I. Mục tiêu:
- HS biết đọc các biểu đồ phần trăm dạng cột, ô vuông và hình quạt.
- Có kỹ năng dựng các biểu đồ phần trăm dạng cột và ô vuông.
- Có ý thức tìm hiểu các biểu đồ phần trăm trong thực tế và dựng các biểu đồ phần trăm với các số liệu thực tế.
II.Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Các bảng phụ ghi đề bài, các hình 13, 14, 15 trang 60, 61SGK.
- HS: thước thẳng, compa, máy tính bỏ túi.
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 4429 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Chương III - Tiết 102: Biểu đồ phần trăm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài dạy: Biểu đồ phần trăm
Tiết 102 Tuần 33
Ngày soạn: 12.04.2007.
I. Mục tiêu:
- HS biết đọc các biểu đồ phần trăm dạng cột, ô vuông và hình quạt.
- Có kỹ năng dựng các biểu đồ phần trăm dạng cột và ô vuông.
- Có ý thức tìm hiểu các biểu đồ phần trăm trong thực tế và dựng các biểu đồ phần trăm với các số liệu thực tế.
II.Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Các bảng phụ ghi đề bài, các hình 13, 14, 15 trang 60, 61SGK.
- HS: thước thẳng, compa, máy tính bỏ túi.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1: Kiểm tra bài cũ (7phút)
BT: Một trường học có 800HS. Số Hs đạt hạnh kiểm tốt là 480 em, Số HS đạt hạnh kiểm khá bằng số HS đạt hạnh kiểm tốt, còn lại là HS đạt hạnh kiểm trung bình.
a) Tính số HS đạt hạnh kiểm khá, hạnh kiểm trung bình.
b) Tính tỉ số phần trăm của số hs đạt hạnh kiểm tốt, khá, trung bình so sánh với số hs toàn trường.
-HS cả lớp làm bài vào nháp, 1 HS lên bảng chữa.
a) Số HS đạt hạnh kiểm khá là:
480. = 280 (HS).
Số HS đạt hạnh kiểm trung bình là:
800-(480+280) = 40 (HS).
b) Tỉ số phần trăm của số hs đạt hạnh kiểm tốt so với số hs toàn trường là:
= 60%.
Tỉ số phần trăm của số hs đạt hạnh kiểm khá so với số hs toàn trường là:
Tỉ số phần trăm của số hs đạt hạnh kiểm trung bình so với số hs toàn trường là:
Số phần trăm
Các loại hạnh kiểm
100%-(60%+35%) = 5%.
HĐ2: Biểu đồ phần trăm (20 phút)
*GV đặt vấn đề: Để nêu bật và so sánh một cách trực quan các giá trị phần trăm của cùng đại lượng, người ta dùng biểu đồ phần trăm. Biểu đồ phần trăm thường được dựng dưới dạng cột, ô vuong, hình quạt. Với bài tập vừa làm, ta có thể trình bày các tỉ số này bằng dạng biểu đồ phần trăm sau:
1) Biểu đồ phần trăm dạng cột.
-GV đưa hình 13 trang 60 SGK . (bảng phụ)
Tốt
60 Khá
TBình
35
5
0
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
-?: ở biểu đồ hình cột này, tia thẳng đứng ghi gì? Tia nằm ngang ghi gì?
-Trên tia thẳng đứng, bắt đầu từ gốc O, các số phải ghi theo tỉ lệ.
-Các cột có chiều cao bằng tỉ số phần trăm tương ứng (dóng ngang), có mầu hoặc kí hiệu khác nhau biểu thị các loại hạnh kiểm khác nhau.
2) Biểu đồ phần trăm dạng ô vuông:
-GV đưa hình 14 trangh 60/SGK để HS quan sát.
-?: Biểu đồ này gồm bao nhiêu ô vuông nhỏ? (100 o vuông nhỏ)
-100 ô vuông nhỏ biểu thị 100%. Vậy số HS đạt hạnh kiểm tốt 60% ứng với bao nhiêu ô vuông nhỏ?
Tương tự đối với hạnh kiểm khá và trung bình.
-GV hướng dẫn HS vẽ vào vở.
3) Biểu đồ phần trăm dạng hình quạt:
-GV đư hình 15/trang61/SGK, hướng dẫn HS đọc biểu đồ.
-GV giải thích: Hình tròn được chia thành 100 hình quạt bằng nhau, mỗi hình quạt đó ứng với 1%.
-HS: ở biểu đồ hình cột, tia thẳng đứng ghi số phần trăm, tia nằm ngang ghi các loại hạnh kiểm.
-HS vẽ hình theo hướng dẫn của GV.
35%Khá
60%
Tốt
5%
TB
-HS:
Số HS đạt Hạnh kiểm tốt là 60%.
Số HS đạt hạnh kiểm khá là 35%.
Số HS đạt hạnh kiểm trung bình là 5%.
HĐ3: Luyện tập (20 phút)
*Yêu cầu HS làm ?.
-Gọi 1 HS đứng lên đọc đề bài.
Số phần trăm
Số học sinh
-Gọi HS đứng tại chỗ trả lời. GV ghi nhanh lên bảng.
-Gọi 1 HS lên bảng vẽ. HS cả lớp làm vào vở.
Đi xe buýt
Đi xe đạp
47,5
Đi bộ
37,5
15
0
-HS đọc đề.
Số HS đi xe buýt chiếm:
.
Số HS đi xe đạp chiếm:
Số HS đi bộ chiếm:
100%-(15%+37,5%) = 47,5%.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
-Yêu cầu HS làm bài 149/SGK. (HS dùng bút màu để tô)
15%
xebuýt
37,5% xe đạp
47,5% đi bộ
HĐ4: Hướng dẫn về nhà (3phút)
-Biết đọc các biểu đồ phần trăm dựa theo số liệu và ghi chú trên biểu đồ.
-Biết vẽ biểu đồ dạng cột và ô vuông.
BT 150, 151, 153/ trang 61, 62/SGK.
-BT: Trong tổng kết HKI vừa qua lớp em có bao nhiêu HS đạt loại giỏi, loại khá, loại trung bình. Tính tỉ số phần trăm mỗi loại so với số hs cả lớp. Vẽ biểu đồ hình cột biểu thị.
IV. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- Sohoc6.102.CIII.doc