TUẦN 1 Tiết 01 : KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU :
Giúp học sinh :
Củng cố khái niệm ban đầu về phân số : đọc, viết phân số.
Ôn tập cách viết thường, viết số tự nhiên dạng phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Các tấm hình cắt và vẽ như các hình vẽ trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới :
128 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2505 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 5 kì 1 - Trường Tiểu Học Vĩnh Thái, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I : ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ PHÂN SỐ GIẢI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TỈ LỆ
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH
TUẦN 1 Tiết 01 : KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
Thứ …..ngày…. . tháng …… năm 200
I. MỤC TIÊU :
Giúp học sinh :
Củng cố khái niệm ban đầu về phân số : đọc, viết phân số.
Ôn tập cách viết thường, viết số tự nhiên dạng phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Các tấm hình cắt và vẽ như các hình vẽ trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Kiểm tra bài cũ :
Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số :
GV hướng dẫn HS quan sát từng tấm bìa rồi nêu tên gọi phân số, tự viết phân số đó và đọc phân số. Chẳng hạn :
GV viết lên bảng phân số , đọc là : hai phần ba.
Làm tương tự với các tấm bìa còn lại.
Cho HS chỉ vào các phân số : và nêu, chẳng hạn : hai phần ba, năm phần mười, ba phần tư, bốn mươi phần trăm là các phân số.
Hoạt động 2 : Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số.
GV hướng dẫn HS lần lược viết 1 : 3 ; 4 : 10 ; 9 : 2 ; … dưới dạng phân số. Chẳng hạn 1 : 3 = ; rồi giúp HS tự nêu : một phần ba là thương của 1 chia 3. Tương tự với các phép chia còn lại.
Hoạt động 3 : Thực hành
GV hướng dẫn HS làm lần lược các bài tập 1,2,3,4 trong vở bài tập Toán 5 rồi chữa bài. Nếu không đủ thời gian thì chọn một số trong các nội dung từng bài tập để HS làm tại lớp, số còn lại sẽ làm khi tự học.
HS quan sát miếng bìa rồi nêu : một băng giấy được chia thành 3 phần bằng nhau, tô màu 2 phần, tức là tô màu hai phần ba băng giấy, ta có phân số .
Một vài HS nhắc lại.
HS nêu như chú ý 1 trong SGK. (Có thể dùng phân số để ghi kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0. Phân số đó cũng được gọi là thương của phép chia đã cho).
Tương tự như trên đối với các chú ý 2,3,4.
HS làm toàn bộ bài 1,2 còn lại một nửa hoặc hai phần ba số lượng bài trong từng bài tập 3,4. Khi chữa bài phải chữa theo mẫu.
3.Củng cố, dặn dò : chuẩn bị bài tiết sau – làm những bài tập còn lại của bài 3, 4
Rút kinh nghiệm :
Tiết 2 Ngày dạy :
ÔN TẬP : TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
. MỤC TIÊU :
Giúp HS :
Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.
Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Khởi động :
Kiểm tra bài cũ :
Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Ôn tập tính chất cơ bản của phân số.
GV hướng dẫn HS thực hiện theo ví dụ 1, chẳng hạn có thể nêu thành bài tập dạng :
= , HS chọn một số thích hợp để điền số đó vào ô trống. ( Lưu ý HS, đã điền số nào vào ô trống phía trên gạch ngang thì cũng phải điền số đó vào phía dưới gạch ngang, và số đó cũng phải là số tự nhiên khác 0).
Sau cả 2 ví dụ GV giúp HS nêu toàn bộ tính chất cơ bản của phân số (như SGK).
Hoạt động 2 :Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số.
GV hướng dẫn học sinh tự rút gọn phân số .
Chú ý : Khi chữa bài nên cho HS trao đổi ý kiến để nhận ra : có nhiều cách rút gọn phân số, cách nhanh nhất là chọn được số lớn nhất mà tử số và mẫu số của phân số đã cho đều chia hết cho số đó.
GV hướng dẫn HS tự qui đồng mẫu số nêu trong ví dụ 1 và ví dụ 2 (SGK), tự nêu cách qui đồng mẫu số ứng với từng ví dụ (xem lại Toán 4, trang 28 và 29).
Nếu còn thời gian GV cho HS làm bài tập 3 rồi chữa bài .
HS tự tính các tích rồi viết tích vào chỗ chấm thích hợp. Chẳng hạn :
hoặc ; …
HS nhận xét thành một câu khái quát như SGK.
Tương tự với ví dụ 2.
HS nhớ lại :
Rút gọn phân số để được phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho.
Rút gọn phân số cho đến khi không thể rút gọn được nữa (tức là nhận được phân số tối giản).
Học sinh làm bài tập 1 trong Vở bài tập Toán 5 (phần 1). Chẳng hạn :
;…
HS làm bài tập 2 (trong Vở bài tập Toán 5 (phần 1) rồi chữa bài.
Học sinh tự làm bài 3:
và
Củng cố, dặn dò : chuẩn bị bài tiết sau : ôn tập so sánh 2 phân số .
Rút kinh nghiệm :
Tiết 3
ÔN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS :
Nhớ lại cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số, so sánh phân số với đơn vị.
Biết so sánh hai phân số có cùng tử số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Khởi động :
Kiểm tra bài cũ
Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Ôn tập cách so sánh hai phân số
GV gọi HS nêu cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số, rồi tự nêu ví dụ về từng trường hợp (như SGK). Khi nêu ví dụ, chẳng hạn một HS nêu thì yêu cầu HS đó giải thích ( chẳng hạn, và đã có cùng mẫu số là 7, so sánh 2 tử số ta có 2 .
Hoạt động 2 : Thực hành
Bài 1 : cho HS tự làm rồi chữa bài
Bài 2 :cho HS làm bài rồi chữa bài, nếu không đủ thời gian thì làm bài a) còn lại sẽ làm khi tự học
HS nêu cách nhận biết một phân số bé hơn 1 ( hoặc lớn hơn 1).
Chú ý : HS nắm được phương pháp chung để so sánh hai phân số là bao giờ cũng có thể làm cho chúng có cùng mẫu số rồi mới so sánh các tử số.
HS làm bài và trình bày bằng miệng hoặc viết chẳng hạn :
hoặc
mà nên
HS làm bài rồi chữa bài :
a) b)
Củng cố, dặn dò : chuẩn bị bài tiết sau .
Rút kinh nghiệm :
Tiết 4 ÔN TẬP SO SÁNH HAI PHÂN SỐ ( TT )
Tuần : 1
I. MỤC TIÊU : Giúp HS :
So sánh phân số với đơn vị
So sánh hai phân số cùng tử số .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Khởi động :
Kiểm tra bài cũ :
Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GV hướng dẫn H làm lần lượt từng bài tập rồi chữa bài, khi chữa bài sẽ kết hợp ôn tập và củng cố các kiến thức đã học , chẳng hạn
Bài 1 : cho HS làm bài rồi chữa bài, khi HS chữa bài GV cho HS nêu nhận xét và nhớ lại đặc điểm phân số bé hơn 1, lớn hơn 1 , bằng 1.
GV cho HS nhắc lại các điều kiện để so sánh phân số với 1.
Bài 2 : tương tự như bài 1 và giúp HS nhớ được :
Trong hai phân số có tử số bằng nhau , phân số nào có mẫu số lớn hơn thì bé hơn .
Bài 3 : cho HS làm phần a) và phần c) rồi chữa bài, phần c) cho HS tự làm khi tự học .
Bài 4 : cho HS nêu bài toán rồi giải toán .
( vì tử số là 3 nhỏ hơn mẫu số là 5)
( vì tử số là 9 lớn hơn mẫu số là 4 )
=1 ( vì mẫu số là 2 bằng tử số là 2 )
Bài giải ( bài4)
Mẹ cho chị số quýt tức là chị được số quýt.
Mẹ cho em số quýt nghĩa là em được số quýt
mà nên
vậy mẹ cho em được nhiều quýt hơn .
Củng cố, dặn dò : Làm phần còn lại của bài tập 3
Rút kinh nghiệm :
TIẾT 5 PHÂN SỐ THẬP PHÂN
Tuần : 1
I MỤC TIÊU :
Giúp HS :
Nhận biết các phân số thập phân.
Nhận ra : có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân và biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Khởi động :
Kiểm tra bài cũ :
Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu phân số thập phân
GV nêu và viết trên bảng các phân số ; … cho HS nêu đặc điểm của các phân số này, để nhận biết các phân số đó có mẫu số là 10 ; 100 ; 1000 ; … GV giới thiệu : các phân số có mẫu số là 10 ; 100 ; 1000 ; … gọi là các phân số thập phân (cho một vài HS nhắc lại).
GV nêu và viết trên bảng phân số , yêu cầu HS tìm phân số thập phân bằng để có : =
Hoạt động 2 : Thực hành
Bài 1 : Cho HS tự viết cách đọc phân số thập phân (theo mẫu).
Bài 3 : cho H nêu ( bằng nói hoặc bằng viết )
Các phân số thập phân là : và
HS làm tương tự với …
Cho HS nêu nhận xét để :
Nhận ra rằng : có một phân số có thể viết thành phân số thập phân.
Biết chuyển một số phân số thành phân số thập phân (bằng cách tìm một số nhân với mẫu số để có 10 ; 100 ; 1000 ; … rồi nhân cả tử số và mẫu số với số đó để được phân số thập phân).
Bài 2 : HS tự viết các phân số thập phân để được :
Bài 4 : HS tự làm bài rồi chữa bài. ( H có thể chữa một phần bài tập hoặc toàn bộ bài .
Kết quả là :
a) b)
c) d)
Củng cố, dặn dò : chuẩn bị bài tiết sau
Rút kinh nghiệm :
BÀI 6 LUYỆN TẬP
Tuần :2 Thứ …..ngày…. . tháng …… năm 200
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS củng cố về :
Nhận biết các phân số thập phân.
Chuyển một số phân số thành phân số thập phân
Giải bài toán về tìm giá trị một phân số của số cho trước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Khởi động :
Kiểm tra bài cũ :
Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : GV tổ chức cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
Hoạt động 2 : Thực hành
Bài 1 :
HS phải viết rồi vào các vạch tương ứng trên trục số.
Sau khi chữa bài nên gọi HS đọc lần lược các phân số từ đến và nhấn mạnh đó là các phân số thập phân.
Bài 2 : Kết quả là :
.
Khi làm bài và chữa bài HS cần nêu được số thích hợp để lấy mẫu số nhân với số đó (hoặc chia cho số đó) thì được 10 ; 100 ; 1000 ; …
Bài 3 : HS làm và chữa bài tương tự bài 2.
Bài 4 : HS nêu bài toán rồi giải bài toán.
Bài giải
Số HS giỏi toán là :
30X= 9 ( học sinh )
Số HS giỏi Tiếng Việt là :
30x= 6 ( học sinh )
Đáp số : 9 HS giỏi toán,
6 HS giỏi TV
Củng cố, dặn dò :
Rút kinh nghiệm :
Tiết 7 ÔN TẬP PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ
Tuần : 2
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS củng cố các kỹ năng thực hiện phép cộng và phép trừ hai phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Khởi động :
Kiểm tra bài cũ :
Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Ôn tập về phép cộng và phép trừ hai phân số.
GV hướng dẫn HS nhớ lại cách thực hiện phép cộng, phép trừ hai phân số có cùng mẫu số và hai phân số có mẫu số khác nhau.
Chẳng hạn : GV nêu các ví dụ : và rồi gọi HS nêu cách tính và thực hiện phép tính ở trên bảng, các HS khác làm bài vào vở nháp rồi chữa bài.
Chú ý : GV giúp HS tự nêu nhận xét chung về cách thực hiện phép cộng, phép trừ hai phân số. Chẳng hạn, có thể nêu ở trên bảng như sau :
Cộng trừ 2 phân số
Có cùng mẫu số
Cộng hoặc trừ hai tử số , giữ nguyên mẫu số
Có mẫu số khác nhau
Qui đồng mẫu số
Cộng hoặc trừ 2 tử số
Giữ nguyên mẫu số
Hoạt động 2 : Thực hành
Chú ý :
HS có thể giải bài toán bằng cách khác. Nhưng GV nên cho HS tự nêu nhận xét để thấy cách giải nêu trên thuận tiện hơn.
Nếu còn thời gian nên cho HS thi đua làm nhanh bài 4 rồi chữa bài.
HS làm tương tự với các ví dụ :
và
phần thực hành :
Bài 1 : HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 2 : HS tự làm bài rồi chữa bài.
a)
Hoặc viết đầy đủ :
b)
Bài 3 : HS tự giải bài toán rồi chữa bài.
Bài giải :
Phân số chỉ số bóng màu đỏ và số bóng màu xanh là :
( số bóng trong hộp)
phân số chỉ số bóng màu vàng :
( số bóng trong hộp )
ĐÁP SỐ : ( số bóng trong hộp )
4 .Củng cố, dặn dò :
Tiết 8 ÔN TẬP PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ
Tuần : 2 Thứ …..ngày…. . tháng …… năm 200
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS củng cố kỹ năng thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Khởi động :
Kiểm tra bài cũ :
Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Ôn tập về phép nhân và phép chia hai phân số.
GV hướng dẫn HS nhớ lại cách thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số.
Chẳng hạn :
GV nêu ví dụ ở trên bảng : rồi gọi HS nêu cách tính và thực hiện phép tính ở trên bảng, các HS khác làm bài vào vở nháp rồi chữa bài. Sau khi chữa bài, gọi vài HS nêu lại cách thực hiện phép nhân hai phân số.
Hoạt động 2 : Thực hành
Bài 1 : Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài, lưu ý HS các trường hợp :
3 x
HS làm tương tự với ví dụ .
HS nêu lại cách thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số để ghi nhớ và tránh nhầm lẫn.
Bài 2 : HS tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn
b)
Bài 3 : Cho HS nêu bài toán rồi giải và chữa bài.
Bài giải :
Diện tích tấm bìa :
( m2)
diện tích của mỗi phần là :
( m2)
ĐS : ( m 2 )
Tiết 9 HỖN SỐ
Tuần 2 Thứ …..ngày…. . tháng …… năm 200
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS :
Nhận biết về hỗn số .
Biết đọc, viết hỗn số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Các tấm bìa cắt và vẽ như hình vẽ trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Khởi động :
Kiểm tra bài cũ :
Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu bước đầu về hỗn số
GV vẽ lại hình vẽ của SGK lên bảng (hoặc gắn 2 hình tròn và hình tròn lên bảng, ghi các số, phân số như SGK)
Sau khi HS đã nêu các câu trả lời, GV giúp HS tự nêu được, chẳng hạn : có 2 cái bánh và cái bánh, ta viết gọn lại thành 2; có 2 và hay 2 + ta viết thành 2; 2 gọi là hỗn số .
GV chỉ vào 2 giới thiệu, chẳng hạn : 2 đọc là hai và ba phần tư.
GV chỉ vào từng thành phần của hỗn số để giới thiệu tiếp : hỗn số 2 có phần nguyên là 2, phần phân số là , phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn đơn vị.
GV hướng dẫn HS cách đọc và viết hỗn số : đọc hoặc viết phần nguyên rồi đọc hoặc viết phần phân số.
Hoạt động 2 : Thực hành
Bài 1 :
Khi chữa bài nên cho HS nhìn vào hỗn số, đọc nhiều lần cho quen.
Bài 2 :
Nên vẽ lại hình trong vở bài tập lên bảng để cả lớp cùng chữa bài (gọi HS lên điền số thích hợp vào ô trống).
GV nên xoá một hoặc một vài phân số, hỗn số ở các vạch trên trục số, gọi HS lên bảng viết lại rồi đọc.
HS tự nêu, chẳng hạn : ở trên bảng có bao nhiêu cái bánh (hoặc có bao nhiêu hình tròn) ? .
Vài HS nêu lại theo hướng dẫn GV
HS nhắc lại
Vài HS nhắc lại.
HS nhìn hình vẽ, tự nêu các hỗn số và cách đọc (theo mẫu).
HS làm bài rồi chữa bài.
HS đọc các phân số, các hỗn số trên trục số. Nếu còn thời gian và nếu thấy cần thiết.
Củng cố, dặn dò :
Rút kinh nghiệm :
Tiết 10 HỖN SỐ (tiếp theo)
Tuần : 2
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS biết cách và thực hành chuyển một hỗn số thành phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Các tấm bìa cắt và vẽ như hình vẽ của SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Khởi động :
kiểm tra bài cũ :
Bài mới :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1 : Hướng dẫn cách chuyển một hỗn số thành phân số
GV hướng dẫn HS tự giải quyết vấn đề, chẳng hạn : Cho HS tự viết để có :
2 = 2 + =
nêu cách chuyển một hỗn số thành phân số (ở dạng khái quát).
Hoạt động 2 : Thực hành
Bài 1 :
Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 2 :
Nên nêu vấn đề, chẳng hạn, muốn cộng hai hỗn số ta làm như thế nào?
HS tự phát hiện vấn đề : Dựa vào hình ảnh trực quan (như hình vẽ của SGK) để nhận ra có 2 và nêu vấn đề : 2= ?
Khi chữa bài HS nêu lại cách chuyển một hỗn số thành phân số .
HS trao đổi ý kiến để thống nhất cách làm là :
Cho HS tự làm phép cộng : rồi chữa bài. Trên cơ sở bài mẫu đó, HS tự làm rồi chữa kết quả các phép tính về cộng, trừ, nhân, chia hỗn số của bài 2.
Bài 3 :
Cho HS tự làm bài rồi chữa bài (tương tự bài 2)
.Chuyển từng hỗn số thành phân số.
Thực hiện phép cộng các phân số mới tìm được.
Cuối cùng HS tự nêu, chẳng hạn : muốn cộng (trừ, nhân, chia) hai hỗn số, ta chuyển hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính với hai phân số tìm được.
Củng cố, dặn dò :
Rút kinh nghiệm :
Tiết 11 LUYỆN TẬP
Tuần : 3
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS :
Củng cố cách chuyển hỗn số thành phân số.
Củng cố kỹ năng thực hiện các phép tính với các hỗn số, so sánh các hỗn số (bằng cách chuyển về thực hiện các phép tính với các phân số, so sánh các phân số).
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Khởi động :
Kiểm tra bài cũ :
Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GV hướng dẫn HS tự làm lần lược các bài tập trong vở bài tập rồi chữa bài
Bài 1 : Khi chữa bài nên cho HS nêu cách chuyển hỗn số thành phân số , cách thực hiện phép cộng, trừ, nhân, chia hai phân số.
Bài 2 : GV cho HS tự nêu cách so sánh hai hỗn số rồi làm bài và chữa bài.
Chú ý : chỉ yêu cầu HS chuyển các hỗn số thành phân số rồi so sánh các phân số (như trên) để viết dấu thích hợp vào chỗ chấm. Không yêu cầu làm theo cách khác.
Bài 3 :Chuyển hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính
a.) 1
b.)
c.)
d.)
HS tự làm bài rồi chữa bài.
HS có thể trình bày bài làm như sau :
> 2
HS nêu yêu cầu của bài rồi làm và chữa bài.
Củng cố, dặn dò :
Rút kinh nghiệm :
Tuần :3
Tiết 12: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS củng cố về :
Nhận biết phân số thập phân và chuyển một số phân số thành phân số thập phân.
Chuyển hỗn số thành phân số.
Chuyển số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có 1 tên đơn vị đo (số đo viết dưới dạng hỗn số kèm theo một tên đơn vị đo).
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Khởi động :
Kiểm tra bài cũ :
Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GV hướng dẫn HS tự làm các bài tập trong vở bài tập rồi chữa bài. (Ưu tiên làm và chữa các bài 1,2,3,5 phần a).
Bài 1 :
Cho HS tự làm rồi chữa bài.Chẳng hạn :
Bài 2 :
Cho HS tự làm rồi chữa bài. Khi chữa bài nên cho gọi HS nêu cách chuyển hỗn số thành phân số.
Bài 3 : G cho h làm các phần a) b) c) rồi chữa bài, hướng dẫn tương tự như trong SGK
Bài 5 :cho HS làm bài rồi chữa bài
Chẳng hạn :
3m 27cm =300cm +27 cm = 327 cm
3m 27cm = 30 dm +2 dm +7 cm =32 dm +dm
=32dm
3m 27 cm= 3m+m=3m
Khi chữa bài HS nên trao đổi ý kiến để chọn cách làm hợp lí nhất.
Bài 4 :GV hướng dẫn HS làm bài mẫu rồi cho HS tự làm bài theo mẫu , khi HS chữa bài , GV nên cho HS nhận xét rằng : có thể viết số đo độ dài có hai tên đơn vị đo dưới dạng hỗn số với tên một đơn vị đo .
Chẳng hạn :2m 3dm = 2m + m =2m
Củng cố, dặn dò :
Rút kinh nghiệm :
Tiết 13 LUYỆN TẬP CHUNG
Tuần :3 Thứ …..ngày…. . tháng …… năm 200
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS củng cố về :
Cộng, trừ hai phân số. Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ.
Chuyển các số đo có 2 tên đơn vị đo thành số đo là hỗn số và một tên đơn vị đo.
Giải bài toán tìm 1 số biết giá trị một phân số của số đó.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Khởi động :
Kiểm tra bài cũ :
Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GV hướng dẫn HS tự làm các bài tập (trong vở bài tập) rồi chữa bài.
Bài 1 :
a)
c)
Bài2 : cho HS làm bài rồi chữa bài theo mẫu( tương tự như bài 1
Bài 3 : HS tính nháp hoặc tính nhẩm rồi trả lời miệng chẳng hạn : khoanh vào C
Bài 4 : cho HS tự làm rồi chữa theo mẫu.
Bài 5 : cho HS nêu đề toán , giải rồi tự chữa bài
HS tự làm bài rồi chữa bài.:
HS nêu bài toán rồi giải và chữa bài.
Bài 5 : Bài giải
quãng đường AB là :
12 : 3 = 4 ( km )
Quãng đường AB dài là :
4x10 = 40( km)
Củng cố, dặn dò :
Rút kinh nghiệm :
Tiết 14 LUYỆN TẬP CHUNG
Tuần : 3 Thứ …..ngày…. . tháng …… năm 200
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS củng cố về :
Nhân, chia hai phân số. Tìm thành phần chưa biết của phép nhân, phép chia.
Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo gồm hỗn số và một tên đơn vị đo.
Tính diện tích của mảnh đất.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Khởi động :
Kiểm tra bài cũ :
Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GV hướng dẫn HS tự làm các bài tập rồi chữa bài.
Bài 1 : HS tự làm bài rồi chữa bài :
b)2
d)
Bài 2 :
a) b)X -=
X = X =
X = X =
Bài 3 : HS tự làm bài rồi chữa bài theo mẫu .
Bài 4 : cho HS tính nháp rồi trả lời miệng .
Chẳng hạn : khoanh vào B
HS tự làm bài rồi chữa bài.
HS tự làm bài rồi chữa bài.
c) X x d) X :
X = X =
X = X =
X =
Củng cố, dặn dò : Chuẩn bị bài tiết sau : ôn tập về giải toán
Rút kinh nghiệm :
Tiết 15 ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
Tuần :3 Thứ …..ngày…. . tháng …… năm 200
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS ôn tập, củng cố cách giải bài toán liên quan đến tỉ số ở lớp 4 (Bài toán “Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó”
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Khởi động :
Kiểm tra bài cũ :
Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Sau khi nhắc lại cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó” như SGK, GV cho HS ôn tập thực hành các bài tập sau
Bài 1 :
GV nên nhấn mạnh : “số phần bằng nhau” ở tổng là gì, ở hiệu là gì, từ đó tìm ra cách giải thích hợp (so sánh 2 bài giải a và b).
Bài 2 : Yêu cầu HS tự giải bài này (vẽ sơ đồ trình bày bài giải). Chẳng hạn :
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau :
3- 1 = 2 ( phần )
số lít nước mắm loại 1 :
12 :2 x 3 = 18( l )
số lít nước mắm loại 2 :
18 -12 = 6 ( l)
ĐS : 18 l và 6 l
Bài 3 : yêu cầu HS tính chiều dài, chiều rộng vườn hoa hình chữ nhật bằng cách đưa về bài toán “ tìm 2 số khi biết tổng ( ở bài này là nữa chu vi 60m và tỉ số của 2 số đó là) từ đó tính được diện tích hình chữ nhật và diện tích lối đi .
HS phải tự giải được cả 2 bài toán a và b (như đã học ở lớp 4).
Hai HS lên bảng trình bày, mỗi em 1 bài (cả lớp làm ở Vở bài tập).
HS tự làm , 1 em lên bảng sửa , cả lớp nhận xét và chữa bài .
Bài 3 : Bài giải
Nửa chu vườn hoa HCN :
120 : 2 = 60 (m )
ta có sơ đồ
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là :
5 + 7 = 12 ( phần )
Chiều rộng vườn hoa :
60: 12 x 5 = 25( m )
Chiều dài vườn hoa :
60 – 15 = 35( m)
Diện tích vườn hoa :
35 x 25 = 875 ( m2)
Diện tích lối đi :
875 : 25 = 35 ( m2)
ĐS : a) 35m và 25m b) 35 m2
Củng cố, dặn dò : chuẩn bị bài tiết sau : ôn tập bổ sung về giải toán
Rút kinh nghiệm :
Tiết 16 ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN (Tiếp theo)
Tuần : 4
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS :
Qua bài toán cụ thể, làm quen một dạng quan hệ tỉ lệ, biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ đó.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Khởi động :
Kiểm tra bài cũ :
Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ .
GV nêu bài toán trong SGK để HS tự làm rồi ghi kết quả vào bảng) kẻ sẵn trên bảng).
Lưu ý : Chỉ nêu nhận xét trên, không nên quá nhấn mạnh mối quan hệ tỉ lệ giữa hai đại lượng, không đưa ra khái niệm,thuật ngữ “tỉ lệ thuận”.
Hoạt động 2 : Giới thiệu bài toán
GV nêu bài toán 1.
GV có thể nhấn mạnh các bước giải :
Bước 1 : Tóm tắt bài toán : 2 giờ : 90km
4 giờ : ….km ?
phân tích để tìm cách giải theo lối “ rút về đơn vị “
Bước 2 : Phân tích để tìm ra cách giải bằng cách “dùng tỉ số ”
Bước 3 : Phân tích để tìm ra cách giải bằng cách “Tìm tỉ số”.
Bước4 : Trình bày bài giải (như SGK).
Hoạt động 4 : Thực hành
Bài 1 và bài 2 : Yêu cầu HS giải bằng cách “Rút về đơn vị” tương tự như bài toán 1 (SGK). GV cho HS tự giải (có thể hướng dẫn đối với HS còn khó khăn).
Cần lưu ý cách viết phần “Tóm tắt bài toán” ở bài 2 có thể giải bằng cách dùng tỉ số .
Bài 3 : (liên hệ và dân số)
GV cho HS tóm tắt bài toán, chẳng hạn :
a) 1000 người : 21 người
4000 người : …..người ?
b) 1000 người : 15 người
4000 người : ….. người ?
HS quan sát bảng, sau đó nêu nhận xét : “Thời gian tăng bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng tăng lên bấy nhiêu lần”.
HS có thể tự giải được bài toán (như đã biết ở lớp 3).
Lưu ý H có thể chọn 1 trong 2 cách để trình bày bài giải ( không phải trình bày cả 2 cách)
Bài 3 : HS giải bằng cách “Tìm tỉ số” tương tự bài toán 2 (SGK). GV cho HS tự giải rồi mới hướng dẫn (nếu HS còn khó khăn).
Dựa trên tóm tắt HS tìm ra cách giải bằng cách “Tìm tỉ số”. (Với phép tính 4000 : 1000 có thể dựa vào tính nhẩm để được kết quả).
Lưu ý :
GV có thể dựa vào kết quả của a và b để liên hệ tới “Giáo dục dân số”.
Tuỳ thời gian và trình độ HS có thể không làm hết bài tập trong vở bài tập, nhưng tối thiểu phải làm được bài 1,2,3.
Củng cố, dặn dò :
Rút kinh nghiệm :
Tiết 17 LUYỆN TẬP
Tuần : 4
Giúp HS : củng cố rèn kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ lệ (dạng thứ nhất).
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Khởi động :
Kiểm tra bài cũ :
Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Cho HS thực hành trên vở bài tập
Bài 1 : Yêu cầu HS biết tóm tắt bài toán rồi giải bằng cách “Rút về đơn vị”, chẳng hạn :
Tóm tắt :
12 quyển : 24.000 đồng
30 quyển : …………... đồng ?
Bài giải :
Giá tiền 1 quyển vở là :
24.000 : 12 = 2000(đồng)
số tiền mua 21 quyển vở là :
2000 x 30 = 60.000 (đồng)
Đáp số : 60.000 đồng
Bài 3 : cho H tự giải ( nên chọn cách rút về đơn vị )
Một ô tô chở được số học sinh :
120 : 3 = 40 ( học sinh )
để chở 160 HS thì cần :
160 : 40 = 4 ( Ô tô )
Bài 2 : HS biết 1 tá bút chì là 12 bút chì, từ đó, dẫn ra tóm tắt :
24bút : 30.000 đồng
8bút : ……. đồng ?
Sau đó có thể dùng cách “Rút về đơn vị” hoặc cách “Tìm tỉ số” để giải (ở bài này nên dùng cách “Tìm tỉ số”).
Bài 4 : cho H giải bài toán ( tương tự như bài tập 1 ) nên chọn cách rút về đơn vị , chẳng hạn
Số tiền trả cho 1 ngày công là :
72000 : 2 = 36000 ( đồng )
số tiền trả cho 5 ngày công là :
36000 X 5 = 18 000 ( đồng )
Củng cố, dặn dò : chuẩn bị bài tiết sau .
Rút kinh nghiệm :
Tuần : 4
Tiết 18 ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS : qua ví dụ cụ thể , làm quen với một dạng quan hệ tỉ lệ , và biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ đó.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
File đính kèm:
- TOAN 5in roi.DOC