MỤC TIÊU:

- Nhận biết được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề ca -gam, hec tô -gam và gam.

- Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng.

- Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng.

- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác

- Làm được các bài tập trong SGK

 - HS yêu thích môn học

 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Bảng phụ, SGK

- HS: SGK

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:

 

doc13 trang | Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 07/07/2023 | Lượt xem: 129 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2016-2017, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4 Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2016 TOÁN SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN I.MỤC TIÊU: - Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên. - Rèn cho HS tính cẩn thận chính xác, so sánh và xếp được thứ tự các số tự nhiên. - Làm được các bài tập trong SGK - HS yêu thích môn học II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ, SGK HS: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động: Viết mỗi số sau thành tổng: 387; 873; 4738; 10 837 - GV nhận xét, đánh giá - GV giới thiệu bài 2. Trải nghiệm-Khám phá: * Hướng dẫn HS nhận biết cách so sánh hai số tự nhiên: - GV nêu ví dụ bằng số. * So sánh hai số: 100.99 + Làm cách nào để biết 100 > 99 ? GVKL: Vậy trong hai số tự nhiên, số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. * So sánh hai số: 29 869 và 30 005. - Gọi HS đọc + Xác định số chữ số của mỗi số ? + Vậy ta so sánh như thế nào ? GVKL: Nếu hai số có số chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải. * So sánh 14 892 và 14 892. - Em có nhận xét gì về từng cặp chữ số của hai số này ? GVKL: Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau. *GV cho dãy số sau: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9. - Nhìn vào dãy số này em có nhận xét gì ? * GV cho tia số 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 - Yêu cầu 1 HS lên viết dãy số tự nhiên và nhận xét. - Trên tia số: Số ở gần gốc 0 hơn là số bé hơn ( chẳng hạn: 1 < 5; 2 < 5..) Vậy số 0 là số tự nhiên bé nhất : 0 < 1; 0 < 2.. Số ở xa gốc 0 hơn là số lớn hơn ( chẳng hạn 12 > 11; 12 > 10) + Trong hai số tự nhiên ta có thể so sánh được số này lớn hơn hay nhỏ hơn số kia không ? GVKL: Bao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên, nghĩa là xác định được số này lớn hơn, hoặc bé hơn, hoặc bằng số kia. * Hướng dẫn HS nhận biết và sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự xác định: - GV nêu một nhóm số tự nhiên: 7698; 7968; 7896; 7869. - Yêu cầu HS sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn ? + Số nào là số lớn nhất - Yêu cầu HS sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé ? - Số bé nhất là số nào ? - Ta có thể xếp thứ tự các số tự nhiên từ bé đến lớn và ngược lại được không ? GVKL : Vì có thể so sánh các số tự nhiên nên có thể xếp thứ tự các số tự nhiên từ bé đến lớn hoặc ngược lại. 3.Thực hành: Bài 1: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Gọi học sinh trình bày bài làm - GV nhận xét, chữa bài: 1234 > 989 35784 < 35790 39680 = 39000 + 680 92501> 92401 8754 < 87540 17600=17000 + 600 Bài 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Gọi học sinh trình bày bài làm - GV nhận xét, chữa bài: a. 8136, 8316, 8361 b. 5724, 5740, 5742 c. 63841, 64813, 64831. Bài 3: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Gọi học sinh trình bày bài làm - GV nhận xét, chữa bài: a. 1984, 1978, 1952, 1942. b. 1969, 1954, 1945, 1890. 4.Ứng dụng: - Nhận xét tiết học . - Về nhà chia sẻ với mọi người biết về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên, lấy được ví dụ minh họa. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp - Học sinh lắng nghe - Theo dõi, lắng nghe - 100 > 99 - Số 100 có ba chữ số, số 99 có hai chữ số nên 100 > 99 hoặc là 99 < 100. - Lắng nghe - 1 HS đọc - 2 số này có số chữ số bằng nhau. - Ta so sánh hàng chục nghìn có 2 < 3 nên 29 869 < 30 005. - Lắng nghe - 2 số này có số chữ số bằng nhau và từng cặp chữ số ở cùng một hàng cũng bằng nhau nên : 14892 = 14892 - HS lắng nghe - Số đứng trước bé hơn số đứng sau 1 đơn vị ( 8 8) - 1 HS lên bảng điền vào dãy số. - Lắng nghe - Ta có thể so sánh được xem số nào lớn hơn hay nhỏ hơn số kia. - Lắng nghe - 1 HS đọc. - 7698; 7869; 7896; 7968 - Số lớn nhất là số: 7968 - 7968; 7896; 7869; 7698 - Số bé nhất là: 7698. - Ta có sắp xếp được các số tự nhiên. - Lắng nghe - HS đọc - HS làm bài - HS trình bày - Lắng nghe - HS đọc - HS làm bài - HS trình bày - Lắng nghe - HS đọc - HS làm bài - HS trình bày - Lắng nghe - Lắng nghe ************************************ Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2016 TOÁN LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: - Viết và so sánh được các số tự nhiên. - Bước đầu làm quen dạng x<5, 2<x<5 với x là số tự nhiên. - Làm được các bài tập trong SGK - Rèn luyện tính cẩn thận trong khi làm bài - HS yêu thích môn học II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ, SGK HS: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động: Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: a) 1942; 1978; 1952; 1984 b) 1890; 1945; 1969; 1954 - GV nhận xét, đánh giá - GV giới thiệu bài 2.Thực hành: Bài 1: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Gọi học sinh trình bày bài làm - GV nhận xét, chữa bài: a. Số bé nhất có: + một chữ số: 0 + hai chữ số: 10 + ba chữ số: 100 b. Số lớn nhất có: + một chữ số: 9 + hai chữ số: 99 + ba chữ số: 999 Bài 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Gọi học sinh trình bày bài làm - GV nhận xét, chữa bài: a. Có 10 số có một chữ số là: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 b. Có 90 số có hai chữ số là: 10,11,12,.99 + Ta có thể viết đầy đủ rồi đếm các số đó. + Ta có thể tính từ 0 đến 9 có 10 số; từ 10 đến 19 có 10 số; từ 20 đến 29 có 10 số;; từ 90 đến 99 có 10 số. Vậy có tất cả 10 lần 10 số như thế, tức là có 100 số.Vậy từ 0 đến 99 có 100 số, trong đó có 10 số có một chữ sô, như vậy có 90 số ó hai chữ số Bài 3: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Gọi học sinh trình bày bài làm - GV nhận xét, chữa bài Bài 4: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Gọi học sinh trình bày bài làm - GV nhận xét, chữa bài: Số tự nhiên lớn hơn 2 và bé hơn 5 là số 3 và số 4. Vậy x là: 3,4. Bài 5: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Gọi học sinh trình bày bài làm - GV nhận xét, chữa bài: Các số tròn chục lớn hơn 68 và bé hơn 92 là 70,80,90.Vậy x là: 70,80,90. 3.Ứng dụng: - Nhận xét tiết học . - Về nhà chia sẻ với mọi người biết về cách viết và so sánh được các số tự nhiên. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp - Học sinh lắng nghe - HS đọc - HS làm bài - HS trình bày - Lắng nghe - HS đọc - HS làm bài - HS trình bày - Lắng nghe - HS đọc - HS làm bài - HS trình bày - Lắng nghe - HS đọc - HS làm bài - HS trình bày - Lắng nghe - HS đọc - HS làm bài - HS trình bày - Lắng nghe - Lắng nghe, ghi nhận *************************** Thứ tư ngày 28 tháng 9 năm 2016 TOÁN YẾN, TẠ, TẤN I.MỤC TIÊU: - Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn: Mối quan hệ giữa yến, tạ, tấn và ki – lô - gam. - Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ, tấn và ki-lô-gam. - Biết thực hiện phép tính với các số đo: tạ,tấn. - Làm được các bài tập trong SGK - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác - HS yêu thích môn học II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ, SGK HS: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động: Tìm số tự nhiên x, biết: a) x < 5 b) 2 < x < 5 - GV nhận xét, đánh giá - GV giới thiệu bài 2.Trải nghiệm –Khám phá: * Giới thiệu đơn vị đo khối lượng yến, tạ, tấn: a) Giới thiệu đơn vị yến + Hãy nêu các đơn vị đo khối lượng đã học ? - Để đo các vật nặng hàng chục ki-lô-gam người ta còn dùng đơn vị: Yến + GV viết bảng: 1 yến = 10 kg - 1 yến bằng 10kg. Vậy 10 kg bằng bao nhiêu yến ? + Mua 2 yến gạo tức là mua bao nhiêu ki-lô-gam gạo ? + Có 10 ki-lô-gam khoai tức là có mấy yến khoai ? * Giới thiệu đơn vị tạ - Để đo các vật nặng hàng trăm ki-lô-gam, người ta còn dùng đơn vị đo là tạ. - GV viết bảng: 1 tạ = 10 yến 1 tạ = 100 kg. + Vậy 100 kg bằng bao nhiêu tạ ? - GV lấy VD: Con trâu nặng 3 tạ nghĩa là nặng bao nhiêu kg ? + Con bò nặng 200kg nghĩa là nặng bao nhiêu tạ ? * Giới thiệu đơn vị đo Tấn - Để đo các vật nặng hàng nghìn ki-lô-gam, người ta còn dùng đơn vị đo là Tấn. - GV ghi bảng: 1tấn = 10 tạ 1tấn = 1000kg + Vậy 10 tạ bằng bao nhiêu tấn ? + 1000kg bằng bao nhiêu tấn ? VD: Con voi nặng 2 tấn nghĩa là nặng bao nhiêu tạ, bao nhiêu kg ? 3.Thực hành: Bài 1: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Gọi học sinh trình bày bài làm - GV nhận xét, chữa bài : a. Con Bò cân nặng 2tạ b. Con Gà cân nặng 2kg c. Con Voi cân nặng 2tấn. Bài 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Gọi học sinh trình bày bài làm - GV nhận xét, chữa bài: a. 1yến = 10kg 5yến = 50kg 10kg = 1yến 8yến = 80kg 5yến3kg = 53kg b.1 tạ = 10yến 4tạ= 40yến 10yến= 1tạ 2tạ = 200kg 1tạ = 100kg 9tạ = 900kg 100kg = 1tạ 4tạ60kg = 460kg c. 1tấn = 10tạ 3tấn = 30tạ 10tạ = 1tấn 8tấn = 80tạ 1tấn = 1000kg 5tấn = 5000kg 1000kg = 1tấn 2tấn 85kg = 2085kg Bài 3: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Gọi học sinh trình bày bài làm - GV nhận xét, chữa bài: 18 yến + 26 yến = 44 yến 648 tạ - 75 tạ = 573 tạ 135 tạ x 4 = 540 tạ 512 tấn : 8 = 64 tấn Bài 4: - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Gọi HS lên bảng làm bài - GV nhận xét, chữa bài: Bài giải Đổi 3tấn = 30 tạ Chuyến sau xe đó chở được số muối là: 30 + 3 = 33 ( tạ ) Số muối cả hai chuyến xe đó chở được là: 30 + 33 = 63 ( tạ ) Đáp số: 63 tạ muối 3.Ứng dụng: - Nhận xét tiết học . - Về nhà chia sẻ với mọi người biết về mối quan hệ giữa yến, tạ, tấn và ki – lô - gam. - Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ, tấn và ki-lô-gam. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp - Học sinh lắng nghe - Ki - lô - gam; gam. - Lắng nghe - 10 kg = 1 yến. - Mua 2yến gạo tức là mua 20 kg gạo. - 10 kg khoai tức là có 1 yến khoai. - Lắng nghe - 100 kg = 1 tạ. - Con trâu nặng 3 tạ nghĩa là nặng 300kg. - Con bò nặng 200kg nghĩa là nặng 2 tạ. - Lắng nghe - 10tạ = 1 tấn - 1000kg = 1tấn - Con voi nặng 2 tấn nghĩa là nặng 20 tạ và nặng 2000kg. - HS đọc - HS làm bài - HS trình bày - Lắng nghe - HS đọc - HS làm bài - HS trình bày - Lắng nghe - HS đọc - HS làm bài - HS trình bày - Lắng nghe - HS nêu - HS trả lời - HS lên bảng làm bài - Lắng nghe - Lắng nghe Thứ năm ngày 29 tháng 9 năm 2016 TOÁN BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I.MỤC TIÊU: - Nhận biết được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề ca -gam, hec tô -gam và gam. - Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng. - Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác - Làm được các bài tập trong SGK - HS yêu thích môn học II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ, SGK HS: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: Tính: 19 yến + 20 yến 598 tạ - 78 tạ 135 tạ x 3 715 tấn : 5 - GV nhận xét, đánh giá - GV giới thiệu bài 2. Trải nghiệm-Khám phá: * Giới thiệu Đề-ca-gam, Héc-tô-gam : - Chúng ta đã được học đơn vị đo khối lượng nào ? 1kg = ? g - Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục gam người ta còn dùng đơn vị đo là đề-ca-gam. - GV ghi bảng: Đề-ca-gam viết tắt là dag. 1dag = 10g + Vậy 10g bằng bao nhiêu dag? - GV lấy thêm VD: 5dag = ? g 70g = ? dag * GVKL: Ta đã biết thêm một đơn vị đo khối lượng nữa là dag. Vậy lớn hơn dag là đơn vị nào chúng ta cùng tìm hiểu tiếp một đơn vị đo nữa là Héc-tô-gam. Để đo khối lượng các con vật nặng hàng trăm gam, người ta còn dùng đơn vị đo là héc-tô-gam. - GV ghi bảng: Héc-tô-gam viết tắt là: hg. 1hg = 10dag 1hg = 100g Vậy: 10dag = ? hg 100g = ? hg - GV lấy thêm VD: 9hg= ? dag 700g = ? hg - Chúng ta đã biết thêm 2 đơn vị đo khối lượng nào ? * Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng : + Kể tên các đơn vị đo khối lượng đã học và sắp xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn ? - GV cho HS nhận xét, lập bảng Lớn hơn kg kg Nhỏ hơn kg Tấn Tạ Yến kg hg dag g 1tấn = 10tạ 1ạ = 10yến =1000kg 1yến =10kg 1kg =10dag =1000g 1hg =10dag =100g 1dag = 10g 1g - Nhìn vào bảng và cho biết : + Những đơn vị nào bé hơn kg ? + Những đơn vị nào lớn hơn kg ? - Yêu cầu vài HS nêu lại. GVKL: Những đơn vị bé hơn kg là hg, dag, g nằm ở bên phải cột kg còn những đơn vị lớn hơn kg là yến, tạ, tấn thì nằm ở bên trái cột kg. - Yêu cầu HS đọc lại toàn bộ bảng đơn vị đo khối lượng. + Nêu lại thứ tự bảng đơn vị đo khối lượng theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại ? + Nhìn vào bảng nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng liền kề nhau ? 3.Thực hành: Bài 1: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Gọi học sinh trình bày bài làm - GV nhận xét, chữa bài: a.1dag = 10 g; 10g = 1 dag 1hg = 10 dag; 10dag = 1hg b.4dag = 40 g; 8hg = 80dag 3kg=30 hg;7kg = 7000g 2kg 300g = 2300g; 2kg 30g = 2030g Bài 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Gọi học sinh trình bày bài làm - GV nhận xét, chữa bài: 380g + 195g = 575 g 928dag- 274 dag = 654 g 452 hg x 3 = 1356 hg 768hg : 6 = 128 hg Bài 3: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Gọi học sinh trình bày bài làm - GV nhận xét, chữa bài: 5 dag = 50 g 8 tấn < 8100 kg 4tạ 30 kg > 4 tạ 3 kg 3 tấn 500 kg = 3500 kg Bài 4: - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Gọi HS lên bảng làm bài - GV nhận xét, chữa bài: Bài giải 4 gói bánh cân nặng là: 150 x 4 = 600 ( gam) 2 gói kẹo cân nặng là: 200 x 2 = 400 ( gam) Số kg bánh và kẹo có tất cả là: 600 + 400 = 1000 ( gam) Đổi 1000g = 1kg Đáp số: 1 kg 4.Ứng dụng: - Nhận xét tiết học . - Về nhà chia sẻ với mọi người biết về cách chuyển đổi đơn vị đo khối lượng, thực hiện phép tính với số đo khối lượng. - 2 HS làm bảng, cả lớp làm vào nháp. - Lắng nghe - 1 HS trả lời: Tấn, tạ, yến, kg, g. 1kg = 1000g - Lắng nghe - 10 g = 1dag - 5dag = 50g - 70 g = 7 dag - Lắng nghe 10dag = 1hg 100g = 1hg 9hg = 90dag 700g = 7hg - HS: Đề-ca-gam và Héc-tô-gam. - g, dag, hg, kg, yến, tạ, tấn. - Bé hơn kg: hg, dag, g - Lớn hơn kg: yến, tạ, tấn. - Vài HS nêu lại. - Lắng nghe - 3 HS đọc lại - 2 HS nêu. - Mỗi đơn vị đo khối lượng liền kề nhau đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn liền nó. - HS đọc - HS làm bài - HS trình bày - Lắng nghe - HS đọc - HS làm bài - HS trình bày - Lắng nghe - HS đọc - HS làm bài - HS trình bày - Lắng nghe - HS nêu - HS trả lời - HS lên bảng làm bài - Lắng nghe - Lắng nghe, ghi nhận Thứ sáu ngày 30 tháng 9 năm 2016 TOÁN GIÂY, THẾ KỈ I.MỤC TIÊU: - Biết đơn vị giây, thế kỉ. - Biết mối quan hệ giữa phút và giây,thế kỉ và năm. - Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác - Làm được các bài tập trong SGK - HS yêu thích môn học II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ, SGK - HS: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động: Tính: 390g + 195g 982dag – 271dag 452hg x 3 768kg : 6 - GV nhận xét, đánh giá - GV giới thiệu bài 2. Trải nghiệm-Khám phá: * Giới thiệu về giây: - GV cho HS quan sát sự chuyển động của kim giờ, kim phút và nêu: + Kim giờ đi từ một số nào đó đến số tiếp liền hết 1 giờ. + Kim phút đi từ một vạch đến một vạch tiếp liền hết 1 phút. - Một giờ bằng bao nhiêu phút ? - Khoảng thời gian kim giây đi 1 vạch đến 1 vạch liền tiếp nó là một giây. - Kim giây đi hết 1 vòng ( trên mặt đồng hồ) là 1 phút tức là 60 giây. - GV ghi bảng: 1 phút = 60 giây. + 60 phút bằng bao nhiêu giờ ? + 60 giây bằng mấy phút ? * Giới thiệu về thế kỉ: - Đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là thế kỉ. + 1 thế kỉ = 100 năm + 100 năm bằng mấy thế kỉ ? - GV giới thiệu cách tính thế kỉ và cách ghi thể kỉ bằng số La Mã. + Bắt đầu từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một ( thế kỉ I) ; + Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ hai ( thế kỉ II); + Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ ba ( thế kỉ III) . + Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ hai mươi ( Thế kỉ XX) + Từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỉ hai mươi mốt ( TK XXI) - Cho HS đọc lại + Năm 1990 thuộc thế kỉ nào? + Năm 2000 thuộc thế kỉ nào? + Năm 2005 thuộc thế kỉ nào? + Chúng ta đang sống ở thế kỉ nào? - Người ta hay dùng số La Mã để ghi tên thế kỉ. 3.Thực hành: Bài 1: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Gọi học sinh trình bày bài làm - GV nhận xét, chữa bài: a) 1 phút = 60giây 2 phút = 120 giây 60 giây = 1 phút 1 phút = 20 giây 3 1 phút 8 giây = 68 giây. b) 1thế kỉ = 100 năm 5 thế kỉ = 500 năm 100 năm = 1 thế kỉ 1 thế kỉ = 50 năm 2 Bài 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Gọi học sinh trình bày bài làm - GV nhận xét, chữa bài: a. Bác Hồ sinh năm 1890. Bác Hồ sinh vào thế kỉ XIX Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước vào năm 1911. Năm đó thuộc thế kỉ XIX. b. Cách mạng tháng Tám thành công vào năm 1945. Năm đó thuộc thế kỉ XIX. c. Bà Triệu lãnh đạo khởi nghĩa chống quân Đông Ngô năm 248. Năm đó thuộc thế kỉ III. Bài 3: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Gọi học sinh trình bày bài làm - GV nhận xét, chữa bài: a. Lý Thái Tổ dời đô về Thăng Long năm 1010. Năm đó thuộc thế kỉ XI. Tính từ năm 1010 đến nay ( 2016) được: 2016 – 1010 = 1006 năm. b. Ngô Quyền đánh tan quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng năm 938. Năm đó thuộc thế kỉ X. 4.Ứng dụng: - Nhận xét tiết học . Về nhà chia sẻ với mọi người biết về đơn vị giây, thế kỉ, mối quan hệ giữa phút và giây,thế kỉ và năm, biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp - Lắng nghe - HS quan sát. - Lắng nghe - 1giờ = 60 phút - 60 phút = 1 giờ - 60 giây = 1phút. - Lắng nghe - 100 năm bằng 1 thế kỉ. - HS quan sát, lắng nghe - Vài HS đọc lại - Thuộc thế kỉ XX - Thuộc TK XX - Thuộc TK XXI - Thế kỉ XXI - Theo dõi, lắng nghe - HS đọc - HS làm bài - HS trình bày - Lắng nghe - HS đọc - HS làm bài - HS trình bày - Lắng nghe - HS đọc - HS làm bài - HS trình bày - Lắng nghe - Lắng nghe, ghi nhận KÍ DUYỆT TUẦN 4

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_4_tuan_4_nam_hoc_2016_2017.doc
Giáo án liên quan