Giáo án Toán 6 - Đại số - Tiết 49: Phép trừ hai số nguyên

I- Mục tiêu:

-Học sinh hiểu được quy tắc phép trừ trong Z

-Biết tính đúng hiệu của hai số nguyên

-Bước đầu hình thành, dự đoán trên cơ sở nhìn thấy quy luật thay đổi của một loạt hiện tượng(toán học) liên tiếp và phép tương tự.

II- Chuẩn bị:

GV: Bảng phụ ghi bài tập, quy tắc và công thức phép trừ

HS: Bảng nhóm, bút viết bảng.

III- Tiến trình dạy học:

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1275 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Đại số - Tiết 49: Phép trừ hai số nguyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 49: Ngày giảng: Phép trừ hai số nguyên I- Mục tiêu: -Học sinh hiểu được quy tắc phép trừ trong Z -Biết tính đúng hiệu của hai số nguyên -Bước đầu hình thành, dự đoán trên cơ sở nhìn thấy quy luật thay đổi của một loạt hiện tượng(toán học) liên tiếp và phép tương tự. II- Chuẩn bị: GV: Bảng phụ ghi bài tập, quy tắc và công thức phép trừ HS: Bảng nhóm, bút viết bảng. III- Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh *Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ HS1: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu. Chữa bài tập 65/ trang 61 SBT. HS2: Chữa bài tập 71/62 SBT, phát biểu các tính chất của phép cộng các số nguyên -Yêu cầu HS nêu rõ quy luật của từng dãy số. *Hoạt động 2: Hiệu của hai số nguyên -Cho biết phép trừ hai số tự nhiên thực hiện được khi nào? Còn trong tập Z các số nguyên phép trừ thực hiện như thế nào? GV:Treo bảng phụ ghi -Hãy xét các phép tính sau và rút ra nhận xét: 3 – 1 và 3 + (-1) 3 – 2 và 3 + (-2) 3 – 3 và 3 + (-3) -Tương tự hãy làm tiếp: 3 – 4 =?; 3 – 5 = ? -Tương tự hãy xét ví dụ sau: 2 – 2 và 2 + (-2) 2 – 1 và 2 + (-1) 2 – 0 và 2 + 0 2 – (-1) và 2 + 1 2 – (-2) và 2 + 2 GV: Qua các ví dụ, em thử đề xuất muốn trừ đI một số nguyên, ta có thể làm thế nào? -GV treo bảng phụ ghi quy tắc và công thức: a – b = a + (-b) -Ví dụ: 3 – 8 = 3 + (-8) = -5 (-3) – (-8) = (-3) + 8 = 5 GVnhấn mạnh: Khi trừ đi một số nguyên phải giữ nguyên số bị trừ, chuyển phép trừ thành phép cộng với số đối của số trừ. GV: Giới thiệu nhận xét SGK: -Khi nói nhiệt độ giảm 3oC nghĩa là nhiệt độ tăng -3oC, điều đó phù hợp với quy tắc phép trừ trên đây. *Hoạt động 3: Ví dụ GV : Treo bảng phụ ghi ví dụ Nhiệt độ ở Sa Pa hôm qua là 30C, hôm nay nhiệt độ giảm 40C. Hỏi hôm nay nhiệt độ ở Sa Pa là bao nhiêu độ C? -GV: Để tìm nhiệt độ hôm nay ở Sa Pa ta phải làm như thế nào? -Hãy thực hiện phép tính -Trả lời bài toán -Cho HS làm bài tập 48/ 82 SGK. GV: Em thấy phép trừ trong Z và phép trừ trong N khác nhau như thế nào? *Hoạt động 4: Củng cố- luyện tập GV: Phát biểu quy tắc trừ số nguyên? Nêu công thức. GV:Treo bảng phụ ghi đầu bài(Bài tập 77/63 SBT) Biểu diễn các hiệu sau thành tổng rồi tính kết quả(Nếu có thể) (-28)-(-32) 50 – (-21) (-45) – 30 x – 80 7 – a (-25) – (-a) GV: Yêu cầu HS làm bài 50/ 82 SGK Hướng dẫn cả lớp làm dòng 1 rồi cho hoạt động nhóm. Dòng 1: Kết quả là -3 vậy số bị trừ phải nhỏ hơn số trừ nên có: 3 x 2 – 9 = -3 Cột 1 kết quả là 25 Vậy có 3 x 9 – 2 = 25 GV: Kiểm tra bài làm của các nhóm 8’ 15’ 10’ 10’ Hai HS lên bảng kiểm tra HS1: Phát biểu quy tắc và làm bài tập HS2: Chữa bài tập 71 HS: Phép trừ hai số tự nhiên thực hiện được khi số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ. HS thực hiện phép tính và rút ra nhận xét: 3 – 1 = 3 + (-1) = 2 3 – 2 = 3 + (-2 ) = 1 3 – 3 = 3 + (-3) = 0 -Tương tự: 3 – 4 = 3 + (-4) = -1 3 - 5 = 3 + (-5) = -2 -Xét tiếp ví dụ phần b: 2 – 2 = 2 + (-2) = 0 2 – 1 = 2 + (-1) = 1 2 – 0 = 2 + 0 = 2 2 – (-1) = 2 + 1 = 3 2 – (-2) = 2 + 2 = 4 HS: Muốn trừ đI một số nguyên ta có thể cộng với số đối của nó. HS nhắc lại hai lần quy tắc trừ số nguyên. HS áp dụng quy tắc vào các ví dụ: HS làm bài tập 47/82 SGK 2 -7 = 2 + (-7) = -5 1 – (-2) = 1 + 2 = 3 (-3) – 4 = (-3) + (-4) = (-7) -3 – (-4) = -3 + 4 = 1 HS: Đọc ví dụ SGK HS: Để tìm nhiệt độ hôm nay ở Sa Pa ta phải lấy 30C – 40C = 30C +(-40C) = (-10C) HS làm bài tập 0 – 7 = 0 +(-7) = 7 7 – 0 = 7 + 0 = 7 a – 0 = a + 0 = a 0 – a = 0 + (-a) = -a HS: Phép trừ trong Z bao giờ cũng thực hiện được, còn phép trừ trong N có khi không thực hiện được(3-5 không thực hiện được trong N). -HS: Nêu quy tắc trừ, công thức: a – b = a + (-b) HS làm bài tập 77 SBT a) (-28)-(-32) = (-28) + 32 = 4 b) 50 – (-21) = 50 +21 = 71 c) (-45) – 30 = (-45) +(- 30) = -75 d)x – 80 = x + (-80) e)7 – a = 7 + (-a) f)(-25) – (-a) = -25 + a HS: Nghe GV hướng dẫn cách làm dòng 1 rồi chia nhau làm trong nhóm 3 x 2 - 9 = -3 x + - 9 + 3 x 2 = 15 - x + 2 - 9 + 3 = -4 = 25 = 29 = 10 *Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà(2 ph) -Học thuộc quy tắc cộng, trừ các số nguyên. - Làm bài tập 49; 51; 52; 53 trang 82 SGK - Bài 73; 74; 76 / 63 SBT

File đính kèm:

  • docTiet 49.doc
Giáo án liên quan