. MỤC TIÊU:
HS và vận dụng các quy tắc so sánh hai pâhn số cùng mẫu và không cùng mẫu.
Biết viết những phân số có mẫu âm thành mẫu dương rồi so sánh.
II. CHUẨN BỊ :
GV:
HS: dụng cụ học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2892 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Đại số - Tiết 78: So sánh phân số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 78: SO SÁNH PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
HS và vận dụng các quy tắc so sánh hai pâhn số cùng mẫu và không cùng mẫu.
Biết viết những phân số có mẫu âm thành mẫu dương rồi so sánh.
II. CHUẨN BỊ :
GV:
HS: dụng cụ học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu bài học:
GV: 1. nêu quy tắc so sánh các số nguyên ?
Sắp xếp: (-25); (-1),(-18),3, (-9)
2. nêu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số ?
HS: trong hai số nguyên âm, số nào có GTTĐ lớn hơn thì số đó nhỏ hơn.
Mọi số nguyên dương đều lớn hơn 0.
Mọi số nguyên dương đều nhỏ hơn 0.
Mọi số nguyên dương lớn hơn số nguyên âm.
-25, -18, -9, -1, 3,12
Hoạt động 2: so sánh hai phân số cùng mẫu:
GV: so sánh hai phân số ; .
GV: làm thế nào em có thể so sánh được?
GV: yêu cầu HS nêu quy tắc
GV: quy tắc đó cũng đúng với những phân số có tử là số nguyên.
So sánh: và
GV: yêu cầu Hs làm ?1
GV: nếu phân số cần so sánh có mẫu âm ta làm thế nào?
GV: nhắc lại cách đổi phân số có mẫu âm thành mẫu dương?
HS: < .
HS: với các phân số co cùng mẫu đều là số tự nhiên thì phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.
HS: trong hai phân số có cùng một mẫu dương , phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn..
HS: < vì –3 < -1
HS: làm ?1
HS: đổi các phân số có âm thành mẫu dương rồi so sánh.
HS: nhân cả tử và mẫu cảu phân số với -1
1. so sánh hai phân số cùng mẫu:
quy tắc:
trong hai phân số có cùng một mẫu dương , phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn..
ví dụ:
< .; <
Hoạt động 3: so sánh hai phân số không cùng mẫu
GV: để so sánh hai pâhn số không cùng mẫu ta làm thế nào?.
GV: so sánh: và
GV: nâu các bước để so sánh hai phân số không cùng mẫu?
GV: yêu cầu HS làm ?2 theo từng nhóm. Yêu cầu HS trình bày từng bước.
GV: nhận xét kết quả của các nhóm.
GV: yêu cầu HS làm ?3
GV: hướng dẫn hS so sánh với 0. để so sánh trước tiên ta viết 0 dưới dạng phân số có mẫu là 5.
GV: so sánh tử số ta thấy > 0
GV: tương tự so sánh các phân số còn lại?
GV: yêu cấu HS: đọc nậhn xét sgk
HS: quy đồng biến đổi hai phân số đó cùng mẫu rồi so sánh.
HS: MC: 20
và vì –15> -16 nên >
HS: + biến đổi các phân số có mẫu âm thành mẫu dương.
+ quy đồng mẫu các phân số
+ so sánh tử của các phân số phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.
HS: thảo luận theo nhóm
HS: nghe GV hướng dẫn.
HS: thực hiện so sánh
2. so sánh hai phân số không cùng mẫu:
biến đổi các phân số có mẫu âm thành mẫu dương.
quy đồng mẫu các phân số
so sánh tử của các phân số phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.
Hoạt động 4: luyện tập củng cố
nêu quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu,?
những phân số như thế nào được gợi là phân số dương? Phân số âm?
bài 38 sgk
.
bài 40sgk
HS: h và h
=> h và
vì < nên h dài hơn h.
b. ngắn hơn
lưới B sẫm nhất
Hoạt động 5: hướng dẫn về nhà
Học thuộc các quy tắc so sánh phân số
Làm các BT còn lại SGK
Chú ý cách trình bày.
Chuẩn bị bài mới: ôn lại phép cộng phân số đã học ở tiểu học, đọc trước bài phép cộng phân số
File đính kèm:
- Tieát 78.doc