I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
HS thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở Tiiểu học và khái niệm phân số học ở lớp 6
* Kỹ năng:
HS viết được phân số mà tử và mẫu là số nguyên, thấy được số nguyên cũng là phân số có mẫu là 1
* Thái độ:
Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác, biết dùng phân số để biểu diễn một nội dung thực tế.
II. Phương pháp giảng dạy:
Vấn đáp, nêu vấn đề, gợi mở, hoạt động nhóm
III. Phương tiện dạy học:
- GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài tập
- HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết, ôn tập khái niệm phân số đã học ở Tiểu học.
IV. Tiến trình bài dạy:
51 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1418 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 6 - Đại số - Tiết 69 đến tiết 98, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 11/02/2006
Ngày dạy: 13/02/2006
Tiết 69:
Chương III: PHÂN SỐ
§1. MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
Kiến thức:
HS thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở Tiiểu học và khái niệm phân số học ở lớp 6
Kỹ năng:
HS viết được phân số mà tử và mẫu là số nguyên, thấy được số nguyên cũng là phân số có mẫu là 1
Thái độ:
Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác, biết dùng phân số để biểu diễn một nội dung thực tế.
II. Phương pháp giảng dạy:
Vấn đáp, nêu vấn đề, gợi mở, hoạt động nhóm
III. Phương tiện dạy học:
GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài tập
HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết, ôn tập khái niệm phân số đã học ở Tiểu học.
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu sơ lược về chương III
- Hãy cho một vài ví dụ về phân số đã được học ở Tiểu học.
- Tử và mẫu của phân số là những số nào?
- Nếu tử và mẫu là các số nguyên ví dụ: thì có phải là phân số không?
- Khái niệm phân số được mở rộng như thế nào, làm thế nào để so sánh, tính toán, thực hiện các phép tính. Đó là nội dung của chương III.
à Bài mới
HS cho ví dụ:
HS nghe GV giới thiệu chương III.
Hoạt động 2: Khái niệm về phân số
- Một quả cam được chia thành 4 phần bằng nhau, lấy đi 1 phần, ta nói rằng: “đã lấy quả cam”
- Yêu cầu HS cho ví dụ trong thực tế
- Vậy có thể coi là thương của phép chia 1 cho 4
- Tương tự, nếu lấy -1 chia cho 4
thì có thương bằng bao nhiêu?
- là thương của phép chia nào?
- Vậy: ; ; ; …. Đều là các phân số.
HS lấy ví dụ trong thực tế: một cái bánh được chia thành 6 phần bằng nhau, lấy đi 5 phần, …
-1 chia cho 4 có thương là:
là thương của phép chia -3 cho -7
I. Khái niệm về phân số:
- Phân số có dạng với a, b Ỵ Z và b 0
- Ví dụ: ; ; ; …. đều là các phân số.
Vậy thế nào là một phân số?
- So với khái niệm phân số đã học ở Tiểu học, em thấy khái niệm phân số đã được mở rộng như thế nào?
- Có một điều kiện không thay đổi, đó là điều kiện nào?
- Nhắc lại dạng tổng quát của phân số?
- Phân số có dạng với a, b Ỵ Z và b 0
- Phân số ở tiểu học cũng có dạng: với a, b Ỵ N và b 0
Điều kiện không thay đổi: b 0
Hoạt động 3: Ví dụ
- Hãy cho ví dụ về phân số? Cho biết tử và mẫu của từng phân số đó?
- Ỵêu cầu HS làm ?2
Trong các cách viết sau, cách viết nào cho ta phân số:
a) b) c)
d) e) f)
g) h)
- là 1 phân số, mà = 4. Vậy mọi số nguyên có thể viếr dưới dạng phân số hay không? Cho ví dụ?
- Số nguyên có thể viết dưới dạng phân số
HS tự lấy ví dụ về phân số rồi chỉ ra tử và mẫu của các phân số đó.
- HS trả lới, giải thích dựa theo dạng tổng quát của phân số. Các cách viết phân số:
a) c) f)
g) h)
Mọi số nguyên đều có thể viết dưới dạng phân số.
Ví dụ: 2 = ; -5 =
II. Ví dụ:
Các cách viết phân số:
a) c) f)
g) h)
* Mọi số nguyên đều có thể viết dưới dạng phân số.
Ví dụ: 2 = ; -5 =
Hoạt động 4: Củng cố
Bài 1 tr.5 SGK: HS lên bảng gạch chéo hình và biểu diễn các phân số.
Bài 5 tr.6 SGK: Dùng cả hai số 5 và 7 để viết thành phân số (mỗi số chỉ viết dược 1 lần). Tương tự đặt câu hỏi như vậy với hai số 0 và -2
a) của hình chữ nhật
b) của hình vuông
HS nhận xét và làm bài nhóm.
và
- Với hai số 0 và -2 ta viết được phân số:
Bài 1 tr.5 SGK:
a) của hình chữ nhật
b) của hình vuông
Bài 5 tr.6 SGK: HS nhận xét và làm bài nhóm.
và
- Với hai số 0 và -2 ta viết được phân số:
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
+ Học bài trong vở ghi và trong SGK
+ BTVN: 77 tr.89 SGK + 113 à 117 (SBT)
Ngày soạn:11/ 02/ 2006
Ngày dạy: 13/ 02/ 2006
Tiết 70
§2. PHÂN SỐ BẰNG NHAU
I. Mục tiêu:
Kiến thức:
HS nhận biết được thế nào là hai phân số bằng nhau.
Kỹ năng:
Học sinh nhận dạng được các phân số bằng nhau và không bằng nhau, lập được các cặp số bằng nhau từ một đẳng thức tích.
Thái độ:
Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác.
II. Phương pháp giảng dạy:
Vấn đáp, nêu vấn đề, gợi mở, hoạt động nhóm
III. Phương tiện dạy học:
GV: Phấn màu, bảng phụ
HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HS : Thế nào là phân số?
Viết các phép chia sau dưới dạng một phân số :
a> - 3 : 5 b> (- 2) : (- 7)
c> 2 : (-11) d> x:5 với x Z
HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập, HS dướp lớp làm bài tập vào bảng phụ
a> = b> =
c> = d> = với x Z
Hoạt động 2: Định Nghĩa
GV : Dán hình vẽ lên bảng có một cái bánh hình chữ nhật:
Lần 1:
Lần 2:
( Phần tô đậm là phần lấy đi )
Hỏi mỗi lần đã lấy đi bao nhiêu phần cái bánh?
Em có nhận xét gì về hai phân số trên ? vì sao?
Nhìn cặp phân số này em hãy phát hiện ra có các tích nào bằng nhau ?
Một cách tổng quát Phân số :
= Khi nào?
Điều này vẫn đúng với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên.
GV yêu cầu hs nêu định nghĩa .
Lần 1 Lấy đi cái bánh
Lần 2 Lấy đi cái bánh
HS rút ra nhận xét =
Hai phân số trên bằng nhau vì cùng biểu diễn một phần cái bánh
Có 1.6 = 2.3
Phân số : = nếu a.d = b.c
HS nêu định nghĩa.
1. Định nghĩa
= Thì 1.6 = 2.3
Tổng Quát:
a, b, c, d Z .
= nếu a.d = b.c
Hoạt động 3: Các ví dụ
- GV yêu cầu HS dựa vào định nghĩa trên hãy xác định xem các cặp phân số sau có bằng nhau không ?
và; và; và
GV yêu cầu HS làm bài tập
Tìm x Z biết =
GV yêu cầu HS Làm ?1 và ?2
HS so sánh:
= ; =
=
-2 . 6 = 3 . x
ð x = -4
HS làm bài tập.
Hoạt động 4: Củng cố
Trò chơi: GV cử hai đội trưởng của hai đội, mỗi đội có 3 người.
Nội dung: Tìm các cặp phân số bằng nhau trong các cặp phân số sau:
Mỗi đội chỉ có một viên phấn, Đội nào nhanh hơn là thắng.
Bài 8/ tr 9 SGK:
Cho a,b Z chứng minh rằng các cặp Phân số sau luôn bằng nhau:
a> và b> và
Bài 9/ tr 9 SGK
Viết mỗi phân số sau đây thành một phân số bằng nó có mẫu số dương:
Bài tập : Từ đẳng thức 2.(-6) = (-4).3 hãy lập các cặp Phân số bằng nhau:
Kết quả:
Bài 8/ tr 9 SGK:
a> = vì a . b = (– a) . (– b)
b> = vì (– a) . b = a . (– b)
Bài 9/ tr 9 SGK
;
;
HS nghiên cứu bài 10 SGK để làm.
Nhận xét: Nếu đổi dấu cả tử và mẫu của một phân số thì ta được một phân số bằng phân số đó.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
+ Nắm đựoc thế nào là hai phân số bằng nhau, biết áp dụng vào giải bài tập
+ BTVN: 6 ; 7 ;10 SGK
Ngày soạn: 13/02/2006
Ngày dạy: 15/02/2006
Tiết 71:
§3. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
Mục tiêu
Kiến thức :
Nắm vững tính chất cơ bản của phân số .
Bước đầu có khía niệm về số hữu tỉ
Kĩ năng:
Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tập đơn giản, viết được một phân số có mẫu âm thành một phân số bằng nó có mẫu dương
Thái độ :
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.
Phương tiện dạy học: SGK , giáo án
Tiến trình :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1 :
Kiểm tra bài cũ :
Thế nào là hai phân số bằng nhau? Viết dạng tổng quát?
Điền số thích hợp vào ô vuông:
= ;
Viết các phân số sau dưới dạng phân số có mẫu số dương :
Hs trả lời câu hỏi và làm bài tập
Hoạt động 2 :Nhận xét
Dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau ta đã biến đổi 1 phân số đã cho về một phân số bằng nó mà tử và mẫu đã thay đổi. Ta cũng có thể làm được điều này dựa trên tính chất cơ bản của phân số.
Có Hỏi ta đã nhân cả tử và mẫu của phân số thứ nhất với mấy để được ?
.(-3)
=
.(-3)
Hãy rút ra nhận xét:
:(-2)
Thực hiện tương tự đới với cặp phân số
:(-2)
=
-4 -2 và -12 -2 vậy 2 gọi là gì của -4 và -12?
Rút ra nhận xét:
GV yêu cầu HS làm miệng ? 1 và ? 2
Ta đã nhân cả tử và mẫu của phân số với -3 để được phân số thứ hai.
Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì ta được một phân số mới bằng phân số đã cho.
Nếu chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung khác 1 và -1 của chúng thì ta được một phân số mới bằng phân số đã cho
1. Nhận xét.
.(-3)
.(-3)
=
:(-2)
:(-2)
=
Hoạt động 3
Tính chất cơ bản của phân số
Dựa vào hai nhận xét ở trên hãy nêu tính chất cơ bản của phân số
GV viết tính chất dưới dạng tổng quát.
Từ ta có thể giải thích như thế nào?
GV giới thiệu Vậy ta có thể viết một phân số bất kì có mẫu âm thành phân số bằng nó có mẫu dương bằng cách nhân cả tử và mẫu của nó với (-1).
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ? 3
Hãy viết số hữu tỉ dưới dạng các phân số khác nhau.
HS phát biểu tính chất cơ bản của phân số như SGK
HS nhân cả tử và mẫu của phân số với (-1)
HS hoạt động theo nhóm làm bài
với a,b Z, b < 0
HS lên bảng viết:
=….
2. Tính chất cơ bản của phân số
với m Z , m 0
với n ƯC(a,b)
* Chú ý : Mỗi phân số có vô số phân số bằng nó. Các phân số bằng nhau là cách viết hkác nhau của cùng một số mà người ta gọi là số hữu tỉ
Hoạt động 4:
Củng cố:
GV yêu cầu HS phát biểu lại tính chất cơ bản của phân số.
Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập 14 / sgk
HS phát biểu lại tính chất cơ bản của phân số
Hs làm bài tập theo nhóm, các nhóm ráp kết quả lại sẽ được câu trả lời
“ Có công mài sắt , có ngày nên kim”
Hoạt động 5: hướng dẫn về nhà
Học thuộc tính chất cơ bản của phân số, viết dưới dạng tổng quát.
Bài tập về nhà số 11; 12; 13 / SGK bài 20; 21; 23; 24 / SBT
Xem trước bài rút gọn phân số
Ngày soạn: 19/ 02/ 2006
Ngày dạy: 21/ 02/ 2006
Tiết 72:
§4. RÚT GỌN PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
Kiến thức:
HS hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số.
Kỹ năng:
Học sinh hiểu thế nào là phân số tối giản và biết cách đưa phân số về dạng tối giản. Học sinh bước đầu có kỹ năn rút gọn phân số.
Thái độ:
Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi rút gọn phân số, cò ý thức viết phân số ở dạng tối giản.
II. Phương pháp giảng dạy:
Vấn đáp, nêu vấn đề, gợi mở, hoạt động nhóm
III. Phương tiện dạy học:
GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn quy tắc rút gọnphân số, định nghĩa phân số tối giản và các bài tập.
HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV ghi đề kiểm tra lên bảng phụ:
Phát biểu tính chất cơ bản của phân số. Viết dạng tổng quát.
Làm bài tập 12 tr.11 SGK
Điền số thích hợp vào ô trống:
- Khi nào một phân số có thể viết dưới dạng một số nguyên. Cho ví dụ.
Sau đó GV yêu cầu 3 HS đem bài lên bảng và sửa bài của HS dưới lớp.
HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập, HS dưới lớp làm bài tập vào bảng phụ
Viết công thức tổng quát:
với m Ỵ Z, m ≠ 0
với nỴ ƯC(a,b)
Một phân số có thể viết dưới dạng 1 số nguyên nếu có tử chia hết cho mẫu (hoặc tử là bội của mẫu).
HS nhận xét bài của các bài trên bảng.
Hoạt động 2: Cách rút gọn phân số
Trong bài 12 ta có , phân số đơn giản hơn phân số ban đầu nhưng vẫn bằng nó. Cách biến đổi như trên gọi là rút gọn phân số à Bài mới
Ví dụ 1: Xét phân số .
Hãy rút gọn phân số.
I. Cách rút gọn phân số:
Ví dụ 1: Xét phân số .
Hãy rút gọn phân số.
GV ghi cách làm của HS.
- Trên cơ sở nào em làm được như vậy?
- Vậy để rút gọn phân số ta phải làm như thế nào?
- Ví dụ 2: Rút gọn phân số
- Yêu cầu HS làm ?1: Rút gọn các phân số sau:
a) b)
c) d)
- Qua các ví dụ và bài tập trên, hãy nêu cách rút gọn phân số?
(Chia cả tử và mẫu cho 2)
(Chia cả tử và mẫu cho 7)
Hoặc có thể làm:
(Chia cả tử và mẫu cho 14)
- Dựa trên cơ sở: tính chất cơ bản của phân số.
(Chia cả tử và mẫu cho 2)
- Để rút gọn phân số ta phải chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung khác 1 của chúng.
HS làm ?1
a)
b)
c)
d)
(Chia cả tử và mẫu cho 7)
(Chia cả tử và
mẫu cho 2)
Hãy rút gọn phân số.
(Chia cả tử và mẫu cho 14)
Hoặc có thể làm:
(Chia cả tử và mẫu cho 2)
Ví dụ 2: Rút gọn phân số
* Quy tắc rút gọn phân số: Học SGK tr.12
Hoạt động 3: Thế nào là phân số tối giản
- Ở các bài tập trên, tại sao ta dừng lại ở phân số ?
- Hãy tìm ước chung của tử và mẫu của mỗi phân số?
- Các phân số trên là các phân số tối giản. Vậy thế nào là phân số tối giản?
GV yêu cầu HS làm ?2
Tìm các phân số tối giản trong các phân số sau?
- Làm thế nào để đưa một phân số chưa tối giản về dạng phân số tối giản?
Từ ví dụ ta rút ra các chú ý sau:
- Vì các phân số này không rút gọn được nữa.
- Ước chung của tử và mẫu của mỗi phân số chỉ là ± 1.
- Phân số tối giản (hay phân số không rút gọn được nữa) là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và (-1)
?2 Phân số tối giản:
Các phân số còn lại không phải là phân số tối giản vỉ còn có thể rút gọn được.
VD:
II. Thế nàp là phân số tối giản?
Phân số tối giản (hay phân số không rút gọn được nữa) là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và (-1)
?2 Phân số tối giản:
Hoạt động 4: Củng cố
- HS hoạt động nhóm bài 15 và 17a, b tr.15 SGK
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
+ Học bài trong SGK và trong vở ghi
+ BTVN: 16, 17 (c,e), 18, 19, 20 tr.15 SGK + 25, 26 tr.7 SBT
Ngày soạn: 19/ 02/ 2006
Ngày dạy: 21/ 02/ 2006
Tiết 73:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Kiến thức:
Củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản.
Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng rút gọn, so sánh phân số, lập phân số bằng phân số cho trước.
Thái độ:
Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi rút gọn phân số, có ý thức viết phân số ở dạng tối giản, biết áp dụng rút gọn phân số vào một số bài tóan có nội dung thực tế.
II. Phương pháp giảng dạy:
Vấn đáp, nêu vấn đề, gợi mở, hoạt động nhóm
III. Phương tiện dạy học:
GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn quy tắc rút gọnphân số, định nghĩa phân số tối giản và các bài tập.
HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết, ôn tập kiến thức từ đầu chương.
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8 phút).
GV ghi đề kiểm tra lên bảng phụ:
HS1: - Nêu quy tắc rút gọn một phân số? Việc rút gọn phân số là dựa trên cơ sở nào?
- Làm bài tập 25a, d tr.7 SBT: Rút gọn thành phân số tối giản:
a) d)
HS2: - Thế nào là phân số tối giản?
- Làm bài 19 tr.15 SGK
Đổi ra mét vuông (viết dưới dạng phân số tối giản)25 dm2; 36 dm2; 450 cm2; 575 cm2.
GV: yêu cầu HS nói rõ cách rút gọn các phân số.
Sau đó GV yêu cầu 3 HS đem bài lên bảng và sửa bài của HS dưới lớp.
HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập, HS dướp lớp làm bài tập vào bảng phụ
HS1: Trả lời câu hỏi và làm bài tập:
a) d)
HS2: Nêu định nghĩa phân số tối giản.
25 dm2
36 dm2 =
450 cm2
575 cm2
HS nhận xét bài của các bài trên bảng.
Hoạt động 2: Cách rút gọn phân số (35 phút)
Bài 20 tr.15 SGK
Tìm các cặp phân số bằng nhau trong các phân số sau đây:
- Để tìm các cặp phân số bằng nhau, ta nên làm như thế nào?
Ta cần rút gọn các phân số đến tối giản rồi so sánh.
;
Bài 20 tr.15 SGK
;
- Ngoài cách trên còn cách nào khác?
-HS hoạt động nhóm bài 21 tr.15 SGK
trong các phân số sau, tìm phân số không bằng phân số nào trong các phân số còn lại?
GV thu bài củ từng nhóm và nhận xét cho điểm từng nhóm.
Bài 22 tr.15 SGK: Điền số thích hợp vào ô:
;
Bài 27 tr.16 SGK
Đố: Một học sinh rút gọn như sau:
Đúng hay sai?
- Nếu sai hãy rút gọn lại?
Bài 27 tr.7 SBT: Rút gọn:
a) b)
c) d)
GV hướng dẫn HS làm bài
- Dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau.
HS hoạt động theo nhóm, tự trao đổi để tìm cách giải quyết.
Rút gọn phân số:
Vậy
và
HS tính nhẩm ra kết quả và giải thích cách làm của mình.
- Có thể dùng định nghĩa 2 phân số bằng nhau.
- Hoặc áp dụng tính chất cơ bản của phân số.
Làm như trên là sai vì đã rút gọn ở dạng tổng, phải thu gọn tử và mẫu, rồi chia cả tử và mẫu cho ước chung khác 1 và -1 của chúng.
a)
b)
c)
d)
Bài 21 tr.15 SGK
Vậy
và
Bài 22 tr.15 SGK
Bài 27 tr.16 SGK
Làm như trên là sai vì đã rút gọn ở dạng tổng, phải thu gọn tử và mẫu, rồi chia cả tử và mẫu cho ước chung khác 1 và -1 của chúng.
Bài 27 tr.7 SBT:
a)
b)
c)
d)
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 phút)
+ Ôn tập lại tính chất cơ bản của phân số, cách rút gọn phân số, lưu ý không được rút gọn phân số ở dạng tổng quát.
+ BTVN: 23, 25, 26 tr.16 SGK + 29, 31 à 34 tr.7 (SBT)
Ngày soạn: 21/ 02/ 2006
Ngày dạy: 23/ 02/ 2006
Tiết 74:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Kiến thức:
Tiếp tục củng cố khái niệm phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản
Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng thành lập các phân số bằng nhau, rút gọn phân số ở dạng biểu thức, chứng minh một phân số chứa chữ là tối giản, biểu diễn các phần đoạn thẳng bằng hình học.
Thái độ:
Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi rút gọn phân số, cò ý thức viết phân số ở dạng tối giản, phát triển tư duy HS.
II. Phương pháp giảng dạy:
Vấn đáp, nêu vấn đề, gợi mở, hoạt động nhóm
III. Phương tiện dạy học:
GV: Phấn màu, bảng phụ ghi các bài tập.
HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8phút).
GV ghi đề kiểm tra lên bảng phụ:
HS1: Làm bài 34 tr.8 SBT
tìm tất cả các phân số bằng phân số và có mẫu là số tự nhiên nhỏ hơn 19.
- Tại sao không nhân với 5? Không nhân với các số nguyên âm?
HS 2: Làm bài 31 tr.7 SBT
Sau đó GV yêu cầu 3 HS đem bài lên bảng và sửa bài của HS dưới lớp.
2 HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập, HS dướp lớp làm bài tập .
HS 1: Rút gọn:
Nhân cả tử và mẫu của với 2; 3; 4 ta được:
HS 2:
Lượng nước cần phải bơm tiếp cho đầy bể là: 5000 lít – 3500 lít = 1500 lít
Vậy lượng nước cần bơm tiếp bằng: của bể.
HS nhận xét bài của các bài trên bảng.
Hoạt động 2: Luyện tập (35 phút)
Bài 25 tr.16 SGK
Viết tất cả các phân số bằng mà tử và mẫu số là các số tự nhiên có hai chữ số.
B1 ta làm gì?
B2 ta làm gì ?
B1 ta rút gọn phân số.
B2 Nhân cả tử và mẫu của phân số với cùng một số tự nhiên sao cho tử và mẫu của nó là các số tự nhiên có hai chữ số.
Có bao nhiêu phân số thỏa mãn đề bài?
Bài 25 tr.16 SGK
Rút gọn: =
Có 6 phân số từ đến là thỏa mãn đề bài.
Bài 26 tr.16 SGK
- Đoạn thẳng AB gồm bao nhiêu đơn vị độ dài?
- . Vậy CD dài bao nhiêi đơn vị độ dài? Vẽ hình.
Tương tự tính độ dài của EF, GH, IK. Vẽ các đoạn thẳng.
Bài 24 tr.16 SGK
Tìm các số nguyên x và y biết
- Hãy rút gọn phân số
- Vậy ta có:
Tính x? Tính y?
Cho tập hợp A = {0; -3; 5}
Viết tập hợp B các phân số mà m,n Ỵ A (nếu có 2 phân số bằng nhau thì chỉ viết 1 lần)
Bài 36 tr.8 SBT: Rút gọn:
Yêu cầu HS hoạt động nhóm
- GV gợi ý: Muốn rút gọn các phân số này ta phải làm như thế nào?
- Gợi ý để HS tìm được thừa số chung của tử và mẫu
GV nhận xét bài của từng nhóm và cho điểm
Bài tập :Chứng tỏ rằng là phân số tối giản (n N)
Phân số tối giản là gì ?
Vậy để chứng là phân số tối giản ta phải chứng minh điều gì ?
Gọi d = ƯCLN(n,n+1) cần chứng minh d = 1.
HS: đoạn thẳng AB gồm 12 đơn vị độ dài.
CD = .12 = 9 (đơn vị độ dài)
EF = .12 = 10 (đvị độ dài)
GH = .12 = 6 (đvị độ dài)
IK = .12 = 15 (đvị độ dài)
- Tử số n có thể nhận 0; -3; 5, mẫu số có thể là -3; 5.
- Ta lập được các phân số:
- Ta phải phân tích cả tử và mẫu thành tích
HS giải bài tập:
HS trả lời đn phân số tối giản.
Để là phân số tối giản thì cần chứng minh:
ƯCLN(n,n+1) = 1
HS chứng minh
Bài 26 tr.16 SGK
CD = .12 = 9 (đơn vị độ dài)
EF = .12 = 10 (đvị độ dài)
GH = .12 = 6 (đvị độ dài)
IK = .12 = 15 (đvị độ dài)
Bài 24 tr.16 SGK
Bài 23 tr.16 SGK
- Tử số n có thể nhận 0; -3; 5, mẫu số có thể là -3; 5.
- Ta lập được các phân số:
Bài 36 tr.8 SBT
Gọi d = ƯCLN(n,n+1) vậy:
n d và n+1 d
áp dụng tính chất chia hiết của một tổng ta có :
(n+1 – n ) d
Hay 1 d vậy d =1
Vậy với n N thì là phân số tối giản
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 phút)
+ Ôn tập tính chất cơ bản của phân số, cách tìm BCNN của hai hay nhiều số để tiết sau học bài “Quy đồng mẫu nhiều phân số”.
+ BTVN: 33, 35, 37, 38, 40 tr.8,9 SBT
Ngày soạn: 26/ 02/ 2006
Ngày dạy : 28/ 02/ 2006
Tiết 75:
§5. QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
Kiến thức:
HS hiểu thế nào là quy đồng mẫu nhiều phân số, nắm bắt được các bước tiến hành quy đồng mẫu nhiều phân số.
Kỹ năng:
Có kỹ năng quy đồng mẫu của các phân số (các phân số này có mẫu là số không quá 3 chữ số)
Thái độ:
Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi quy đồng mẫu nhiều phân số, HS có ý thức làm việc theo quy trình, có thói quen tự học.
II. Phương pháp giảng dạy:
Vấn đáp, nêu vấn đề, gợi mở, hoạt động nhóm
III. Phương tiện dạy học:
Bảng Phụ, bút viết.
HS: Chuẩn bị bảng nhóm
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8 phút).
GV ghi đề kiểm tra lên bảng phụ:
Kiểm tra các phép rút gọn sau đúng hay sai? Nếu sai sửa lại.
Bài làm
KQ
PP
Sửa lại
1)
2)
3)
4)
Sau đó GV yêu cầu 3 HS đem bài lên bảng và sửa bài của HS dưới lớp.
HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập, HS dướp lớp làm bài tập vào bảng phụ
Kết quả
P. pháp
Sửa lại
Đúng
Sai
Sai
Sai
Đúng
Đúng
Sai
Sai
HS nhận xét bài của các bài trên bảng.
Hoạt động 2: Quy đồng mẫu hai phân số (12 phút)
- Quy đồng mẫu của các phân số là một trong các ứng dụng các tính chất cơ bản của phân số. Cho hai phân số: và
- Dựa vào kiến thức đã học ở tiểu
học, hãy quy đồng mẫu 2 phân số .
HS:
- Quy đồng mẫu các phân số là biến đổi các phân số đã cho thành các phân số tương ứng bằng chúng nhưng có cùng một mẫu.
I. Quy đồng mẫu hai phân số:
Ví dụ: Quy đồng mẫu của hai phân số sau:
a) và b) và
- Vậy quy đồng mẫu của hai phân số nghĩa là làm gì?
- Mẫu chung của các phân so
File đính kèm:
- Chuong 3 So hoc 6.doc