Giáo án Toán 6 - Bài 5: Phép cộng và phép nhân

I. Mục tiêu:

- HS nắm vững các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng và phép nhân; tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng. Biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó.

-HS biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.

-HS biết vận dụng hợp lí các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán.

II. Chuẩn bị:

-GV chuẩn bị bảng phụ ghi tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên/sgk trang 15.

III.Tiến trình dạy học:

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2071 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Bài 5: Phép cộng và phép nhân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài dạy: Đ5.Phép cộng và phép nhân Tiết pp: 6 Tuần :2 Ngày soạn: 11-9-2005. I. Mục tiêu: - HS nắm vững các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng và phép nhân; tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng. Biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó. -HS biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh. -HS biết vận dụng hợp lí các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán. II. Chuẩn bị: -GV chuẩn bị bảng phụ ghi tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên/sgk trang 15. III.Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạtđộng của trò Nội dung ghi bảng HĐ1: Giới thiệu bài mới (3ph) Đ5.Phép cộng và phép nhân 1.Phép cộng và phép nhân: a + b = c (số hạng)+(số hạng)=(Tổng) a . b = c (thừa số).(thừa số)=(tích) ?1 ?2 *Chú ý: -Trong một tích có một thừa số bằng 0 thì tích đó bằng 0. -Nếu tích của hai thừa số bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng 0. ? Các phép toán về số tự nhiên đã học ở bậc tiểu học? -GV: ở đây ta không học lại từng phép toán riêng lẻ mà gộp phép cộng, phép nhân thành một bài và phép trừ , phép chia thành một bài. Bài mới: Phép cộng và phép nhân. +GV: -Phép cộng hai số tự nhiên bất kỳ cho ta một số tự nhiênduy nhất gọi là tổng. -Phép nhân hai số tự nhiên bất kỳ cho ta một số tự nhiên duy nhất gọi là tích. -Trong phép cộng và phép nhân có một số tính chất cơ bản là cơ sở giúp ta tính nhẩm, tính nhanh. Đó là nội dung bài học hôm nay. -HS: phép cộng; phép trừ; phép nhân; phép chia. HĐ2: Tổng và tích của hai số tự nhiên (15ph) GV: Bài toán: Hãy tính chu vi và diên tích của một sân hình chữ nhật có chiều dài 32m và chiều rộng bằng 25m. ?Hãy nêu công thức tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó? -Gọi 1 HS lên bảng giải bài toán. -GV: Nếu chiều dài của một sân hình chữ nhật là a (m) và chiều rộng là b(m). Ta có công thức tính chu vi và diện tích như thế nào? -GV giới thiệu thành phần của phép cộng, phép nhân như sgk. -Cho HS làm miệng nhanh ?1. -GV đưa ra ví dụ: ? Tính tích A=1.2.3.4.5..6.7.8.9.10=? ? Cho a.b=0, có thể nhận xét gì về hai số a và b? +GV:Vậy cần phải có ít nhất một thừa số bằng0. -Cho HS làm nhanh ?2. GV rút ra nhận xét. áp dụng : Tìm x biết: (x-34).15 = 0. HS: Nhắc lại công thức tính chu vi và diên tích hcn. -HS giải btoán: -Tổng quát: P=(a+b).2 S=a.b A = 0. HS: a =0 và b 0 b=0 và a0 a=0 và b=0. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng HĐ3: Tính chất (10ph) 2. Tính chất của phép cộng và phép nhân hai số tự nhiên: (SGK) ?3 a) 46+17+54 = (46+54)+17 = 100+17 = 117. b)4.37.25 = (4.25).37 = 100.37 = 370 c) 87.36+87.64 = 87.(36+64) = 87.100 = 8700. -GV đưa bảng phụ: ?Phép cộng số tự nhiên có tính chất gì? Phát biểu các tính chất đó? Gọi 1 HS lên bảng làm ?3 a) ? Phép nhân số tự nhiên có tính chất gì? Phát biểu thành lời? -Gọi 1 hs lên làm ?3 b) ? Tính chất nào liên quan đến cả phép cộng và phép nhân? Phát biểu tính chất đó? -áp dụng tính nhanh: 1hs. 2HS phát biểu. 2HS phát biểu. 2HS. HĐ4. Luyện tập, củng cố (15ph) *Bài 29/sgk. Quãng đường từ Hà Nội lên Yên Bái là: 54+19+82 = 155(km). C2: 54+19+82 = (54+1)+(19+81) = 55+100 = 155. *Bài 27/sgk. a)86+357+14 b) 72+69+128 c)25.5.4.27.2 d) 28.64+28.36 *Bài 26/sgk. Hướng dẫn HS tóm tắt bằng sơ đồ. HN 54 VY 19 VT 82 YB Muốn đi từ HN lên YB phải đi qua VY và VT. Em hãy tính quãng đường đi bộ từ HN lên YB? ? Em nào có cách tính nhanh tổng đó? *Bài 27/sgk. GV phân công Tổ1: a Tơ2:b Tổ3:c Tổ 4: d. Mỗi tổ cử 1 HS lên bảng trình bày. Cả lớp kiểm tra, đánh giá cách nhanh nhất và đúng. HS lên bảng trình bày. -HS cả lớp làm theo sự phân công của GV. HĐ5: Hướng dẫn về nhà (2ph) -BTVN: 28, 29, 30/sgk. 43,44,45,46/SBT. -Tiết sau chuẩn bị : 1 máy tính bỏ túi /1 hs. -Học phần t/c của phép cộng và phép nhân như sgk. IV. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docTiet6.CI.doc