I) Mục tiêu:
* Học sinh nắm được qui tắc nhân đơn thức với đa thức.
* Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức.
II) Kỹ năng:
* Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức.
III) Chuẩn bị:
HS: - Ôn tập định các quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số, nhân đơn thức với đa thức, quy tắc về dấu của phép nhân.
GV: - Thước, phấn màu.
IV) Tiến trình lên lớp
1) Ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ:
HS1: Cho HS nhắc lại qui tắc nhân 1 số với 1 tổng, nhân 2 đơn thức.
3) Tiến trình dạy học:
129 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1138 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 6 - Đại số - Trường trung học cơ sở Thanh Sơn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
TIẾT 1: NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
I) Mục tiêu:
Học sinh nắm được qui tắc nhân đơn thức với đa thức.
Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức.
II) Kỹ năng:
Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức.
III) Chuẩn bị:
HS: - Ôn tập định các quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số, nhân đơn thức với đa thức, quy tắc về dấu của phép nhân.
GV: - Thước, phấn màu.
IV) Tiến trình lên lớp
Ổn định:
Kiểm tra bài cũ:
HS1: Cho HS nhắc lại qui tắc nhân 1 số với 1 tổng, nhân 2 đơn thức.
Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học Sinh
Hoạt động 1: Quy tắc.
- Cho HS làm ?1 SGK.
- Dẫn dắt, gợi ý để HS rút ra quy tắc.
Làm bài tập ?1 SGK.
- Mỗi HS viết 1 đơn thức và 1 đa thức tùy ý rồi thực hiện theo các yêu cầu của của SGK.
- Một HS lên bảng.
VD:
- Cho HS kiểm tra các kết quả.
- Quy tắc: (SGK)
Tổng quát:
Hoạt động 2: Áp dụng
Ví dụ: (SGK)
- Cho HS làm bài ?2 SGk.
GV lưu ý HS khi nhân 2 số hữu tỉ thì cần rút gọn nếu được.
- Cho HS làm ?3 SGK.
HS tự tham khảo vd (sgk).
?2 1HS lên bảng làm..
- Các HS làm ra vở sau đó so sánh kết quả với bạn.
ĐS:
?3- HS viết biểu thức dưới dạng công thức sau đó nhân đa thức với đơn thức.
- Cho một số HS lên tính kết quả về diện tích hình thang.
x =3(m), y = 2(m) thì:
Hoạt động 3: Củng cố
- Cho HS làm bài tập 1(a)/5
- Cho HS làm bài tập 3.a/5.
- GV hướng dẫn và lưu ý HS khi nhân đơn với đa có dấu trừ đằng trước ngoặc.
Cho HS làm Bài tập 2a/5 ở SGK.
- Giáo viên đánh giá.
- Làm bài tập 1(a)
- 2 HS lên bảng làm.
Cả lớp làm rồi so sánh kết quả.
- Làm Bài tập 3a./5 SGK.
- Một HS lên bảng làm, cả lớp làm rồi so sánh kết quả..
Làm Bài tậpập 2a(5)SGK.
- Phân HS thành các nhóm nhỏ: 3em một nhóm ( hoặc theo bài )- làm và thông báo kết quả.
* Rút gọn biểu thức:
. Tính giá trị: Thay x=-6, y= 8 vào biểu thức ta có:
V) Hướng dẫn về nhà
Thuộc qui tắc, ôn lại kiến thức ở lớp 7: Cộng, trừ đơn thức đồng dạng.
Làm các bài tập: 1(a,b), 2b, 3b, 4,5,6,SGK
TIẾT 2: NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
I) Mục tiêu:
Học sinh nắm vững qui tắc nhân đa thức với đa thức.
HS biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau.
II)Kỹ năng:
HS biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau.
III) Chuẩn bị:
GV: Thước kẻ, Phấn màu.
HS: - Ôn quy tắc công trừ 2 đơn thức đồng dạng.
- Bảng phụ, bút dạ
IV) Tiến trình lên lớp
Ổn định:
Kiểm tra bài cũ:
HS1: Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
HS2: Bài tập 1c/5 SGK
Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học Sinh
Hoạt động 1: Quy tắc.
a, VD Nhân 2 đa thức.
b, Qui Tắc: SGK.
TQ:
c, Chú ý:
Ta có thể thực hiện phép nhân 2 đa thức trên theo cách sau: ( Hướng dẫn như sgk)
- GV chú ý cho học sinh khi nào thì sử dụng cách thứ 2.
- Làm bài tập.
- Mỗi HS viết 2 đa thức.
- Trình bày theo cách thứ nhất.
- Nêu qui tắc nhân đa thức với đa thức.
- HS đọc qui tắc ở SGK.
- Làm câu ?1 ở SGK.
Hoạt động 2: Áp dụng
Cho HS làm?2
Thực hiện?3
- Nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật?
- Muốn viết biểu thức tính diện tích hình chữ nhật ta phải thực hiện phép nhân nào?
- GV lưu ý HS khi thay x = 2,5 thì ta viết
vào biểu thức sẽ dễ tính hơn
?2 cho 2 HS lên bảng (a:cách 2, b: cách 1).
HS cả lớp làm vào vở ( mổi dãy làm 1 câu).
a,
b,
?3 HS nêu cthức tính diện tích hình chữ nhật.
Hoạt động 3: Luyện tập và củng cố
- Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức sau:
Với x = - 3
- GV nêu các bước giải của bài tập này.
- GV sữa các thiếu sót của HS.
- Rút gọn biểu thức A:
- Tính giá trị: thay x = -3 vào Bài tậphức A ta có:
V) Hướng dẫn về nhà
Thuộc qui tắc nhân đa thức với đa thức, đơn thức với đa thức. Chú ý 2 cách thực hiện phép nhân.
Ôn lại đơn thức đồng dạng, cộng trừ các đơn thức đồng dạng, cộng các số nguyên cùng dấu, khác dấu
Tuần 2
TIẾT 3: LUYỆN TẬP
I) Mục tiêu:
Củng cố về kiến thức nhân đơn thức với đa thức và đa thức với đa thức.
HS thực hiện thành thạo các phép nhân đơn thức, đa thức.
II)Kỹ năng:
Thực hiện thành thạo các phép nhân đơn thức, đa thức
III) Chuẩn bị:
GV: Thước kẻ, Êke
HS: - Bảng phụ, bút dạ
- Làm bài tập và học thuộc các qui tắc đã học trước.
IV) Tiến trình lên lớp
Ổn định:
Kiểm tra bài cũ:
HS1: - Nêu qui tắc nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức.
- Áp dụng 7a SGK.
HS2: - Sửa bài tập 9 SGK
Nhận xét, cho điểm.
Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học Sinh
* Giải bài tập 10 /8 SGK.
- Cho 2 học sinh, mỗi người làm một phần của bài tập trên bảng. Cả lớp cùng thực hiện ở vở nháp.
- Học sinh nhận xét kết quả.
- GV rút kinh nghiệm
* Giải bài tập 11/8 SGK.
- GV hướng dẫn học sinh phương pháp để chứng minh một biểu thức có giá trị không phụ thuộc vào biến.
- Cho một HS lên bảng giải
- Cả lớp làm theo sự hướng dẫn của giáo viên.
* Giải bài tập 13(9). SGK
- Muốn tìm x thì ta phải phá tất cả các ngoặc ở vế tráibằng qui tắc nhân đa thức với đa thức.
* Giải Bài tập 14 / 9 SGK
-Tìm dạng tổng quát của 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp?
- Dựa vào đề bài để lập ra biểu thức toán học.(Là một phương trình)
* Giải bài tập 12. SGK
- Cho HS làm theo 2 cách.
- Xem xét và tự rút ra cách giải nào nhanh gọn nhất.
Thực hiện phép nhân:
a,
b,
Ta có:
Vì biểu thức A không chứa biến x nên giá trị của biểu thức A luôn bằng 8 với A có giá trị không phụ thuộc vào biến x.
Gọi 3 số liên tiếp chẵn có dạng:
2a, 2a+2, 2a+4 với ta có:
Vậy 3 số đó là: 46, 48, 50.
- Rút gọn biểu thức:
a, Với x = 0
b, Với x =15
V, Hướng dẫn về nhà
Xem các bài tập đã chữa.
Làm bài tập 12 c,d, 15 SGK.
Xem trước bài 3
Tiết 4 NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ
I. Mục tiêu:
Nắm được các hằng đẳng thức: bình phương của một tổng, một hiệu, hiệu 2 bình phương.
Biết áp dụng các hằng đẳng thức trên để nhẩm, tính hợp lí.
II)Kỹ năng:
HS nắm được các hằng đẳng thức: bình phương của một tổng, một hiệu, hiệu 2 bình phương.
HS biết áp dụng các hằng đẳng thức trên để tính nhẩm hợp lí.
III) Chuẩn bị:
GV: Thước kẻ, Êke
HS: - Bảng phụ, bút dạ
- Ôn qui tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số, nhân đa thức với đa, đơn.
IV) Tiến trình lên lớp
Ổn định:
Kiểm tra bài cũ:
HS1: - Làm bài tập 15a/9
HS2: - Làm bài tập 15b/9
Nhận xét, cho điểm.
Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học Sinh
Hoạt động 1: Bình phương của một tổng.
Cho hs làm?1 .SGK . rồi rút ra hằng đẳng thứch về bình phương của một tổng.
- Nếu thay A = a, B = b thì ta có hằng đẳng thứch như thế nào?
- Cho hs thực hiện câu?2.
Thực hiện phần áp dụng ở mục 1:
- HS làm?1
KQ: (a+b)2 = a2 +2ab +b2
Áp dụng:
a,
b, x2 + 4x + 4 =
c,
Hoạt động 2: Bình phương của một hiệu.
- Thực hiện?3 SGK . Rồi rút ra bình phương của một hiệu.
Nếu thay A=a, b=B ta có hằng đẳng thức nào?
- Cho HS làm bài tập câu 4.
- Thực hiện phần áp dụng ở mục 2.
Chia lớp thành 2 nhóm thực hiện câu hỏi 3 theo 2 cách khác nhau.
C1: Phép nhân đa thức với đa thức
C2: Đưa về bình phương một tổng.
- HS làm bài tập
Áp dụng:
a,
b,
c,
Hoạt động 3: Hiệu hai bình phương
- Cho hs làm bài tập 5.
- Thay A=a, B=b ta có hằng đẳng thức nào?
Làm câu 6 SGK. Thực hiện phần áp dụng ở mục 3
- Thực hiện câu hỏi 5 SGK rồi rút ra hằng đẳng thứch hiệu 2 bình phương.
- HS làm câu 6 SGk.
Áp dụng:
a, (x + 1)(x – 1)=
b, (x – 2y)(x + 2y)=
c,
Hoạt động 4: Luyện tập và củng cố
Làm câu 7 SGK.
Qua bài tập này ta lưu ý hs đẳng thức.
- HS làm bài tập câu 7 SGK.
V) Hướng dẫn về nhà
Thuộc các hằng đẳng thức.
Làm các bài tập 16,17,18 trang 11 SGK
TUẦN 3
TIẾT 5: LUYỆN TẬP
I) Mục tiêu:
Củng cố các kiến thức về hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, hiệu, hiệu 2 bình phương.
II)Kỹ năng: HS sử dụng thành thạo các hằng đẳng thức trên vào giải toán.
III) Chuẩn bị:
GV: Thước kẻ, Êke
HS: - Bảng phụ, bút dạ
- Học thuộc các hằng đẳng thức.
IV) Tiến trình lên lớp
Ổn định:
Kiểm tra bài cũ:
HS1: Viết 3 hằng đẳng thức.
HS2: Sửa bài tập 16.
HS3: Sửa bài tập 18.
Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học Sinh
Giải bài tập 20 SGK.
- Muốn kiểm tra kết quả đúng sai, ta viết vế phải trước rồi so sánh vế trái.
Giải bài tập 22 SGK
- Muốn tính nhanh các bình phương thì ta có thể áp dụng các hằng đẳng thức nào?
Giải bài tập 23 SGK.
- Muốn chứng minh một đẳng thức ta có những bước nào?
* Áp dụng tính :
+
+
+
+
Giải bài tập 25.
Ta có thể áp dụng hằng đẳng thức
Sai vì
a ,
b ,
c ,
a ,
C1: Biến đổi vế phải ta có:
VT = VP vậy định lí được chứng minh.
C2: Biến đổi vế trái ta có:
Dựa vào kết quả trên ta có thể áp dụng qui tắc chuyển vế.
Ta có:
Áp dụng:
Ta có:
a ,
V, Hướng dẫn về nhà
Xem lại các bài tập đã giải.
Học thuộc các hằng đẳng thức và xem trước bài mới.
Làm bài tập 24,25(c) trang 12 SGK
TIẾT 6: NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (Tiếp)
I) Mục tiêu:
Nắm được các hằng đẳng thức lập phương của 1 tổng, lập phương của một hiệu.
Biết vận dụng các hằng đẳng thức trên vào giải toán.
II)Kỹ năng:
HS thuộc các hằng đẳng thức lập phương của 1 tổng, lập phương của một hiệu.
Biết vận dụng các hằng đẳng thức trên vào giải toán.
III) Chuẩn bị:
GV: Thước kẻ, Êke
HS: - Bảng phụ, bút dạ
- Ôn các hằng đẳng thức đã học.
IV) Tiến trình lên lớp
1, Ổn định:
2, Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu bình phương của một tổng, hiệu, hiệu 2 bình phương.
3, Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học Sinh
Hoạt động 1: Lập phương cũa một hiệu
Thực hiện câu ?1 ở SGK.
Từ đó rút ra hằng đẳng thức lập phương của một hiệu.
- Nếu thay A=a, B=b thì ta có hằng đẳng thức nào?
Thực hiện câu ?2 ở SGK.
Và phần áp dụng ở mục 4.
- HS làm bài tập ?1 SGK.
- HS làm bài tập ?2 và phần áp dụng.
Áp dụng:
a,
b,
Hoạt động 2: Lập phương của một hiệu
Thực hiện câu ?3 ở SGK
Có thể chia lớp ra 2 nhóm
- mổi nhóm làm theo 1 các.
- So sánh kết quả và rút ra nhận xét.
Thực hiện câu ?4 ở SGK
- HS làm phần áp dụng mục 5.
- Gọi 2 hs làm các phần a, b.
- HS làm c.
Củng cố:
GV chú ý những sai lầmhay mắc phải ở phần c
+
+
- Chia lớp 2 nhóm thực hiện theo 2 cách
- Nhóm1 : Theo cách thông thường.
- Nhóm 2:
Theo cách:
Từ đó rút ra hằng đẳng thức
HS làm bài tập ?4.
HS1:Làm áp dụng a.
HS2: làm áp dụng b.
HS3: Làm phần c
Áp Dụng:
a,
b ,
c, 1. Đ 2. S 3. Đ 4. S 5. Đ
- Cho HS làm tiếp phần nhận xét.
- Cho HS viết lại các hằng đẳng thức đã học.
V, Hướng dẫn về nhà
Thuộc các hằng đẳng thức.
Làm bài tập: 26, 27, 28, 29 trang 14 SGK.
TUẦN 4
TIẾT 7: NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (tiếp)
I) Mục tiêu
HS nắm được các hằng đẳng thức: tổng 2 lập phương , hiệu 2 lập phương.
Biết vận dụng các hằng đẳng thức trên vào giải toán.
II) Kỹ năng:
Nắm được các hằng đẳng thức: tổng 2 lập phương , hiệu 2 lập phương.
Biết vận dụng các hằng đẳng thức trên vào giải toán.
III) Chuẩn bị:
GV: Thước kẻ, Êke
HS: - Bảng phụ, bút dạ
- Học các hằng đẳng thức đã học.
IV) Tiến trình lên lớp
1, Ổn định:
2, Kiểm tra bài cũ:
HS1: Viết 2 hằng đẳng thức
Chữa bài tập 28 a trang 14
HS2: Viết hằng đẳng thức:
Chữa bài tập 28b trang 14
3, Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học Sinh
Hoạt động 1: Tổng hai lập phương
- GV yêu cầu hs làm bài tập 1 SGK.
- Từ kết quả bài tập 1 ta có hằng đẳng thức 2 lập phương.
- Thực hiện câu 2 SGK và phần áp dụng ở mục 6
- GV cho hs làm bài tập 2.
- GV cho hs làm phần áp dụng.
-có dạng hằng đẳng thức ?
- bt có dạng của hằng đẳng thức ?
-HS làm bài tập 1.
- Qua kết quả bài tập 1 nêu dạng tổng quát của hằng đẳng thức tổng hai lập phương:
- HS làm bài tập 2.
- 1HS làm phần áp dụng a.
- 1 HS làm phần áp dụng b:
Hoạt động 2: Hiệu hai lập phương
- GV cho hs làm bài t ập 3 theo 2 cách.
- mỗi nhóm thực hiện theo 1 cách rồi so sánh kết quả.
- Qua kquả bài tập 3 ta có thể rút ra hằng đẳng thức: hiệu hai lập phương.
- HS làm btập 3.
+ Nhóm 1: thực hiện nhân đa thức với đa thức.
+ Nhóm 2: Thực hiện theo cách áp dụng hằng đẳng thức 6:
C2:
Vậy ta có hằng đẳng thức:
-HS làm bài 4.
- 3 hs lên bảng . Mỗi hs làm một phần của phần áp dụng ở mục 7.
a,
b,
c, Đánh dấu x vào ô đúng
- Mỗi hs viết 7 hằng đẳng thức đã học (yêu cầu không cần thứ tự).
Hoạt động 3: Luyện tập và củng cố
- GV : Cho hs chơi trò chơi đôi bạn nhanh nhất
- Lớp chia thanh các nhóm ,mỗi nhóm 14 bạn.
- Hs làm theo sự hướng dẫn cũa giáo viên.
V, Hướng dẫn về nhà
Học thuộc 7 hằng đẳng thức đáng nhớ. (Viết vào giấy và đặt ở góc học tập)
Làm các bài tập 30,31,32,33 SGK
TIẾT 8 LUYỆN TẬP
I) Mục tiêu
Củng cố kiến thức về 7 hằng đẳng thức đáng nhớ.
HS sử dụng thành thạo các hằng đẳng thức vào giải toán.
II)Kỹ năng:
Thuộc 7hằng đẳng thức đáng nhớ
Biết vận dụng vào làm tốt các bài tập
III) Chuẩn bị:
GV: Thước kẻ, Êke
HS: - Bảng phụ, bút dạ
- Học thuộc 7 hằng đẳng thức đáng nhớ.
IV) Tiến trình lên lớp
1, Ổn định:
2, Kiểm tra bài cũ:
HS1: Làm bài 33 a, d,e
HS2: Làm bài 33 b, c.
3, Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học Sinh
Bài 31. CMR:
HS đứng tại chỗ nêu cách c/m
- 2HS lên bảng c/m
HĐ3:
- GV: Bài 3.1 nói lên mối quan hệ giữa HẰNG ĐẲNG THỨC lập phương của một tổng và tổng hai lập phương.
Lập phương của một hiệu và hiệu hai lập phương
- Cả lớp làm phần áp dụng
Tính: biết ab = 6, a+b =-5
- Nêu cách rút gọn bài tập câu 34a,b ?
- Nêu cách tính nhanh bài 35 a,b
Từ bài 37 GV chú ý 7 hằng đẳng thức đáng nhớ và các sai lầm thường gặp của HS.
a,
Vậy VT= VP Đẳng thức được c/m.
- Áp dụng :
a ,
b,
a,
b,
V, Hướng dẫn về nhà
Học thuộc 7 hằng đẳng thức đáng nhớ
Bài tập về nhà 36, 38 trang 17 SGK.
TUẦN 5
TIẾT 9: PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG
PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG
I) Mục tiêu
HS hiểu thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử.
Biết cách tìm nhân tử chung và đặt nhân tử chung.
Vận dụng lí thuyết vào giải một số dạng bài tập.
II) Chuẩn bị:
GV: Thước kẻ, Êke
HS: - Bảng phụ, bút da,
- Ôn phép nhân đon thức với đơn, đa thức.
- Ôn về tìm ƯCLN của các số nguyên dương.
III) Tiến trình lên lớp
1, Ổn định:
2, Kiểm tra bài cũ:
HS1; tính nhanh: 32.4.9 -32.3.9
HS2: viết đa thức sau: thành tích.
3, Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học Sinh
Hoạt động 1: Ví dụ
- GV đặt vấn đề : qua bài tính nhanh và viết đ a thức thành tích ta đã thực hiện được biểu thức từ dạng tổng về dạng một tích. Vậy việc làm đó là gì? Đó là nội dung ngày hôm nay .
- GV cho hs xét lại bài tập kiểm tra .
- GV gợi ý hs làm xuất hiệnNTC của 2 hạng tử ở VD1.
- Áp dụng tính chất nào của phép tính để viết biểu thức thành tích?
- GV qua vd1 nêu thế nào phân tích đa thức thành nhân tử, cách làm như trên là phân tích đa thức bằng phương pháp đặt nhân tử chung.
- GV cho hs làm vd2.
- Qua vd1,2. cho hs rút ra cách tìm NTC của đa thức có hệ số nguyên..
+ Hệ số là ƯCLN của các hệ số nguyên dương của chính xác htử.
+ Các lũy thừa bằng chữ có mặt trong mọi hạng tử với số mũ của mỗi lũy thừa là số mũ nhỏ nhất của nó.
- Trong biểu thức trên có nhân tử (thừa số nào chung?)
- HS làm vd1.
-
- Nêu tính chất phân phối của phép nhân:
- Xét 2 vd ở phần bài tập kiểm tra. Xét xem bài nào là dạng phân tích đa thức bằng phương pháp dặt NTC.
- HS lên bảng làm vd 2, cả lớp cùng làm ra giấy nháp.
- Số 5 là ƯCLN hay BCNN của các số 15, -5, 10.?
- Lũy thừa x có đặc điểm gì?
Về số mũ, về vị trí?
Hoạt động 2: Áp dụng
Thực hiện câu 1
GV: Cho học sinh lên bảng làm bài tập 1a, b, c..
- Qua phần c, hãy cho hs chú ý ở ô1
- GV đưa ra bài tập 1đã viết sẵn ở bảng phụ để cho học sinh luyện tập. Củng cố về cách trình bày
Học sinh thực hiện câu 2
-GV gợi ý rồi cho hs lên bảng làm.
- 3 HS lên bảng làm 3 phần a,b,c của bài tấp.
a ,
b,
c ,
- Hs chia 2 nhóm làm.
Hoạt động 3: Luyện tập và củng cố
Bài tập 39c, d trang 19 SGK
IV, Hướng dẫn về nhà
Xem các vd, làm bài tập: 39. 40. 41, 42. SGK.(19).
Học thuộc 7 hằng đẳng thức.
TIẾT 10: PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG
PHƯƠNG PHÁP DÙNG HẰNG ĐẲNG THỨC
I) Mục tiêu
HS hiểu được cách phân tích đa thức thành nhân tử.
HS biết vận dụng các hằng đẳng thức để học vào việc phân tích đa thức thành nhân tử.
II) Chuẩn bị:
GV: Thước kẻ, Êke
HS: - Bảng phụ, bút da, Com-pa
- Ôn lại 7 hằng đẵng thức đáng nhớ.
III) Tiến trình lên lớp
1, Ổn định:
2, Kiểm tra bài cũ:
HS1: Viết công thức bảy hằng đẳng thức đáng nhớ.
3, Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học Sinh
Hoạt động 1: Ví dụ
- HS xem VD SGK. 19.
- Em cho biết ở mỗi VD đã sử dụng hằng đẳng thức nào để phân tích đa thức thành nhân tử.
- Gv: HD bài tập ?1:
- Phân tích : thành nhân tử.
Đa thức này có 4 hạng tử. Ta có thể áp dụng hằng đẳng thức nào?
-Vd: thành nhân tử.
- Yêu cầu hs làm câu ?2.
-a, Dùng hằng đẳng thức bình phương 1 hiệu
-b, Dùng hằng đẳng thức hiệu 2 bình phương.
-c, Dùng hằng đẳng thức hiệu 2 lập phương.
- Lập phương của một tổng:
- Câu ?2:
Hoạt động 2: Áp dụng
-a, CMR:
- Gọi HS lên bảng làm
- Biến đổi đa thức về một tích trong đó chứa 1 thừa số là bội của 4.
Vậy chia hết cho 4
IV, Hướng dẫn về nhà
Ôn hằng đẳng thức làm bài tập 45, 46 SBT.
Vận dụng hằng đẳng thức cho phù hợp.
TUẦN 6
TIẾT11: PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP NHÓM CÁC HẠNG TỬ.
I) Mục tiêu
HS hiểu thế nào là phân tích đa thức bằng phương pháp nhóm nhiều hạng tử- biết cách nhóm các hạng tử một cách thích hợp.
Củng cố phương pháp đặt nhân tử chung và phương pháp dùng hằng đẳng thức.
II) Chuẩn bị:
GV: Thước kẻ, Êke, bảng phụ.
HS: Bảng phụ, bút da
Ôn lại qui tắc đưa vào ngoặc đằng trước có dấu (+) và (-)
III) Tiến trình lên lớp
1, Ổn định:
2, Kiểm tra bài cũ:
HS1: Làm bài tập 44d trang 20 SGK
HS2: Làm bài tập 46b trang 21 SGK
3, Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học Sinh
Hoạt động 1: Ví dụ
Phân tích đthức thành NT:
- Làm cách gì để giải, để xuất hiện nhân tử chung?
- cho HS lên bảng làm theo 2 cách.
- Yêu cầu HS xem ví dụ 2
- các ví dụ trên gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử.
hoặc:
-Không có nhân tử chung, không có dạng của hđt.
- Cả lớp làm ra nháp
Hoạt động 2: Áp dụng
- HS làm câu 1
- HS thảo luận câu 2.
- Lấy 1 vài kết quả để nhận xét
- HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
Ta có: 15.64 + 25.100 + 36.15 + 60.100
- Cho HS thảo luận và đưa ra kết quả.
Hoạt động 4: Luyện tập và củng cố
* Bài tập 48:
-Yều cầu HS nhận xét và giải bằng cách nào?
-Nhóm các hạng tử vào với nhau để có thể phân tích được thành nhân tử.
* Bài tập 50a
- a,
- Nên nhóm 3 hạng tử để có hđt.
- b,
- Đặt 3 làm nhân tử chung.
IV, Hướng dẫn về nhà
Làm bài tập 50a.
Học bài theo SGK và vở ghi
Làm các bài tập 47,49, 50b.
Chuẩn bị bài mới.
TIẾT 12: LUYỆN TẬP
I) Mục tiêu
Rèn luyện kĩ năng giải bài tập phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách nhóm hạng tử.
HS giải thành thạo bài tập phân tích đa thức thành nhân tử.
II) Chuẩn bị:
GV: Thước kẻ, Êke, bảng phụ.
HS: Bảng phụ, bút da
Ôn lại qui tắc đưa vào ngoặc đằng trước có dấu (+) và (-)
III) Tiến trình lên lớp
1, Ổn định:
2, Kiểm tra bài cũ:
HS1: Làm bài tập 47a trang 22 SGK
HS2: Làm bài tập 47b trang 22 SGK
3, Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học Sinh
* Bài tập 47c trang 22 SGK
Yêu cầu hai em lên bảng thực hiện theo 2 cách khác nhau.
* Bài tập 48c trang 22 SGK
Hướng dẫn HS làm bài tập.
* Bài tập 49 trang 22 SGK
Yêu cầu hai HS lên bảng làm, còn lại làm vào vở
* Bài tập 50b trang 23 SGK
Hướng dẫn HS thực hiện bài tập
c, 3x2 – 3xy – 5x + 5y
= (3x2 – 3xy) – (5x – 5y)
= 3x(x – y) – 5(x – y)
= (x – y)(3x – 5)
Cách 2:
3x2 – 3xy – 5x + 5y
= (3x2 – 5x) – (3xy – 5y)
= x(3x – 5) – y(3x – 5)
= (3x – 5)(x – y)
c, x2 – 2xy + y2 – z2 + 2zt – t2
= (x2 – 2xy + y2) – (z2 – 2zt +t2)
= (x - y)2 – (z – t)2
= (x – y + z – t)(x – y – z +t)
37,5.6,5 – 7,5.3,4 – 6,6.7,5 + 3,5.37,5
= (37,5.6,5 + 3,5.37,5) – (7,5.3,4 + 6,6.7,5)
= 37,5.(6,5 + 3,5) – 7,5.(3,4 + 6,6)
= 37,5.10 – 7,5.10
= 375 -75
= 300
452 + 402 – 152 + 80.45
= (452 + 80.45 +402) – 152
= (45 + 40)2 - 152
= 852 – 152
= (85 + 15).(85 – 15)
=100.70
=7000
b) 5x(x – 3) – x + 3 = 0
ĩ 5x(x – 3) – (x – 3) = 0
ĩ (x – 3)(5x – 1) = 0
ĩ x – 3 = 0 hoặc 5x – 1 = 0
ĩ x = 3 ĩ
IV, Hướng dẫn về nhà
Xem lại các bài tập đã làm
Làm các bài tập còn lại và các bài tập trong SBT
Xem trước bài mới.
TUẦN 7
TIẾT 13: PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG CÁCH PHỐI HỢP NHIỀU PHƯƠNG PHÁP.
I) Mục tiêu
HS vận dụng linh hoạt các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học vào giải các bài tập.
II) Chuẩn bị:
GV: Thước kẻ, Êke, bảng phụ.
HS: Bảng phụ, bút da.
Ôn lại các phương pháp phân tích đã học.
III) Tiến trình lên lớp
1, Ổn định:
2, Kiểm tra bài cũ:
HS: Dùng phương pháp nào để phân tích các đa thức thành nhân tử của bài tập 48b.
3, Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học Sinh
Hoạt động 1: Ví dụ
- VD: Phân tích đa thức thành nhân tử:
GV: Dùng phương pháp đặt nhân tử chung, sau đó dùng các hđt đáng nhớ để giải toán
Tính biểu thức:
-Yêu cầu hs lên bảng giải
- Cách nhóm như sau có được không ?
-GV: Khi phân tích 1 đa thức thành nhân tử ta nên theo các bước sau:
+Đặt NTC nếu tất cả các hạng tử có NTC.
+ Dùng HĐT nếu có.
- GV: lưu ý h/s:
Nếu đât dấu “-”trước ngoặc thì phải đổi dấu các hạng tửtrong ngoặc.
- Y/cầu học sinh thực hiện câu ?1
- Ở đây các hạng tử đều có 5x nên dùng phương pháp đặt nhân tử chung.
- HS: trả lời là không.
Không phân tích được nữa.
Hoạt động 2: Áp dụng
-Yêu cầu thực hiện câu ?2
- HS trả lời 2b.
Tại x=94,5, y=4,5
Hoạt
File đính kèm:
- Dai so 8.doc