I-Mục tiêu:
-HS biết các khái niệm bội và ước của một số nguyên, khái niệm “chia hết cho”
-HS hiểu được ba tính chất liên quan với khái niêm “chia hết cho”.
-HS biết tìm bội và ước của một số nguyên.
II- Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ ghi các bài tập, kết luận của SGK
HS: Ôn tập bội và ước của một số tự nhiên, tính chất chia hết của một tổng.
III- Tiến trình dạy học:
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1276 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Đại số - Tiết 65: Bội và ước của một số nguyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 65: Ngày giảng:
Bội và ước của một số nguyên
I-Mục tiêu:
-HS biết các khái niệm bội và ước của một số nguyên, khái niệm “chia hết cho”
-HS hiểu được ba tính chất liên quan với khái niêm “chia hết cho”.
-HS biết tìm bội và ước của một số nguyên.
II- Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ ghi các bài tập, kết luận của SGK
HS: Ôn tập bội và ước của một số tự nhiên, tính chất chia hết của một tổng.
III- Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
*Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HS1: Chữa bài 143/72 SBT
GV: Dấu của tích phụ thuộc vào thừa số nguyên âm như thế nào?
HS2: Cho a, b là các số tự nhiên, khi nào a là bội của b, b là ước của a?
-Tìm các ước trong N của 6
- Tìm 2 bội trong N của 6
*Hoạt động 2: Bội và ước của một số nguyên
GV: Yêu cầu HS làm ? 1
GV: Khi nào ta nói a b
GV: Tương tự với a, b Z ta cũng có: ab nếu tồn tại một số qZ sao cho
a = b.q
GV: Nêu ví dụ 1
( -9) là bội của 3 vì (-9) = 3.(-3)
GV: Căn cứ vào định nghĩa trên, em hãy cho biết 6 là bội của những số nào?
GV: Yêu cầu HS làm ?3
GV: Gọi 1 HS đọc phần chú ý
- Tại sao 0 là bội của mọi số nguyên khác 0?
- Tại sao 0 không là ước của bất kì số nguyên nào?
-Tại sao 1 và (-1) là ước của mọi số nguyên?
- Tìm các ước của 6; (-10)?
*Hoạt động 3: Tính chất
GV: Yêu cầu HS tự đọc SGK và lấy ví dụ minh hoạ cho từng tính chất
GV ghi lên bảng
*Hoạt động 4: Luyện tập
GV: Cho HS làm ? 4
GV: Treo bảng phụ ghi đề bài 101/102 sgk
GV: Cho HS làm bài 102 sgk
GV: Cho HS hoạt động nhóm bài 105/97 sgk
7’
17’
8’
10’
HS1:
-Bài 143/72 sgk
a) (-3).1574.(-7)(-11)(-10) > 0
(Vì tích có một số chẵn các thừa số nguyên âm)
b) 25 – (-37)(-29)(-154).2 > 0
HS2:
Ư(6) = {1; 2; 3; 6}
B(6) = {6; 12; …}
?1 Viết các số 6; (-6) thành tích của hai số nguyên
6 = 1.6 = (-1)(-6) = 2.3 = (-2)(-3)
-6 = (-1).6 = 1(-6) = (-2).3 = 2.(-3)
HS: Khi a = b.q (qN)
?2 Cho a, b N (b0). Ta nói a chia hết cho b nếu tồn tại qN sao cho
a = b.q
HS: Nêu định nghĩa sgk/96
HS: 6 là bội của 1; 6; (-1); (-6); 2; 3; (-2); (-3)
? 3 Bội của 6 và (-6) có thể là6; 12; 18…
-Ước của 6 và (-6) có thể là 1; 2
HS: đọc phần chú ý sgk/96
HS: Vì 0 chia hết cho mọi số nguyên khác 0
- Vì không có phép chia cho số 0
-Vì mọi số nguyên đều chia hết cho 1 và (-1)
HS: Các ước của 6 là :1;2; 3;6
-Các ước của (-10) là: 1; 2; 5; 10.
HS: Nêu tính chất và lấy ví dụ minh hoạ
a) ab và bc => ac
Ví dụ: 12(-6) và (-6) (-3) =>12(-3)
b) ab và mZ => a.mb
Ví dụ: 6(-3) => (-2).6(-3)
c) ac và bc =>(a+b) c và (a-b) c
Ví dụ: 12(-3); 9(-3) => (12+9) (-3)
Và (12-9) (-3)
? 4
a) B(-5) = {-5; 5; 10; -10;…}
b) Ư(-10)={-1; 1; -2; 2; -5; 5; 10; 10}
HS lên bảng làm bài
5 bội của 3 và (-3) có thể là: 0; 3; 6
*Bài 102/97sgk:
-Các ước của (-3) là: 1; 3
-Các ước của 6 là: 1; 2; 3; 6
-Các ước của11 là: 1; 11
-Các ước của(-1) là: 1
HS: Hoạt động theo nhóm
-Bài 105/97: Điền vào ô trống
a
42
-25
2
-26
0
9
b
-3
-5
-2
7
-1
a:b
-14
5
-1
-2
0
-9
*Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà(3 ph)
- Học bài- Ôn tập chương II sgk/98
- Làm bài tập 103; 104; 105 / 97 sgk
File đính kèm:
- Tiet 65.doc