I. Mục Tiêu
1. Kiến thức:
- Hs hiờ̉u được định nghĩa của một số nguyên tố, hợp số.
- Hs hiểu ủửụùc thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
2. Kĩ năng
- Có khả năng nhận biết số nào là số nguyên tố, số nào là hợp số trong các trường hợp đơn giản
- Biết dùng lũy thừa để viết gọn, vận dụng vào bài tập.
3.Thái độ: Tớnh cẩn thận , chớnh xỏc , phát triển khả năng học toán.
4. GDMT :
II. Chuẩn bị :
GV: Giaựo aựn, SGK, ủddh
HS :coi trước bài trong SGK
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1449 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 (Cho học sinh yếu) - Tiết 10 - Số nguyên tố, hợp số, bảng số nguyên tô, phân tích một số ra thừa số nguyên tố, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :
Tiết ct : 10
Ngày soạn: 21/10
Bài dạy : Sễ́ NGUYấN Tễ́ , HỢP Sễ́ , BẢNG Sễ́ NGUYấN Tễ́ ,
PHÂN TÍCH Mệ̃T Sễ́ RA THỪA Sễ́ NGUYấN Tễ́
I. Mục Tiêu
1. Kiến thức:
- Hs hiờ̉u được định nghĩa của mụ̣t sụ́ nguyờn tụ́, hợp sụ́.
- Hs hiờ̉u ủửụùc thờ́ nào là phõn tích mụ̣t sụ́ ra thừa sụ́ nguyờn tụ́.
2. Kĩ năng
- Có khả năng nhọ̃n biờ́t sụ́ nào là sụ́ nguyờn tụ́, sụ́ nào là hợp sụ́ trong các trường hợp đơn giản
- Biờ́t dùng lũy thừa đờ̉ viờ́t gọn, vọ̃n dụng vào bài tọ̃p.
3.Thái độ: Tớnh cẩn thận , chớnh xỏc , phát triờ̉n khả năng học toán.
4. GDMT :
II. Chuẩn bị :
GV: Giaựo aựn, SGK, ủddh
HS :coi trước bài trong SGK
III. Kiểm tra bài cũ : 5’
HS1 : Hãy nờu cách tìm ước của mụ̣t sụ́.
HS2 : Tìm tọ̃p hợp ước các sụ́ : 11 ; 21; 23 ; 31.
V. Tiến trỡnh tiết dạy
1. ổn định lớp
2. Cỏc hoạt động dạy học
TG
HĐGV
HĐHS
NỘI DUNG
20
Hoạt động 1: Số nguyên tố. Hợp số ,bảng số nguyên tố
- Tìm các ước của các số 2, 3,4, 5, 6
- Treo bảng phụ để HS điền.
- Nhận xét về các ước của 2, 3, 5 và các ước của 4, 6 ?
- Số nguyên tố là gì? Hợp số là gì ?
Muốn chứng tỏ một số là số nguyên tố hay hợp số ta làm thế nào ?
- Làm ? trong SGK
- Các số 102, 513, 145, 11, 13 là số nguyên tố hay hợp số ?
Số 0 có phải là hợp số hay số nguyên tố ? Số 1 là số nguyên tố hay hợp số ? vì sao ?
Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là các số nào ?
- Tại sao trong bảng không có số 0 và 1 ?
- Trong dòng đầu có những số nguyên tố nào ?
- Đọc và làm theo hướng dẫn SGK để lọ̃p ra bảng các số nguyên tố nhỏ hơn 100
GV yc hs thực hiợ̀n bài tọ̃p
- Có số nguyên tố chẵn nào không ?
Các số nguyên tố lớn hơn 5 chỉ có chữ số tận cùng là chữ số nào ?
-Hãy tìm hai số nguyên tố hơn kém nhau 2 đơn vị
-Hãy tìm hai số nguyên tố hơn kém nhau 1 đơn vị
- Làm việc cá nhân vào nháp
Trả lời câu hỏi theo cá nhân.
- Số nguyên tố :
Là số tự nhiên lớn hơn 1Chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
- Hợp số:
Là số tự nhiên lớn hơn 1 Có nhiều hơn hai ước
- Nếu một số là số nguyên tố ta phải chứng tỏ nó chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
Nếu số đó là hợp số ta phải chứng tỏ nó có một ước thứ ba khác 1 và chính nó.
- Làm ? cá nhân theo SGK
- Số 102 là hợp số vì có ít nhất ba ước là 1, 2, 102....
- Số 0 và số 1 không phải là số nguyên tố hay hợp số. Vì ....
- Số 2,3, 5, 7 là các số nguyên tố nhỏ hơn 10
Vì chúng không phải là số nguyên tố, không phải là hợp số.
Gồm các số 2, 3, 5, 7
Có một số là 2
Tận cùng chỉ là các chữ số 1, 3, 7, 9 11, 13 và 17, 19 ...
3 và 5
2 và 3.
1. Số nguyên tố. Hợp số
Số a
2
3
4
5
6
Các ước của a
1, 2
1, 3
1, 2, 4
1, 5
1, 2, 3, 6
Ta thấy các số 2, 3, 5 chỉ có hai ước là 1 và chính nó, các số 4, 6 có nhiều hơn hai ước. Ta gọi các số 2, 3, 5 là các số nguyên tố, các số 4, 6 là hợp số.
? Số 7 là số nguyên tố vì nó chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
Số 8 có nhiều hơn hai ước là 1, 2, 4, 8 nên là hợp số
2. Lập bảng số nguyên tố nhỏ hơn 100
*) 25 số nguyên tố nhỏ hơn 100 ( Sgk/47)
*) Số nguyên tố nhỏ nhất là số 2, đó là số nguyên tố chẵn duy nhất .
* Bài tập:
Bài 115 (Sgk/47)
số ng.Tố là : 67
Các hợp số : 312;213;435;417;3311
Bài 116(Sgk/47)
83P ; 91 15N; PN
Bài 117(Sgk/47)
Số N.Tố:131;313;647.
15
Hoạt động 2 : Phõn tích mụ̣t sụ́ ra thừa sụ́ nguyờn tụ́
- Đọc thông tin trong SGK
Trình bày một số cách phân tích khác:
- Giới thiệu đó là cách phân tích một số nguyên tố ra thừa số nguyen tố
- Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
- Phân tích một số nguyên tố ra thừa số nguyên tố như thế nào ?
- Hướng dẫn HS phân tích theo cột.
- Qua các cách phân tích em có nhận xét gì về kết quả phân tích ?
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân làm ?
- Phát biểu cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
- Dạng phân tích một số thừa số nguyên tố là chính nó.
HS nghe và ghi bài
Dù phân tích bằng cách nào ta cũng được cùng một kết quả.
- Làm ? vào vở
- Nhận xét chéo
- Hoàn thiện vào vở.
3. Phân tích một số ra thừa số là gì?
Ví dụ: SGK
300 = 6.50=2.3.2.25
=2.3.2.5.5=22.3.52
Các số 2, 3, 5 là các số nguyên tố. Ta nói rằng 300 được phân tích ra thừa số nguyên tố.
* Kết luận(Sgk/49)
* Chú ý: SGK
4. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố
300
2
150
2
75
3
25
5
5
5
1
Do đó 300 = 2.2.3.5.5
= 22.3.52
* Nhận xét(Sgk/50)
?
420 = 2. 2.3.5.7=22.3.5.7
Hoạt động 3:
V. Củng cố : 3’
* Laứm bt 118, 119 sgk . Hướng dõ̃n áp dụng các dṍu hiợ̀u chia hờ́t vào các tụ̉ng ở bài 118.
* làm cõu e và g bt 125
* phụ́i hợp nhóm thực hiợ̀n 123, qua đó gv hd sai lõ̀m mà các em hay mắc phải khi thực hiợ̀n phõn tích ra thừa sụ́ nguyờn tụ́ .
* HD bt 127, 128
VI. Hướng dẫn học ở nhà : 2’
Veà nhaứ Laứm bt coứn laùi. Chuaồn bũ baứi mụựi
Baứi taọp veà nhaứ baứi 83, 84. Chuaồn bũ baứi taọp luyeọn taọp
- Rỳt kinh nghiệm sau tiết dạy
File đính kèm:
- GA TOAN YEU 6 TIET 10.doc